|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND 2018 hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp do thiên tai Bình Định
Số hiệu:
|
40/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2018/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2018 và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 10
tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ dân sinh,
hỗ trợ sản xuất, tàu thuyền bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây
ra; Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định mức hỗ trợ sản xuất bị thiệt hại
do thiên tai, lũ lụt và dịch bệnh gây ra quy định tại Quyết định số
32/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI
DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Quy
định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh (theo khung quy định của Chính phủ) như sau:
1. Hỗ trợ
đối với cây trồng, lâm nghiệp, sản xuất muối
TT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ (đồng/ha)
|
Thiệt hại trên 70%
|
Thiệt hại từ 30% - 70%
|
I
|
Cây trồng nông nghiệp
|
|
|
1
|
Diện tích gieo cấy lúa thuần
|
2.000.000
|
1.000.000
|
2
|
Diện tích mạ lúa thuần
|
20.000.000
|
10.000.000
|
3
|
Diện tích cây lúa lai
|
3.000.000
|
1.500.000
|
4
|
Diện tích mạ lúa lai
|
30.000.000
|
15.000.000
|
5
|
Diện tích ngô và rau màu các
loại
|
2.000.000
|
1.000.000
|
6
|
Diện tích cây công nghiệp và
cây ăn quả lâu năm
|
4.000.000
|
2.000.000
|
II
|
Sản xuất lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống
|
4.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm
|
40.000.000
|
20.000.000
|
III
|
Sản xuất muối
|
|
|
1
|
Diện tích sản xuất muối
|
1.500.000
|
1.000.000
|
2. Hỗ trợ
vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm
a. Thiệt hại do thiên tai
TT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
ĐVT
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng)
|
|
|
|
- Từ 01 đến 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
15.000
|
|
- Trên 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
30.000
|
2
|
Lợn
|
|
|
|
- Lợn từ 01 đến 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
400.000
|
|
- Lợn trên 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
700.000
|
|
- Lợn nái và lợn đực đang
khai thác
|
Đồng/con
|
2.000.000
|
3
|
Trâu, bò, ngựa
|
|
|
|
- Bê cái hướng sữa đến 6
tháng tuổi
|
Đồng/con
|
2.500.000
|
|
- Bò sữa trên 6 tháng tuổi
|
Đồng/con
|
7.000.000
|
|
- Trâu, bò thịt, ngựa đến 6
tháng tuổi
|
Đồng/con
|
2.000.000
|
|
- Trâu, bò thịt, ngựa trên 6
tháng tuổi
|
Đồng/con
|
5.000.000
|
4
|
Hươu, nai
|
Đồng/con
|
2.500.000
|
5
|
Dê, cừu
|
Đồng/con
|
1.000.000
|
b. Thiệt hại do dịch bệnh
nguy hiểm
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản
xuất chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc
trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
TT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
ĐVT
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Lợn
|
Đồng/kg hơi
|
30.000
|
2
|
Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai
|
Đồng/kg hơi
|
40.000
|
3
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng)
|
|
|
|
- Từ 01 đến 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
15.000
|
|
- Trên 28 ngày tuổi
|
Đồng/con
|
30.000
|
3. Hỗ trợ
đối với nuôi trồng thủy, hải sản
TT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
ĐVT
|
Thiệt hại trên 70%
|
Thiệt hại từ
30% - 70%
|
1
|
Diện tích nuôi tôm quảng canh
(nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp)
|
Đồng/ha
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2
|
Diện tích nuôi cá truyền thống,
các loài cá bản địa
|
Đồng/ha
|
10.000.000
|
5.000.000
|
3
|
Diện tích nuôi tôm sú bán
thâm canh, thâm canh
|
Đồng/ha
|
7.000.000
|
5.000.000
|
4
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân
trắng bán thâm canh, thâm canh
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
15.000.000
|
5
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
25.000.000
|
6
|
Diện tích nuôi cá tra thâm
canh
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
15.000.000
|
7
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt
|
Đồng/100 m3 lồng
|
8.000.000
|
5.000.000
|
8
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn
tính thâm canh
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
15.000.000
|
9
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh
(tầm, hồi) thâm canh
|
Đồng/ha
|
45.000.000
|
25.000.000
|
10
|
Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển
(xa bờ, ven đảo)
|
Đồng/100 m3 lồng
|
18.000.000
|
12.000.000
|
11
|
Diện tích nuôi trồng các loại
thủy, hải sản khác
|
Đồng/ha
|
5.000.000
|
3.000.000
|
Điều 2. Nguồn
lực và cơ chế hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương
hỗ trợ 70%.
2. Phần ngân sách địa
phương hỗ trợ 30% được quy thành tỷ lệ 100% và thực hiện theo cơ chế như sau:
a. Đối với thành phố Quy
Nhơn: Ngân sách thành phố tự đảm bảo 100% kinh phí thực hiện.
b. Đối với 03 huyện miền
núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
c. Đối với huyện Hoài
Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện.
d. Đối với thị xã An
Nhơn và các huyện: Tây Sơn, Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện.
Điều 3. Phạm
vi, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, trình tự thủ tục hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a. Thẩm định báo cáo thiệt
hại về cây trồng, vật nuôi, thủy sản và muối do thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ.
b. Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh đề xuất với Chính phủ về nhu cầu hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy
sản và muối để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan đề xuất nguồn kinh phí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định hỗ trợ cho các địa phương theo quy định.
b. Báo cáo hoặc tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai (đối với thiệt
hại do thiên tai) về quyết toán kinh phí, kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo tại Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh.
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a. Chủ động tổ chức thực
hiện các biện pháp phòng, ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn,
ngăn chặn, hạn chế đến mức thấp nhất lây lan dịch bệnh;
b. Chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan chuyên môn hướng dẫn hộ sản xuất kê khai sản xuất, làm đơn
đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; thành lập hội đồng kiểm tra đánh giá
thiệt hại; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, quyết định hỗ
trợ theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo trình tự thủ tục quy
định tại Điều 6 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
c. Báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo tại Nghị định số 02/2017/NĐ- CP ngày 09 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
4. Trong quá trình triển
khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND ngày 20/07/2018 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
4.172
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|