|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
258/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
258/2011/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM
TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà
nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp Quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Sau
khi xem xét Tờ trình số 1791/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh và
Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Qui định này được thực hiện
từ ngày 01/01/2012.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện
Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và
thay thế quy định về mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật tại Nghị quyết số 161/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 12
năm 2011./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI
DUNG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quết số 258/2011/NQ -HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của HĐND
tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Chi cho các thành
viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được
kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến
chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
400
|
300
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác
viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Đối với văn bản thông thường
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
300
|
200
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết
báo cáo
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
200
|
150
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực
(bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
01 báo cáo
|
700
|
500
|
|
|
Trường hợp phải thuê các
chuyên gia bên ngoài cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.500
|
1.000
|
|
6
|
Chi công bố kết quả
xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Mức chi được thực hiện
theo chứng từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở
dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn
bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản
để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản;
rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định
số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp
chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
-
|
Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
50
|
Khoản chi này không áp dụng
đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong
các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
8
|
Chi cho các hoạt động
in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
Được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản
chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn
phòng phẩm
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng
từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI
DUNG KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quết số 258/2011/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh
Điện Biên)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Chi cho các thành
viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được
kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến
chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 báo cáo/01 văn bản
|
400
|
300
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác
viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Đối với văn bản thông thường
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
300
|
200
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết
báo cáo
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
200
|
150
|
|
b
|
Báo cáo
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo
ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
01 báo cáo
|
700
|
500
|
|
|
Trường hợp phải thuê các chuyên
gia bên ngoài cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.500
|
1.000
|
|
6
|
Chi công bố kết quả
xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Mức chi được thực hiện
theo chứng từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi
xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản
|
a
|
Chi rà
soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời
điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công
tác kiểm tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
b
|
Chi thu
thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang
bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
-
|
Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
50
|
Khoản chi này không áp dụng
đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong
các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
8
|
Chi cho các hoạt động
in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
Được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản
chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn
phòng phẩm
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng
từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Nghị quyết 258/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 258/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do tỉnh Điện Biên ban hành
4.275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|