HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC THÔN, BUÔN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 Ở
CÁC XÃ ĐÃ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; THÔN, BUÔN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO CAO KHÔNG THUỘC DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN
2018-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thanh toán, quyết toán nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh về ban hành Nghị quyết chính sách hỗ trợ
các thôn, buôn vừa thoát khỏi Chương trình 135 tại các xã đã công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới; các thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao giai
đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương
trình 135 ở các xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh,
giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Hằng năm, căn cứ Quyết định
công nhận thôn, buôn đặc biệt khó khăn và xã đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có
thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, quyết định danh sách thôn, buôn thuộc diện đối tượng hỗ trợ theo
Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát
việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 9 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC THÔN, BUÔN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 Ở CÁC XÃ ĐÃ
CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; THÔN, BUÔN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
CAO KHÔNG THUỘC DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017
của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách về hỗ
trợ sản xuất, tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh kế, giảm nghèo dựa vào cộng đồng
và đầu tư cơ sở hạ tầng cho các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 tại các
xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2018-2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo (thời gian thoát nghèo tối đa 3 năm).
b) Các thôn, buôn hoàn thành
Chương trình 135 ở các xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới từ năm 2015 trở
về sau; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương
trình 135 (tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên hoặc tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ
45% trở lên theo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2016-2020)
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ sản xuất, tăng thu
nhập, đa dạng hóa sinh kế, giảm nghèo dựa vào cộng đồng
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hóa gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, phân
bón, thức ăn gia súc; máy móc, thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; chi phí làm chuồng
trại chăn nuôi, ao nuôi, lồng bè, sân phơi, cát, bạt; chi phí tiêm phòng gia
súc...
b) Mức hỗ trợ: 35 triệu
đồng/thôn, buôn/năm. Trong đó hỗ trợ tối đa cho: Hộ nghèo 12 triệu đồng/hộ; hộ
cận nghèo 10 triệu đồng/hộ; hộ mới thoát nghèo 08 triệu đồng/hộ.
c) Quy trình và nguyên tắc
hỗ trợ: Thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền.
2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng
a) Nội dung hỗ trợ: Danh mục
đầu tư thực hiện theo Tiểu dự án 1, Điểm b Khoản 6 Điều 1 Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
b) Mức hỗ trợ đầu tư: 140
triệu đồng/thôn, buôn/năm.
c) Cơ chế hỗ trợ, lập kế
hoạch đầu tư, thực hiện đầu tư, công tác thanh quyết toán được thực hiện theo
Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định thanh toán, quyết toán nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
3. Nguồn kinh phí
a) Hỗ trợ sản xuất, tăng thu
nhập, đa dạng hóa sinh kế, giảm nghèo dựa vào cộng đồng: Ngân sách tỉnh 100%.
b) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng: Ngân sách tỉnh 80% và ngân sách huyện 20%./.