HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2007/NQ-HĐND
|
Quy
Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CÁC HOẠT ĐỘNG
CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày
02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày
10/7/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy định một số chế độ, định mức chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các
ban của UBTVQH, VPQH, các Đoàn ĐBQH;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của
Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007
và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình
số 135/TTr-HĐND ngày 10/12/2007 và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bình Định (có
Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2.
Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, lãnh đạo các ban HĐND tỉnh,
đại biểu HĐND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Thường trực
HĐND, UBND các huyện, TP theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số
24/2004/NQ-HĐND10 ngày 16/12/2004 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 3 và Nghị
quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 về
Quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động
của HĐND tỉnh khoá X, nhiệm kỳ 2004 – 2009.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11
thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Dương
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35 /2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007của HĐND tỉnh)
Để tạo điều kiện tổ chức thực hiện tốt các hoạt động của
HĐND các cấp trong tỉnh, HĐND tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 11 quy định một
số chế độ, định mức chi tiêu tài chính như sau:
A- ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
HĐND TỈNH:
Điều 1. Chi tổ chức các hội nghị,
cuộc họp lấy ý kiến đóng góp vào dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo các Nghị
quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác theo yêu cầu của
UBTVQH và Chính phủ.
1. Bồi dưỡng cho người chủ trì: 100.000đ/người/ngày;
2. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo chủ chốt
đương chức và nguyên là lãnh đạo chủ chốt của tỉnh (Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư
Tỉnh ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy):
100.000đ/ người/ ngày;
3. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo các sở,
ban, ngành, cơ quan, đoàn thể tỉnh và Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy, Chủ
tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND huyện, TP mời tham dự (theo giấy mời):
70.000đ/người/ ngày;
4. Bồi dưỡng cho đại biểu khác dự họp:
50.000đ/người/ ngày;
5. Bồi dưỡng cho công chức, viên chức phục vụ
cuộc họp, hội nghị: 40.000đ/người/ ngày;
6. Bồi dưỡng cho người được phân công viết báo
cáo tổng hợp để báo cáo cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ: 200.000đ/văn
bản báo cáo.
Điều 2. Chi cho tổ chức kỳ họp
HĐND tỉnh.
1. Chi tiền ăn cho đại biểu
HĐND tỉnh, đại diện Thường trực HĐND các huyện tham dự kỳ họp HĐND tỉnh:
60.000đ/người/ngày (kể cả lái xe). Khách mời của TW có chức vụ từ Thứ
trưởng và tương đương trở lên, mức ăn 150.000đ/người/ngày; các đại biểu mời TW
còn lại, mức ăn 100.000đ/người/ngày. Nếu đại biểu không ăn tại Nhà khách hoặc
nhà hàng của khách sạn thì được cấp bằng tiền.
2. Đại biểu HĐND tỉnh và khách mời của TW và
Thường trực HĐND các huyện tham dự kỳ họp HĐND tỉnh được thanh toán tiền nghỉ tại
khách sạn như sau:
a. Đối với đại biểu HĐND tỉnh và Thường trực HĐND
các huyện: thanh toán cho nhà khách, khách sạn theo mức quy định tại Nghị quyết
số 09/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 (Mục: mức
chi tiền thuê phòng nghỉ) (trừ các đại biểu đang công tác, thường trú trên địa
bàn TP Quy Nhơn);
b. Đối với khách mời của TW: tùy theo đối tượng
khách, Văn phòng HĐND tỉnh thanh toán theo thực tế, nhưng tối đa không vượt mức
quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính cho phù
hợp với từng đối tượng khách.
3. Chi bồi dưỡng cho Chủ tọa kỳ họp HĐND tỉnh:
100.000đ/người/ngày; Thư ký kỳ họp: 70.000đ/người/ngày.
4. Chi cho việc dự thảo báo cáo và tờ trình kèm
theo (bao gồm cả việc tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo và tờ trình) để trình kỳ họp
HĐND tỉnh hoặc các văn bản khác của Thường trực HĐND tỉnh (kể cả của Đảng đoàn
HĐND tỉnh) báo cáo cấp trên (Thường trực Tỉnh uỷ, Chính phủ, UBTVQH):
100.000đ/báo cáo do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
5. Chi cho các đại biểu và phóng viên báo chí
được mời dự họp báo về kỳ họp HĐND tỉnh:
a. Người chủ trì: 100.000đ/lần họp;
b. Người được mời dự họp và phóng viên báo chí:
50.000 đ/người;
c. Nhân viên phục vụ: 40.000đ/người.
6. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên thuộc
Văn phòng HĐND tỉnh tham gia phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh, phóng viên báo chí trực
tiếp phục vụ tại kỳ họp và cán bộ Công an bảo vệ kỳ họp: 50.000đ/người/ngày.
Điều 3. Chi cho công tác thẩm
tra các báo cáo, đề án, dự thảo Nghị quyết trình kỳ họp HĐND tỉnh thông qua (bao
gồm thẩm tra báo cáo và dự thảo Nghị quyết kèm theo hoặc đề án và dự thảo nghị
quyết kèm theo)
1. Chi cho các thành viên ban HĐND tỉnh dự họp
và đại biểu các cơ quan, ngành cấp tỉnh mời dự họp: 50.000đ/người/ngày; người
chủ trì: 70.000đ/người/ ngày.
2. Chi cho việc soạn thảo, tiếp thu ý kiến đóng
góp của các đại biểu để hoàn thiện văn bản thẩm tra trình kỳ họp: 100.000đ/báo
cáo (bao gồm cả thẩm tra báo cáo và thẩm tra dự thảo Nghị quyết kèm theo);
3. Chi bồi dưỡng cho công chức, nhân viên phục
vụ trực tiếp 40.000đ/người/ngày.
Điều 4. Chi cho công tác giám sát (chỉ
thanh toán đối với hoạt động giám sát đã được ghi trong Nghị quyết của HĐND tỉnh
về Chương trình hoạt động giám sát hằng năm giao cho Thường trực HĐND tỉnh và
các ban HĐND tỉnh).
1. Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu
các cơ quan, ngành, đoàn thể cấp tỉnh được mời (kể cả lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh)
tham gia giám sát: 50.000đ/người/ngày.
2. Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh tham gia hoạt
động giám sát (kể cả lái xe): 40.000đ/người/ngày.
3. Chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả giám
sát của Thường trực HĐND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh hoặc cấp trên (báo cáo cho
Thường trực Tỉnh uỷ hoặc theo yêu cầu của các cơ quan của Quốc hội):
100.000đ/báo cáo.
4. Chi cho việc xây dựng báo cáo kết quả giám
sát của ban HĐND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh, mức 100.000đ/báo cáo.
Điều 5. Chi tiếp xúc cử tri của đại
biểu HĐND tỉnh
1. Căn cứ thông báo phân công
của Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh và thực tế số lần tiếp xúc cử tri chi hỗ trợ
mỗi điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, âm thanh, nước uống,...): 150.000đ/điểm/lần;
bồi dưỡng cho đại biểu: 50.000đ/người/ngày.
2. Bồi dưỡng cho đại biểu là lãnh đạo chính quyền,
mặt trận, cơ quan liên quan cấp tỉnh tham dự: 50.000đ/người/ngày;
3. Bồi dưỡng cho công chức, nhân viên (bao gồm
cả lái xe) trực tiếp phục vụ và phóng viên báo chí (nếu có): 40.000đ/người/ngày.
Điều 6. Chi công tác xã hội
1. Chế độ tặng quà đối với các tổ chức và đối tượng
chính sách nhân dịp lễ, tết:
Các đối tượng chính sách gồm: gia đình có công với
cách mạng, bà mẹ VNAH, thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động
cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu,
trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai, hỏa hoạn,...
và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh
binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ
đội, công an ở biên phòng, biên giới, hải đảo; cán bộ nguyên là lãnh đạo chủ chốt
của HĐND, lãnh đạo và công chức các cơ quan của HĐND tỉnh đã nghỉ hưu, khi Đoàn
đến thăm thì được tặng quà, mức chi tặng quà tối đa cho mỗi lần thăm theo quy định
dưới đây:
Thường trực HĐND tỉnh quyết định tặng quà để thăm các
tổ chức, cá nhân với định mức chi như sau:
a. Đối với tổ chức, mức cao nhất không quá
2.000.000đ/lần.
b. Đối với cá nhân, mức cao
nhất không quá 400.000đ/lần.
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp
khó khăn đột xuất:
a. Đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm khi ốm đau,
chi thăm hỏi: 300.000đ/1lần; nếu phải điều trị tại Bệnh viện, mức chi thăm hỏi:
500.000đ/lần.
b. Trường hợp mắc bệnh hiểm nghèo, mức chi thăm
hỏi không quá: 2.000.000đ/năm
c. Đại biểu HĐND tỉnh đương chức và cán bộ
nguyên là đại biểu HĐND tỉnh khi qua đời, mức thăm viếng: 1.000.000đ/người.
d. Đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm có cha, mẹ đẻ,
cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con chết, được trợ cấp 500.000đ/người;
Điều 7. Chế độ chi hỗ trợ
Chế độ hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm.
Ngoài chế độ được cấp hoạt động phí hằng tháng bằng hệ
số 0,5 của mức lương tối thiểu theo quy định của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội tại
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005, đại biểu HĐND tỉnh còn được
chi hỗ trợ như sau:
a. Một nhiệm kỳ HĐND tỉnh, mỗi đại biểu HĐND tỉnh
được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi: 2.000.000đ/bộ và 01 cặp
đựng tài liệu với mức 300.000đ/người;
b. Ngoài các tài liệu được cấp theo quy định, mỗi
đại biểu HĐND tỉnh được cấp 01 tờ báo Người đại biểu Nhân dân và 01 tờ báo Bình
Định theo số ra định kỳ;
c. Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách được
cấp thêm một số báo, tạp chí cần thiết khác liên quan đến chức năng công việc
theo quyết định của Thường trực HĐND tỉnh.
d. Trang bị cho cán bộ, công chức, nhân viên
đang công tác tại Văn phòng mỗi nhiệm kỳ 02 bộ trang phục trị giá 200.000 đồng
và một cặp tài liệu trị giá 250.000 đông.
Điều 8. Một số chế độ chi khác
- Khoán chi phí đị lại để thực hiện nhiệm vụ cho các đại
biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước 500.000 đại biểu/năm;
- Đại biểu và những người được mời tham dự các buôit
làm việc (họp HĐND tỉnh) vào các ngày thứ bảy, chủ nhật được bồi dưỡng 150.000
đồng/người/ngày;
- Cán bộ, công chức Văn phòng được mời dự các hội nghị
trực báo, giao ban của Thường trực HĐND với các cơ quan liên quan được bồi dưỡng
50.000 đồng/người/ngày; người chủ trì hội nghị trực báo, giao ban được bồi dưỡng
70.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng cho các thành viên dự các cuộc họp các ban
của HĐND, sinh hoạt tổ đại biểu HĐND theo quy định 50.000 đồng/người/ngày.
B. ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
HĐND CẤP HUYỆN (TP) VÀ HĐND CẤP XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN), SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ.
Điều 9. Định mức chi cho kỳ họp
HĐND
Điều 10. Chi cho họp giao ban 6 tháng giữa Thường trực HĐND cấp huyện
với UBND, UBMTTQVN, các ban HĐND, Văn phòng HĐND và UBND huyện (TP), Thường trực
HĐND các xã, phường, thị trấn; sinh hoạt Ban của HĐND cấp huyện và sinh hoạt Tổ
đại biểu HĐND cấp huyện 50.000đ/người/ngày.
Điều 11. Chi hỗ trợ cho tiếp xúc
cử tri của đại biểu HĐND.
1. Cấp huyện: Chi bồi dưỡng
cho đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri: 40.000 đ/người/ngày; chi hỗ trợ cho điểm tiếp
xúc cử tri 50.000đ/điểm/lần (để chi phí nước uống, khẩu hiệu ...).
2. Cấp xã: Chi bồi dưỡng cho
đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri: 30.000 đ/người/ngày; chi hỗ trợ cho điểm tiếp
xúc cử tri 50.000đ/điểm/lần (để chi phí nước uống, khẩu hiệu ...).
3. Chi bồi dưỡng cho đại diện lãnh đạo UBMTTQVN
chủ trì hội nghị tiếp xúc cử tri:
a. Cấp huyện: 40.000đ/người;
b. Cấp xã: 30.000đ/người.
Điều 12. Chi cho hoạt động giám
sát của HĐND cấp huyện (TP) (chỉ thanh toán theo các chương trình hoạt động
giám sát do HĐND cùng cấp giao hằng năm nêu trong nghị quyết).
Bồi dưỡng cho các thành viên Đoàn giám sát và đại biểu
mời tham gia giám sát (theo quyết định giám sát của Thường trực HĐND và các ban
HĐND cấp huyện):50.000đ/người/ngày.
Điều 13. Chi hỗ trợ khác.
1. Cấp huyện:
a. Chi tiền may một bộ trang phục cho đại biểu
HĐND trong một nhiệm kỳ HĐND: 1.500.000đ/người.
b. Chi tiền mua cặp cho đại biểu HĐND và cán bộ,
công chức Văn phòng đựng tài liệu cho một nhiệm kỳ HĐND: 200.000đ/người.
2. Cấp xã:
a. Chi tiền may một bộ trang phục cho đại biểu
HĐND trong một nhiệm kỳ HĐND: 1.000.000đ/người.
b. Chi tiền mua cặp cho đại biểu HĐND và cán bộ,
công chức Văn phòng đựng tài liệu cho một nhiệm kỳ HĐND: 150.000đ/người.
3. Đại biểu HĐND cấp huyện, xã đương nhiệm, ngoài
được cung cấp các tài liệu như: báo cáo về KT-XH hằng tháng, quý, 6 tháng,
9 tháng và năm của UBND cùng cấp và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động
của HĐND, còn được cấp: 01 tờ báo Bình Định.
4. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tham dự kỳ họp vào
các ngày thứ bảy, chủ nhật: cấp huyện 100.000đ/người/ngày; cấp xã
60.000đ/người/ngày.
5. Chi thăm đại biểu HĐND khi đau ốm, điều trị tại
bệnh viện được hỗ trợ như sau (không quá 2 lần/năm):
a. Đại biểu HĐND cấp huyện: 200.000đ/ lần/người;
b. Đại biểu HĐND cấp xã: 100.000 đ/ lần/người .
6. Chi viếng đại biểu HĐND đương nhiệm và nguyên là
đại biểu HĐND qua đời.
a. Đại biểu HĐND cấp huyện: 300.000đ/người; đối
với đại biểu HĐND là lãnh đạo chủ chốt cấp huyện mức 500.000đ/người.
b. Đại biểu HĐND cấp xã: 100.000đ/người.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ các quy định trên,
Thường trực HĐND các cấp chỉ đạo Văn phòng cấp mình dự toán kinh phí chi hằng
năm, trao đổi, thống nhất với UBND cùng cấp, trình HĐND quyết định phân bổ kinh
phí để bảo đảm thực hiện (các nội dung chi thuộc HĐND cấp nào thì cấp đó chịu
trách nhiệm chi).
2. UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước, UBND các huyện, TP bảo đảm cân đối bố trí đủ kinh phí và cấp phát kinh phí
kịp thời để Thường trực HĐND các cấp chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ các chế độ,
định mức chi theo quy định trên, phục vụ tốt các hoạt động của HĐND, bảo đảm đạt
hiệu quả thiết thực và tiết kiệm (thông qua cơ quan Văn phòng quản lý, chi tiêu
và quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định của Nhà nước).
3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp, thống
nhất với Chánh Văn phòng
HĐND tỉnh để có văn bản hướng dẫn các thủ tục, các biểu
mẫu làm cơ sở chứng từ thanh toán đối với các chế độ, định mức chi tiêu tài
chính nói trên cho HĐND các cấp, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định.
4. Người có trách nhiệm đề nghị thanh toán phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng với định mức chi cho mỗi hoạt động và
đối tượng cần mời tham gia, đạt hiểu quả thiết thực. Không thanh toán trùng lắp
các chế độ cho cùng một hoạt động.
5. Các chế độ, định mức chi
tiêu tài chính theo quy định của Nghị quyết này phải được người có trách nhiệm
tổ chức các hoạt động đồng ý lập thủ tục và chỉ đạo thanh toán kịp thời sau khi
kết thúc và chỉ thanh toán trong năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm);
không chuyển thanh toán sang năm sau.
Điều 15. Các quy định trên được thực hiện sau 10 ngày kể từ ngày
HĐND tỉnh thông qua và thay thế các quy định tại Nghị quyết số 24/2004/NQ-HĐND10
ngày 16/12/2004 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 3 và Nghị quyết số 16/2007/NQ-
HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 về Quy định tạm thời một
số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của HĐND tỉnh khoá
X, nhiệm kỳ 2004 – 2009.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc
giá cả tăng cao không còn phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về Văn phòng HĐND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét,
trình HĐND tỉnh quyết định./.