HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2022/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ
HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/NQ-QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bên vũng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 13
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước cho các ngành, các cấp và tỷ lệ vốn đối ứng của
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 173/BC-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến
thẩm tra của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Đỉều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 2 Nghị
quyết số 57/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 và
kéo dài thời gian thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum Khóa XII Kỳ
họp chuyên đề thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
-
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây viết tắt là Chương
trình).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị sử dụng
vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình (viết
tắt là các Sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng
năm và trung hạn từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước
và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho các Sở, ban, ngành và địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo, các xã có tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo cao.
4. Việc phân bổ cụ thể
ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với
tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ,
dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công,
kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được
bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU
CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của
các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Tổng Cục Thống
kê năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận
nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố để tính hệ số được
xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Huyện khu vực miền
núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của huyện để tính hệ
số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
4. Huyện nghèo do cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
5. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án
1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
1. Phân bổ vốn:
a) Phân bổ vốn cho
các cơ quan, đơn vị: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: 100% tổng số vốn của Dự án.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đối với huyện nghèo
(1) Tiêu chí 1: Quy
mô dân số của huyện
Quy mô dân số của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 6.000
hộ
|
0,15
|
Từ 6.000 hộ
trở lên
|
0,17
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 60%
|
0,41
|
Từ 60% trở
lên
|
0,46
|
(3) Tiêu chí 3: Đặc
điểm địa lý của huyện nghèo
Đặc điểm địa lý của huyện nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có xã
biên giới
|
0,14
|
Các Huyện
còn lại
|
0,12
|
(4) Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 05 xã
|
0,1
|
Từ 05 đến
dưới 10 xã
|
0,12
|
Từ 10 xã trở
lên
|
0,14
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
(1) Vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân
sách nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 1 (trừ vốn ngân
sách nhà nước để triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng
nghèo, đặc biệt khó khăn).
(2) Vốn sự nghiệp duy
tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước theo kế hoạch
vốn đầu tư phát triển trung hạn từng huyện.
Điều 6. Dự án
2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân
sách:
a) Phân bổ vốn cho
các cơ quan, đơn vị: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: 100% tổng số vốn được giao.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến
dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% trở
lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.500
hộ
|
0,4
|
Từ 1.500 đến
dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến
dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Từ 2.500 đến
dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến
dưới 3.500 hộ
|
0,7
|
Từ 3.500 đến
dưới 4.000 hộ
|
0,8
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một huyện
nghèo
|
0,12
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 05 xã
|
1
|
Từ 05 đến
07 xã
|
1,15
|
Từ 08 đến
10 xã
|
1,3
|
Từ 11 đến
12 xã
|
1,5
|
Từ 13 xã trở
lên
|
2
|
đ) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.
HNi là hệ số của
huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án
3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân
sách:
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: Tối đa 2% tổng số vốn được giao (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Tối thiểu 98% tổng số vốn được giao.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án
2).
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 2,5) + ĐVi.
HNi là hệ số của
huyện nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân
sách:
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn được giao (Sở Y tế).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn được giao.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
(1) Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một huyện
nghèo
|
0,12
|
(2) Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 05 xã
|
1
|
Từ 05 đến
07 xã
|
1,15
|
Từ 08 đến
10 xã
|
1,3
|
Từ 11 đến
12 xã
|
1,5
|
Từ 13 xã trở
lên
|
2
|
(3) Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của
huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Trên 30%
|
1,6
|
Từ 25% đến
30%
|
1,4
|
Từ 20% đến
dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Bộ Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ
i theo công thức: Yi = (0,12.HNi x 3) + ĐVi.
HNi là hệ số huyện
nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
Điều 8. Dự án
4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển
- Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển của Tiểu dự án để đầu tư cho Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum.
- Phân bổ vốn theo
danh mục dự án đầu tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu cầu
thực tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, giao Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
- Phân bổ vốn ngân
sách:
+ Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: tối đa 20% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
+ Phân bổ vốn cho các
địa phương, đơn vị: tối đa 40% tổng số vốn của Tiểu dự án cho các huyện, thành
phố để hỗ trợ một số Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum (hệ số phân bổ vốn cho Trường Cao đẳng Cộng
đồng được tính theo tổng các hệ số của thành phố Kon Tum).
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến
dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.500
hộ
|
0,4
|
Từ 1.500 đến
dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến
dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Từ 2.500 đến
dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến
dưới 3.500 hộ
|
0,7
|
Từ 3.500 đến
dưới 4.000 hộ
|
0,8
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Số cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng
cộng đồng Kon Tum
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố
và Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum
|
Hệ số
|
Mỗi một
trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
Mỗi một trường
cao đẳng
|
0,3
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập của huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
năm 2020.
Tiêu chí 4: Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.000
người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000
người/năm đến dưới 2.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 2.000
người/năm trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện, thành phố và trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum để tính hệ số
được xác định căn cứ vào số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết
quả tuyển sinh năm 2020.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các đơn vị:
Vốn sự nghiệp ngân
sách phân bổ cho các đơn vị được tính theo công thức: li = Q.Xi
Trong đó:
li là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi)
x 3 + (TRi+ TSi).
TLi là hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu
chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số
tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i được
tính theo công thức:
TRi= 0,3 x
CĐi
+
0,1 x TTi
CĐi là số trường
cao đẳng công lập của huyện, thành phố thứ i.
TTi là số trung tâm
giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu
chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một đơn vị được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
+ Phân bổ tối thiểu
40% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến
dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.500
hộ
|
0,4
|
Từ 1.500 đến
dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến
dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Từ 2.500 đến
dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến
dưới 3.500 hộ
|
0,7
|
Từ 3.500 đến
dưới 4.000 hộ
|
0,8
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một huyện
nghèo
|
0,12
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 05 xã
|
1
|
Từ 05 đến
07 xã
|
1,15
|
Từ 08 đến
10 xã
|
1,3
|
Từ 11 đến
12 xã
|
1,5
|
Từ 13 xã trở
lên
|
2
|
Tiêu chí 5: Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.000
người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000
người/năm đến dưới 2.000 người/năm
|
0,6
|
Từ 2.000
người/năm trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả tuyển sinh năm 2020.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho địa phương:
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QM1 + 0,12.HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu
chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
HNi là hệ số huyện
nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu
chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thành
phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp phân bổ cho các huyện, thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ vốn:
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: tối đa 18% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: tối thiểu 82% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến
dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% trở
lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.500
hộ
|
0,4
|
Từ 1.500 đến
dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến
dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Từ 2.500 đến
dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến
dưới 3.500 hộ
|
0,7
|
Từ 3.500 đến
dưới 4.000 hộ
|
0,8
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi một huyện
nghèo
|
0,12
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Li = Q.Xi.Yi
Trong đó: Li là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là hệ số tiêu
chí vùng khó khăn của huyện nghèo thứ i theo công thức: Yi=0,12.HNi.
HNi là hệ số huyện
nghèo.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển: Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển của Tiểu dự án (Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội), để đầu tư cho Trung tâm Dịch vụ việc làm.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: Tối đa 10% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Tối thiểu 90% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương:
(1) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến
dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,6
|
Từ 40% trở
lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 1.500
hộ
|
0,4
|
Từ 1.500 đến
dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 đến
dưới 2.500 hộ
|
0,5
|
Từ 2.500 đến
dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến
dưới 3.500 hộ
|
0,7
|
Từ 3.500 đến
dưới 4.000 hộ
|
0,8
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,9
|
(3) Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn
huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10.000
người
|
1
|
Từ 10.000 đến
dưới 15.000 người
|
1,3
|
Từ 15.000 đến
dưới 20.000 người
|
1,6
|
Từ 20.000 đến
dưới 25.000 người
|
1,9
|
Từ 25.000 đến
dưới 30.000 người
|
2,2
|
Từ 30.000
người trở lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố căn cứ vào số liệu năm 2020 của
Cục thống kê.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương thức:
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là hệ số lực
lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
Điều 9. Dự án
5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
1. Trên cơ sở kế hoạch
phân bổ vốn sự nghiệp hằng năm của ngân sách Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phân bổ chi tiết kinh phí cho các địa
phương để thực hiện việc hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo.
2. Định mức hỗ trợ:
nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn:
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: Tối đa 30% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Thông tin và Truyền
thông).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Tối thiểu 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án
2).
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi.
HNi là hệ số huyện
nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu
kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ
quan chủ trì Tiểu dự án của tỉnh thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một tỉnh được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số
vốn ngân sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc
Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông
tin của các huyện, thành phố.
2. Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn:
- Phân bổ vốn cho các
cơ quan, đơn vị: Tối đa 35% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Tối thiểu 65% tổng số vốn của Tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án
2).
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số huyện
nghèo thứ i.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ vốn:
a) Phân bổ vốn cho
các cơ quan, đơn vị: Tối đa 30% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội).
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Tối thiểu 70% tổng số vốn của Tiểu dự án.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương: Áp dụng theo Khoản 2, Điều 6 Quy định này (Dự án
2).
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân
sách phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số
tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i
quy định tại theo công thức: Yi = 0,12.HNi + ĐVi
HNi là hệ số của
mỗi huyện nghèo.
ĐVi là hệ số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 7.
Mục 2
TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
12. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm, ngân
sách địa phương đối ứng tối thiểu 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình cho địa phương; trong đó:
a) Ngân sách tỉnh bố
trí vốn đối ứng tối đa 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ cho các dự án, tiểu
dự án được cấp thẩm quyền phân bổ, giao các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
b) Ngân sách các huyện,
thành phố bố trí vốn đối ứng tối thiểu 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ cho
các dự án, tiểu dự án được cấp thẩm quyền phân bổ, giao cấp huyện, thành phố thực
hiện.
2. Hằng năm, căn cứ
vào tổng vốn ngân sách nhà nước giao để thực hiện Chương trình, Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng phương án phân bổ cho phù hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức và chỉ đạo các Sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế./.