ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2185/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 10 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 05/2020/NQ-HĐND
NGÀY 15/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn
cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
của Chính phủ về khuyến nông;
Căn
cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
hoạt động khuyến nông;
Căn
cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy
định một số nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 204/TTr-SNN&PTNT ngày 05/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội
dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam; cụ thể như sau:
1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: Thực hiện theo Điều 1, Điều 2 Nghị quyết
số 05/2020/NQ-HĐND .
2.
Nội dung, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo: Thực hiện theo Điều 3 Nghị
quyết số 05/2020/NQ-HĐND .
3.
Nội dung, mức chi thông tin tuyên truyền: Thực hiện theo Điều 4 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND.
Riêng chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên bản
tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến
nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng): Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh quy
định chế độ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
4.
Nội dung, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình: Thực hiện theo Điều 5 Nghị
quyết số 05/2020/NQ-HĐND trên các địa bàn cụ thể như sau:
a)
Địa bàn khó khăn, huyện nghèo gồm: Các xã thuộc huyện nghèo theo Quyết định số
275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khó khăn thuộc Chương
trình 135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 414/QĐ- UBDT ngày 11/7/2017 của
Ủy ban Dân tộc (hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có).
b)
Địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang gồm: Các xã thuộc các huyện miền núi
thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn (trừ các xã khó khăn thuộc Chương trình
135 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc
các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có); các xã khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng (gồm các xã miền núi
thuộc khu vực I, khu vực II ở các huyện đồng bằng theo Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu
có).
c)
Địa bàn đồng bằng gồm: Các xã, phường thuộc các vùng còn lại (trừ các xã, thôn
thuộc địa bàn khó khăn, huyện nghèo và địa bàn trung du, miền núi, bãi ngang).
5.
Nội dung, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông; hợp tác quốc tế về khuyến
nông: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND .
6.
Nội dung chi khác: Thực hiện theo Điều 8 Nghị quyết số 05/2020/NQ- HĐND. Riêng
đối với nội dung chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm thu
chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông: Các đơn vị căn cứ quy định tại Quyết
định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để quy định
trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên
môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể theo công lao động cho các thành
viên tham gia hội đồng.
7.
Quy định chuyển tiếp: Thực hiện theo Điều 10 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND .
8.
Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật khác có liên
quan. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế đó.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT
-
Hướng dẫn các định mức kỹ thuật về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong các mô
hình, dự án.
-
Thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến nông chi tiết cho đơn vị thực
hiện, gửi Sở Tài chính để kiểm tra theo quy định hiện hành, đồng thời gửi Kho
bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.
-
Hằng năm, theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định này để
tổng hợp, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở
Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí sự nghiệp bố trí
thực hiện các hoạt động khuyến nông hằng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
việc sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về thực hiện công tác khuyến nông trên địa bàn.
-
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện công tác khuyến nông hằng năm
trên địa bàn; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để theo dõi.
4.
Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương trong việc
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN
(Tâm).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|