|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bắc Giang
Số hiệu:
|
39/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ô Pích
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
19 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 565/TTr-TNMT ngày 17 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân hiện đang hoạt động, sản xuất, kinh doanh và cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
b) Các đơn vị cung ứng dịch vụ
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
3. Phương thức thu:
Thu thông qua hóa đơn thu tiền
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt hàng tháng đối với
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
4. Quản lý tiền thu:
Tiền thu được từ dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để chi trả cho hoạt động thu
gom; phần còn lại nộp về ngân sách cấp huyện để chi trả cho hoạt động vận chuyển,
xử lý.
Điều 2.
Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, địa phương
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và tổ chức thành viên; Báo Bắc Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định này trên địa
bàn toàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất
kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan thuế phối hợp với
chính quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành
các quy định của pháp luật về thuế, hướng dẫn các đơn vị kê khai nộp thuế, quyết
toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
phương án giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trên địa bàn, nhằm nâng cao ý thức,
trách nhiệm của nhân dân trong việc nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) rà soát, đánh giá hiện trạng công tác tổ
chức thu dịch vụ trên địa bàn làm cơ sở xây dựng mức giá của địa phương; phê
duyệt cụ thể mức giá thu trên địa bàn để tổ chức thực hiện.
b) Tăng cường công tác kiểm tra
nguồn thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt của
Ủy ban nhân dân cấp xã; phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo quy định hiện
hành; thường xuyên kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để nâng cao chất lượng dịch vụ.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xây dựng phương án giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp của địa phương
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt làm căn cứ thu trên địa bàn;
b) Tổ chức thu, quản lý, sử dụng
tiền thu được để chi trả đủ cho đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, phần còn lại nộp
về ngân sách cấp huyện để chi trả cho đơn vị vận chuyển, xử lý;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
mức thu do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trên địa bàn, nhằm nâng cao ý thức,
trách nhiệm của nhân dân trong việc nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt.
6. Trong quá trình thực hiện có
sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá ảnh hưởng đến phương án tài
chính của các đơn vị cung ứng dịch vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường tổng hợp lập phương án giá điều chỉnh gửi Sở Tài chính
thẩm định trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Bắc Giang;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTTH, KTN, TKCT;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, MT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
PHỤ LỤC:
MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Đối tượng sử dụng dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
Chế biến vi sinh
|
Chôn lấp
|
Đốt
|
I
|
Hộ gia đình không kinh
doanh
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Bắc Giang
|
|
|
|
|
1.1
|
Phường
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
41.000
|
55.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
67.000
|
54.000
|
73.000
|
1.2
|
Xã
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
32.000
|
44.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
53.000
|
43.000
|
59.000
|
2
|
Các huyện: Hiệp Hòa, Việt
Yên, Yên Dũng, Lạng Giang, Tân Yên, Lục Nam
|
2.1
|
Thị trấn
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
41.000
|
55.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
67.000
|
54.000
|
73.000
|
2.2
|
Xã
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
25.000
|
33.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
40.000
|
33.000
|
44.000
|
3
|
Các huyện: Lục Ngạn,
Yên Thế, Sơn Động
|
3.1
|
Thị trấn
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
37.000
|
29.000
|
41.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
48.000
|
38.000
|
54.000
|
3.2
|
Xã
|
|
|
|
|
|
Hộ ≤ 3 người
|
đồng/hộ/tháng
|
18.000
|
14.000
|
20.000
|
|
Hộ > 3 người
|
|
24.000
|
19.000
|
26.000
|
4
|
Hộ nghèo
|
đồng/hộ/tháng
|
Mức thu bằng 20% mức thu của từng
khu vực tương ứng
|
II
|
Hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh ăn uống: Cửa
hàng ăn trưa (tối), ăn sáng, ăn đêm, quán bia, nước giải khát, café,
karaoke,…
|
đồng/hộ/tháng
|
270.000
|
220.000
|
295.000
|
2
|
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
|
đồng/hộ/tháng
|
132.000
|
106.000
|
145.000
|
3
|
Nhà trọ (tính theo đầu người)
|
đồng/người/tháng
|
10.000
|
8.000
|
11.000
|
4
|
Nhà nghỉ
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
80.000
|
110.000
|
III
|
Cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trụ sở văn phòng doanh nghiệp….
|
đồng/đơn vị/tháng
|
270.000
|
220.000
|
295.000
|
IV
|
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế, trường học, siêu thị, nhà
ga, bến tàu, bến xe, công trình xây dựng, chợ, nhà hàng, khách sạn, các đối
tượng xác định được khối lượng cụ thể
|
đồng/tấn
|
1.095.000
|
878.000
|
1.205.000
|
Ghi chú:
- Tỷ trọng: 1m3 =
0,42 tấn.
- Đối với các hộ gia đình ở
kết hợp với kinh doanh, dịch vụ thì thu mức cao nhất (theo hộ kinh doanh).
- Đối với trường học không
thu tiền dịch vụ trong thời gian nghỉ hè.
- Trường hợp một đối tượng
thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ áp dụng mức thu cao nhất.
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 19/08/2021 quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
2.955
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|