HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 09 tháng
12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo
cáo thẩm tra số 29/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022
Tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 7.939.281
triệu đồng (không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách huyện), bao gồm:
1. Dự toán chi đầu tư phát triển: 4.344.419 triệu đồng (bao
gồm cả chi từ nguồn bổ sung mục tiêu của Trung ương).
2. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.040 triệu đồng.
3. Dự toán chi thường xuyên: 3.355.598 triệu đồng, dự kiến
cơ cấu, bố trí như sau:
a) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 872.321
triệu đồng, bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục là 635.373 triệu đồng; sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề là 236.948 triệu đồng.
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 55.860 triệu đồng.
c) Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: 13.811 triệu đồng.
d) Chi sự nghiệp y tế 686.275 triệu đồng, trong đó: bố trí
chi khám, chữa bệnh, chi phòng bệnh 150.811 triệu đồng; bổ sung quỹ khám chữa
bệnh người nghèo 7.000 triệu đồng; kinh phí mua bảo hiểm y tế 528.464 triệu
đồng.
đ) Chi quốc phòng - an ninh: 182.292 triệu đồng.
e) Các khoản chi thường xuyên còn lại: 1.545.039 triệu đồng.
4. Chi sự nghiệp các mục tiêu nhiệm vụ: 79.517 triệu đồng.
5. Dự phòng ngân sách tỉnh: 158.707 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho
ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn năm 2022 (gọi chung là ngân sách
huyện)
1. Về dự toán thu năm 2022
Tổng thu cân đối ngân sách cấp huyện được hưởng: 7.424.060
triệu đồng, bao gồm:
a) Thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo phân cấp là
2.251.997 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 5.172.063 triệu đồng.
2. Về dự toán chi năm 2022
Tổng chi cân đối ngân sách cấp huyện: 7.424.060 triệu đồng,
bao gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển: 780.000 triệu đồng (từ nguồn thu
tiền sử dụng đất).
2.2. Chi thường xuyên: 6.513.784 triệu đồng, Trong đó:
a) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.884.773
triệu đồng.
b) Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: 256.939 triệu đồng.
c) Các khoản chi thường xuyên còn lại: 3.372.072 triệu đồng.
d) Dự phòng ngân sách: 130.276 triệu đồng.
(Kèm theo phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII,
IX)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|