HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/NQ-HĐND
|
Yên Bái,
ngày 29 tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019
của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2020;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
vốn ngân sách nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách;
ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2020:
4.595.290 triệu đồng, gồm:
1. Nguồn vốn ngân sách trung ương:
1.957.153 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực,
chương trình mục tiêu và các khoản chi cụ thể khác: 407.305 triệu đồng.
- Nguồn vốn 10% dự phòng chung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều
chỉnh giảm vốn cho các dự án quan trọng quốc gia: 47.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia: 652.348 triệu đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài: 850.000 triệu
đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển ngân
sách địa phương: 1.828.997 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước:
551.497 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất:
1.050.000 triệu đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 26.000
triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương:
85.100 triệu đồng.
- Nguồn vốn từ số thu tiền thuê đất trả
tiền một lần: 65.000 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu năm 2019 chuyển sang
năm 2020: 51.400 triệu đồng.
3. Nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư ngân sách địa phương: 809.140 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn kiến thiết thị chính và chỉnh
trang đô thị: 102.000 triệu đồng.
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 150.000
triệu đồng.
- Sự nghiệp y tế: 80.000 triệu đồng.
- Sự nghiệp giao thông: 40.000 triệu đồng.
- Các nguồn sự nghiệp có tính chất đầu
tư khác (bao gồm trung ương bổ sung dự toán; thực hiện tiết kiệm chi từ các nhiệm
vụ chi khác để chuyển sang chi đầu tư): 37.140 triệu đồng.
- Đề án xây dựng mô hình đô thị thông
minh: 400.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách địa
phương 1.898.297 triệu đồng, như sau:
1. Cấp huyện: 632.940 triệu đồng
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh: 82.940 triệu đồng.
- Nguồn sử dụng đất: 550.000 triệu đồng
(bao gồm 30% chi phí đầu tư phát triển quỹ đất).
2. Cấp tỉnh: 1.196.057 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển quỹ đất:
150.000 triệu đồng. Phân bổ chi tiết sau trên cơ sở lựa chọn các quỹ đất đảm bảo
thu ngân sách của tỉnh.
- Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (10%); 35.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn để thực hiện các dự án
ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại: 85.100 triệu đồng (vay để bù đắp
bội chi ngân sách địa phương).
- Bố trí để trả nợ gốc các khoản vay của
ngân sách địa phương: 14.400 triệu đồng.
- Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản:
911.557 triệu đồng, gồm:
+ Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án
ODA: 63.538 triệu đồng.
+ Bố trí thanh toán gọn cho các dự án
lĩnh vực giáo dục (Đề án sắp xếp quy mô mạng lưới; dự án tăng cường cơ sở vật
chất...): 55.148 triệu đồng.
+ Bố trí thanh toán gọn cho các dự án
dự kiến hoàn thành năm 2019:23.619 triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án chuyển tiếp dự
kiến hoàn thành năm 2020: 413.533 triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án chuyển tiếp dự
kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025: 211.119 triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện Đề án phát triển
giao thông nông thôn: 30.000 triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện lập quy hoạch tỉnh:
30.000 triệu đồng.
+ Bố trí lồng ghép thực hiện các dự án
xây dựng nông thôn mới: 10.000 triệu đồng.
+ Bố trí vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng 15
trụ sở xã: 12.500 triệu đồng/12.500 triệu đồng, bằng 100% nhu cầu vốn ngân sách
tỉnh.
+ Bố trí cho công tác chuẩn bị đầu tư
các dự án triển khai trong giai đoạn 2021-2025: 10.000 triệu đồng.
+ Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các
chương trình, dự án ODA, NGO: 600 triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án khởi công mới:
16.500 triệu đồng/40.900 triệu đồng, bằng 40,3% nhu cầu vốn ngân sách tỉnh.
+ Bố trí cho các dự án, nhiệm vụ và
các nhu cầu khác năm 2020: 20.000 triệu đồng.
Điều 3. Phân bổ nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư 809.140 triệu
đồng
1. Nguồn vốn kiến thiết thị chính và
chỉnh trang đô thị: 102.000 triệu đồng
Bố trí thanh toán gọn cho các dự án
chuyển tiếp đảm bảo triển khai thực hiện hoàn thành trong năm 2020, không để
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025.
2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
150.000 hiệu đồng
- Bố trí thực hiện Đề án xây dựng mô
hình đô thị thông minh 50.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án lĩnh vực giáo dục
100.000 triệu đồng.
3. Sự nghiệp y tế: 80.000 triệu đồng
- Bố trí thực hiện Đề án đô thị thông
minh 50.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án y tế: 30.000
triệu đồng.
4. Sự nghiệp giao thông: 40.000 triệu
đồng
Bố trí sửa chữa thường xuyên; bố trí
thanh toán gọn cho các dự án chuyển tiếp; số vốn còn lại bố trí khởi công mới một
số dự án cấp thiết khác.
5. Các nguồn sự nghiệp có tính chất đầu
tư khác (bao gồm trung ương hỗ trợ cho tỉnh, thực hiện tiết kiệm chi từ các nhiệm
vụ chi khác để chuyển sang đầu tư): 37.140 triệu đồng
- Bố trí cho dự án xây dựng trụ sở
công an xã: 26.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án quan trọng, trọng
điểm thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 11.140 triệu đồng.
6. Nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng
mô hình đô thị thông minh: 400.000 triệu đồng
(Chi tiết
phân bổ như các phụ lục kèm theo)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân
tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn của các công trình, dự án trên
cơ sở không làm thay đổi tổng mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách trung
ương, trên cơ sở quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh cho chủ trương để làm cơ sở giao kế hoạch vốn chính thức đảm bảo đúng
nội dung, thời gian quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và thực hiện
giao chỉ tiêu kế hoạch vốn năm 2020 - Nguồn vốn ngân sách cấp huyện trước ngày
31/12/2019; bảo đảm nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Nghị quyết số
45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân
sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm
2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01:
TỔNG
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Chi tiết kèm theo Nghị quyết định số 37/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn Vốn/Chương trình
|
Kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tỉnh
|
Huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
4.595.290
|
3.962.350
|
632.940
|
|
I
|
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
1.957.153
|
1.957.153
|
0
|
|
1
|
Vốn trong nước đầu tư theo ngành,
lĩnh vực, chương trình mục tiêu và các khoản chi khác
|
407.305
|
407.305
|
0
|
|
2
|
Nguồn vốn 10% dự phòng chung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và khoản 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều
chỉnh giảm vốn cho các dự án quan trọng quốc gia
|
47.500
|
47.500
|
|
|
3
|
Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia
|
652.348
|
652.348
|
|
|
3.1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới
|
444.630
|
444.630
|
|
|
3.2
|
Chương hình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
207.718
|
207.718
|
|
|
|
+ Chương trình 30a
|
94.610
|
94.610
|
|
|
|
+ Chương trình 135
|
113.108
|
113.108
|
|
|
4
|
Vốn nước ngoài
(ODA)
|
850.000
|
850.000
|
|
|
II
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)
|
1.828.997
|
1.196.057
|
632.940
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước (vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức)
|
551.497
|
468.557
|
82.940
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.050.000
|
500.000
|
550.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
26.000
|
26.000
|
|
|
4
|
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
85.100
|
85.100
|
|
|
5
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền thuê đất trả
tiền một lần
|
65.000
|
65.000
|
|
|
6
|
Dự kiến nguồn tăng thu ngân sách cấp
tỉnh năm 2019 (theo quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 về giao bổ sung
dự toán thu NSNN năm 2019)
|
51.400
|
51.400
|
0
|
|
6.1
|
Đầu tư từ nguồn thu
sử dụng đất
|
50.400
|
50.400
|
|
Đã trừ chi
phí phát triển quỹ đất, trích đo đạc bản đồ
|
6.2
|
Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết
|
1.000
|
1.000
|
|
|
III
|
CÁC NGUỒN VỐN SỰ
NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ
|
809.140
|
809.140
|
|
|
1
|
Kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô
thị
|
102.000
|
102.000
|
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
150.000
|
150.000
|
|
|
3
|
Vốn sự nghiệp y tế
|
80.000
|
80.000
|
|
|
4
|
Vốn sự nghiệp giao thông
|
40.000
|
40.000
|
|
|
5
|
Các nguồn sự nghiệp có tính chất đầu
tư khác
|
37.140
|
37.140
|
|
|
6
|
Nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng
mô hình đô thị thông minh
|
400.000
|
400.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ
02:
GIAO
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Chi tiết kèm theo Nghị quyết định số 37/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn Vốn/Chương
trình
|
Kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước năm 2020
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tỉnh
|
Huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
2.638.137
|
2.005.197
|
632.940
|
|
I
|
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
1.828.997
|
1.196.057
|
632.940
|
|
I.1
|
Phân theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước (vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức)
|
551.497
|
468.557
|
82.940
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.050.000
|
500.000
|
550.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
26.000
|
26.000
|
|
|
4
|
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
85.100
|
85.100
|
|
|
5
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền thuê đất trả
tiền một lần
|
65.000
|
65.000
|
|
|
6
|
Dự kiến nguồn tăng thu ngân sách cấp
tỉnh năm 2019 (theo Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 về giao bổ sung
dự toán thu NSNN năm 2019)
|
51.400
|
51.400
|
0
|
|
6.1
|
- Đầu tư theo nguồn
thu sử dụng đất
|
50.400
|
50.400
|
|
Đã trừ chi
phí phát triển quỹ đất, trích đo đạc bản đồ
|
6.2
|
- Thu xổ số kiến
thiết
|
1.000
|
1.000
|
|
|
I.2
|
Phân theo cấp ngân
sách
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách cấp huyện
|
632.940
|
|
632.940
|
|
2
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
1.196.057
|
1.196.057
|
|
|
2.1
|
Chi đầu tư phát triển quỹ đất
|
150.000
|
150.000
|
|
|
2.2
|
Chi cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai từ 10% tiền sử dụng đất
|
35.000
|
35.000
|
|
|
2.3
|
Bố trí vốn để thực hiện các dự án
ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại (từ nguồn bội chi NSĐP)
|
85.100
|
85.100
|
|
Phân bổ chi
tiết sau
|
2.4
|
Chi trả nợ gốc các khoản vay của
ngân sách địa phương
|
14.400
|
14.400
|
|
|
2.5
|
Còn lại chi xây dựng cơ bản
|
911.557
|
911.557
|
|
|
|
- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự
án ODA
|
63.538
|
63.538
|
|
|
|
- Bố trí thanh toán gọn cho các dự
án giáo dục (Đề án sắp xếp quy mô mạng lưới trường, lớp học; dự án tăng cường
cơ sở vật chất...)
|
55.148
|
55.148
|
|
|
|
- Bố trí thanh toán gọn cho các dự
án hoàn thành
|
23.619
|
23.619
|
|
|
|
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
dự kiến hoàn thành năm 2020
|
413.533
|
413.533
|
|
|
|
- Bố trí vốn cho các dự án dự kiến
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025
|
226.119
|
226.119
|
|
|
|
- Bố trí vốn thực hiện Đề án phát
triển giao thông nông thôn năm 2020
|
30.000
|
30.000
|
|
Phân bổ chi
tiết sau
|
|
- Bố trí vốn thực hiện lập quy hoạch
tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
- Bố trí thực hiện các dự án xây dựng
nông thôn mới
|
10.000
|
10.000
|
|
Phân bổ chi
tiết sau
|
|
- Bố trí vốn hỗ trợ đầu tư các trụ sở
xã
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
- Bố trí cho công tác chuẩn bị đầu
tư các dự án triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
10.000
|
10.000
|
|
Phân bổ chi
tiết sau
|
|
- Chuẩn bị đầu tư các chương trình,
dự án ODA, NGO
|
600
|
600
|
|
|
|
- Bố trí cho các dự án khởi công mới
|
16.500
|
16.500
|
|
|
|
- Bố trí cho các dự án, nhiệm vụ và
các nhu cầu khác năm 2020
|
20.000
|
20.000
|
|
Phân bổ chi
tiết sau
|
II
|
CÁC NGUỒN VỐN SỰ
NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ
|
809.140
|
809.140
|
|
|
1
|
Kiến thiết thị chính và chỉnh trang
đô thị
|
102.000
|
102.000
|
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
150.000
|
150.000
|
|
Bố trí cho
Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh là 50 tỷ đồng
|
3
|
Vốn sự nghiệp y tế
|
80.000
|
80.000
|
|
Bố trí cho
Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh là 50 tỷ đồng
|
4
|
Vốn sự nghiệp giao thông
|
40.000
|
40.000
|
|
|
5
|
Các nguồn sự nghiệp có tính chất đầu
tư khác
|
37.140
|
37.140
|
|
Trong đó: Bố
trí cho dự án xây dựng trụ sở công an xã 26 tỷ đồng; bố trí cho các dự án
quan trọng, trọng điểm thuộc lĩnh vực giáo dục 11,140 tỷ đồng
|
6
|
Nguồn vốn thực hiện Đề án xây dựng
mô hình đô thị thông minh
|
400.000
|
400.000
|
|
Tổng vốn bố
trí cho Đề án năm 2020 là 500 tỷ đồng
|
PHỤ
LỤC SỐ 03:
GIAO
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Chi tiết kèm theo Nghị quyết định số 37/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã
|
Kế hoạch vốn
năm 2020
|
Chi đo đạc,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (10% tiền
sử dụng đất năm 2020)
|
Kế hoạch vốn
chi xây dựng cơ bản
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Vốn trong
trong cân đối theo tiêu chí (theo thời kỳ ổn định giai đoạn 2017- 2020)
|
Sử dụng đất
năm 2020 (bao gồm 30% chi phí đầu tư phát triển quỹ đất)
|
Vốn trong
trong cân đối theo tiêu chí (theo thời kỳ ổn định giai đoạn 2017-2020)
|
Sử dụng đất năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
632.940
|
82.940
|
550.000
|
38.500
|
594.440
|
82.940
|
511.500
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
108.669
|
8.669
|
100.000
|
7.000
|
101.669
|
8.669
|
93.000
|
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
85.710
|
5.710
|
80.000
|
5.600
|
80.110
|
5.710
|
74.400
|
|
3
|
Huyện Trấn Yên
|
66.328
|
6.328
|
60.000
|
4.200
|
62.128
|
6,328
|
55.800
|
|
4
|
Huyện Yên Bình
|
74.969
|
9.969
|
65.000
|
4.550
|
70.419
|
9.969
|
60.450
|
|
5
|
Huyện Văn Yên
|
85.190
|
10.190
|
75.000
|
5.250
|
79.940
|
10.190
|
69.750
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
80.247
|
10.247
|
70.000
|
4.900
|
75.347
|
10.247
|
65.100
|
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
64.308
|
14.308
|
50.000
|
3.500
|
60.808
|
14.308
|
46.500
|
|
8
|
Huyện Trạm Tấu
|
12.837
|
7.837
|
5.000
|
350
|
12.487
|
7.837
|
4.650
|
|
9
|
Huyện Mù Cang Chải
|
54.682
|
9.682
|
45.000
|
3.150
|
51.532
|
9.682
|
41.850
|
|
* Ghi chú:
- Bố trí đảm bảo đủ 30% từ nguồn thu
tiền sử dụng đất (sau khi trừ đi chi phí đầu tư phát triển quỹ đất) để ưu tiên
thực hiện các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới; thực hiện Đề án Phát
triển giao thông nông thông giai đoạn 2016 - 2020; bố trí đối ứng cho các dự án
trọng điểm của huyện và các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được tỉnh
hỗ trợ vốn đầu tư; số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho các nhu cầu khác của địa
phương theo quy định.
- Các huyện, thành phố bố trí 15% vốn
trong cân đối để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại địa bàn huyện, xã
nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định lại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ.