HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2022/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 08
tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ MỘT PHẦN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO TỪNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỤ
THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đói, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-
2025;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 03 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 244/BC-DT ngày 07 tháng
11 năm 2022 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ một phân
từ ngân sách nhà nước cho từng nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai,
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,
Tổ đại biểu HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La
Khoá XV, Kỳ họp chuyên đề lần thứ chín thông qua ngày 08 tháng 11 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 11 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Nghị
quyết này hết hiệu lực thi hành hoặc có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo các quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc văn bản
bãi bỏ văn bản đó./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN các huyện, TP;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
HỖ TRỢ MỘT PHẦN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO TỪNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ một phần từ ngân
sách nhà nước cho từng nội dung công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 -
2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thực hiện
kế hoạch trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước (đầu tư phát triển,
sự nghiệp) thuộc Chương trình.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố,
đơn vị liên quan sử dụng vốn ngân sách nhà nước (đầu tư phát triển, sự nghiệp)
để thực hiện Chương trình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức hỗ trợ một phần từ
nguồn vốn đầu tư phát triển cho từng nội dung công việc cụ thể trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền giao
Hỗ trợ 98% đối với xã khu vực III và bản đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II; Hỗ trợ 95% đối với xã khu vực II (trừ
các bản đặc biệt khó khăn); 90% đối với các xã khu vực I (trừ các bản đặc
biệt khó khăn) theo dự toán được duyệt để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
sau:
a) Xây dựng đường đến trung tâm xã.
b) Xây dựng đường giao thông đến bản, tiểu khu (đường
từ xã đến bản, liên bản, đường trục chính của bản); Xây dựng đường nội bản,
tiểu khu; Xây dựng đường trục chính nội đồng.
c) Xây dựng Nhà văn hóa xã, bản, khu thể thao tại
các xã, bản đạt chuẩn.
d) Xây dựng chợ an toàn thực phẩm cấp xã theo quy định
đạt chuẩn.
đ) Xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin
và truyền thông cơ sở đạt chuẩn.
e) Xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn: Xanh, sạch,
đẹp (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, chỉnh trang khu trung tâm, điện chiếu sáng
đường trục chính, các hạng mục vệ sinh mới trường nông thôn).
f) Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng rào) các khu
sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập
trung.
g) Xây dựng hệ thống điện nông thôn đạt chuẩn.
h) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng đạt chuẩn.
i) Xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ
phòng, chống thiên tai của xã đạt chuẩn.
k) Xây dựng trường học đạt chuẩn.
m) Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn.
n) Xây dựng các công trình cấp nước sạch sinh hoạt
tập trung; nước sinh hoạt phân tán theo nhóm hộ, hộ gia đình.
o) Xây dựng các điểm tập kết, trạm
trung chuyển, lò đốt chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các xã, bản, tiểu
khu.
p) Đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom,
thoát nước thải, công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ;
trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia
đình, cấp bản, tiểu khu.
q) Xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Chợ
nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc
cửa hàng kinh doanh tổng hợp).
Điều 4. Mức hỗ trợ từ nguồn vốn
sự nghiệp cho từng nội dung công việc cụ thể trong phạm vi dự toán được cấp có
thẩm quyền giao
1. Chi hỗ trợ tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: 50% chi phí
vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha; 50%
chi phí để san phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Chi mua sắm, sửa chữa, thay
thế thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã, phương tiện sản xuất các sản phẩm
thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện để đảm bảo
yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 100% nhưng không quá
500 triệu đồng/dự án.
3. Chi hỗ trợ phát triển các mô
hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn, bản, tiểu khu theo
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung cụ thể thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 70% nhưng không quá 1.000 triệu đồng/dự
án.
4. Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng
trồng cho các tổ chức, cá nhân: 100% nhưng không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
5. Hỗ trợ không quá 5.000 triệu đồng thực hiện một
(01) dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách nhà nước: Hỗ trợ 80% tống chi
phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn bản đặc biệt khó
khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II; 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án,
kế hoạch liên kết trên địa bàn xã khu vực II (trừ các bản đặc biệt khó khăn);
50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn xã
khu vực I (trừ các bản đặc biệt khó khăn).
6. Hỗ trợ cho một (01) cơ sở, tổ chức, cá nhân theo
dự án cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 50% tổng kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách
Nhà nước nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án.
7. Bảo tồn và phát huy các làng
nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Hỗ trợ dự án bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống
ở nông thôn: 50% nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án. Nội dung chi hỗ trợ dự
án: Mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất; thuê cán bộ kỹ
thuật chỉ đạo dự án; tập huấn cho người tham gia dự án, tổng kết dự án; quản lý
dự án.
8. Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới: Hỗ trợ dự án phát triển điểm du lịch nông
thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang tính đặc trưng vùng miền: 70% nhưng
không quá 5.000 triệu đồng/dự án. Nội dung chi cụ thể thực hiện theo Quyết định
số 922/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
9. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở:
a) Mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao các cấp phù hợp
với tình hình hoạt động thực tế của địa phương. Mức hỗ trợ theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt: Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh: 1.000 triệu đồng/thiết chế;
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện: 500 triệu đồng/thiết chế; Trung tâm Văn
hóa - Thể thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế; Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn: 50 triệu đồng/thiết chế.
b) Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Thư viện cấp huyện;
tủ sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa - Khu thể thao
thôn, bản, tiểu khu. Mức hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn hóa - The thao cấp huyện: 100 triệu đồng/01
tủ sách; Thư viện, tủ sách xã: 50 triệu đồng/01 tủ sách; Tủ sách thôn, bản, tiểu
khu: 30 triệu đồng/tủ sách.
c) Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn
hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức hội thi văn hóa - văn nghệ,
giải thể thao cấp xã, thôn. Mức hỗ trợ: Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Kinh
phí tổ chức hội thi văn hóa - văn nghệ, giải thể thao cấp xã: 50 triệu đồng/01
năm; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản, tiểu khu: Kinh phí tổ chức hội thi
văn hóa - văn nghệ, giải thể thao thôn, bản, tiểu khu: 30 triệu đồng/01 năm.
10. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp
theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam: 90% nhưng không quá 500
triệu đồng/chương trình, nhiệm vụ, dự án./.