HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
187/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI
NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày
23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính
05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán
ngân sách năm 2021 tỉnh Thái Nguyên;
Xét Tờ trình số 217/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về điều chỉnh Kế hoạch
tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm
giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Ban hành các văn bản quy định về cơ
chế tài chính địa phương; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm,
chống lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người
và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; siết
chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện
đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; giảm mạnh
và kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước, nợ công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu ngân sách nhà nước: Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 là 92.243.000 triệu đồng,
trong đó thu nội địa là 77.053.000 triệu đồng; thu xuất nhập khẩu là 15.140.000
triệu đồng; thu viện trợ, ủng hộ đóng góp 50.000 triệu đồng. Mục tiêu tăng thu
ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 - 2025 (không bao gồm thu tiền sử dụng đất và
thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) tăng bình quân 10%/năm.
b) Chi ngân sách địa phương: Tổng chi
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 86.707.076 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 31.340.989
triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 47.003.481 triệu
đồng.
- Chi trả nợ gốc và lãi vay: 326.662
triệu đồng.
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
6.244.110 triệu đồng.
- Trích quỹ dự trữ tài chính: 5.000
triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 1.786.834 triệu
đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
c) Các chỉ tiêu về quản lý nợ: Hạn mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 21.999.858
triệu đồng. Kế hoạch vay giai đoạn 2021 - 2025 là 1.060.435 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Luật Ngân sách nhà nước, các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và nhiệm vụ thu ngân
sách nhà nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn;
không ban hành các chính sách làm giảm nguồn thu ngân sách.
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ các
giải pháp về quản lý thu ngân sách nhà nước, trọng tâm là thuế và hải quan; chủ
động xử lý các tác động đến nguồn thu ngân sách, hằng năm quyết tâm thu đạt và
vượt dự toán giao.
- Đẩy mạnh các giải pháp hỗ trợ doanh
nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi, tiết
giảm chi phí, thời gian cho người dân, doanh nghiệp; quyết liệt chỉ đạo chống
thất thu thuế nhất là trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, đất đai, tài nguyên
khoáng sản, các đối tượng nộp thuế theo hình thức khoán; tăng cường kiểm tra,
kiểm soát xác định giá tính thuế hải quan, chống chuyển giá, giảm nợ đọng thuế;
điều chỉnh, bổ sung (nếu có) đối với các chính sách về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền; bao quát các nguồn thu, đơn giản thủ tục hành chính nhằm cải thiện môi
trường đầu tư, tạo thuận lợi cho các đối tượng nộp thuế; tăng cường thu ngân
sách từ hộ kinh tế cá thể.
- Thực hiện tốt công tác rà soát quỹ
đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh, tăng cường thu nợ tiền sử dụng
đất; gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phát triển kinh tế xã hội; tiếp
tục thực hiện tốt công tác đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
ở những khu vực, địa bàn còn tiềm năng, góp phần tăng thêm nguồn lực cho đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án đầu tư để sớm đưa vào khai thác, tạo doanh thu; tăng cường gặp gỡ, trao đổi,
đối thoại với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Công khai thông tin người nợ thuế đối
với các trường hợp đã thực hiện cưỡng chế theo quy định. Tiếp tục chỉ đạo các
cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp xác minh thông tin, cưỡng chế đối với
chủ doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
b) Tăng cường đổi mới trong công tác
lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo hướng tinh giản biên chế, khuyến
khích tiết kiệm chi, khuyến khích tăng thu ở những nơi có nguồn thu để thực hiện
nhiệm vụ chi; giảm chi thường xuyên và tăng chi cho đầu tư phát triển. Rà soát
các chế độ, chính sách an sinh xã hội, chú trọng các khoản chi cho con người để
đảm bảo chi đúng đối tượng; đảm bảo ưu tiên bố trí đủ dự toán nhu cầu kinh phí
thực hiện các dự án, nhiệm vụ đã cam kết, chế độ chính sách đã ban hành; hạn chế
tạm ứng ngân sách và chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau.
c) Đẩy mạnh công tác phát triển doanh
nghiệp; tăng cường công tác xúc tiến đầu tư; mời gọi, thu hút đầu tư các dự án
đầu tư ngoài ngân sách và dự án theo hình thức hợp tác công tư PPP nhằm tạo nguồn
thu, giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
d) Thực hiện rà soát các dự án để bố
trí kế hoạch vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản giai đoạn 2016 - 2020 trên
nguyên tắc, thứ tự ưu tiên và chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương; bố
trí thanh toán dứt điểm trong 02 năm đầu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025.
đ) Tăng cường huy động các nguồn lực
của xã hội cho đầu tư phát triển; điều hành sử dụng nguồn thu từ đấu giá quyền
sử dụng đất của cấp huyện với định mức, tỷ lệ cụ thể để chi cho những nhiệm vụ
ưu tiên. Tổ chức thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành theo phân cấp
quản lý đầu tư hiện hành đảm bảo thời gian, quy định của nhà nước.
e) Đẩy mạnh cải cách khu vực sự nghiệp
công kết hợp với xã hội hóa, thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp theo
hướng tính đúng, tính đủ chi phí. Tăng cường quản lý cơ chế tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công, làm cơ sở cơ cấu lại các lĩnh vực chi ngân sách nhà nước.
g) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính, ngân sách trong xây dựng cơ chế, chính sách và thực thi công vụ; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch trong quản lý và
sử dụng ngân sách; nâng cao vai trò và năng lực quản lý, điều hành về tài chính
ngân sách của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, nhất là công chức làm công tác tài chính, kế toán
nhằm đảm bảo thực hiện đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý
theo quy định; thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách đầy đủ đối với tất
cả các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp; thực hiện nghiêm các
kết luận thanh tra, kiểm toán.
h) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và phòng, chống tham nhũng về quản lý sử dụng ngân sách nhà nước, đất đai,
trụ sở làm việc, nhà công vụ, công trình phúc lợi công cộng.
i) Theo dõi chặt chẽ diễn biến giá cả
thị trường, kiên quyết xử lý những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về
giá; tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát tốt nguồn
thu cổ phần hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số 187/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Đã phê duyệt tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
11/12/2020
|
Sau điều chỉnh
|
A
|
TỔNG SẢN
PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
488.146.057
|
75.514.000
|
85.464.000
|
98.518.000
|
107.820.009
|
120.830.048
|
734.033.000
|
835.686.904
|
B
|
TỔNG THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
68.914.509
|
9.816.210
|
12.789.065
|
15.076.731
|
15.609.290
|
15.623.214
|
91.700.000
|
92.243.000
|
-
|
Thu
NSNN trên địa bàn trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết
|
57.985.807
|
8.601.300
|
10.273.653
|
12.506.099
|
13.387.130
|
13.217.626
|
|
79.477.000
|
-
|
Tốc độ tăng
thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
30%
|
18%
|
4%
|
0%
|
8%
|
9%
|
-
|
Tốc độ
tăng thu NSNN trên địa bàn trừ thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết (%)
|
|
|
19%
|
22%
|
7%
|
-1%
|
10%
|
10%
|
-
|
Tỷ lệ
thu NSNN so với GRDP (%)
|
|
13%
|
15%
|
15%
|
14%
|
13%
|
12%
|
11%
|
I
|
Thu nội
địa
|
55.784.718
|
7.937.927
|
10.011.163
|
11.856.678
|
12.861.120
|
13.117.830
|
75.145.000
|
77.053.000
|
1
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
|
|
26%
|
18%
|
8%
|
2%
|
9%
|
8%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
81%
|
78%
|
79%
|
82%
|
84%
|
82%
|
84%
|
2.1
|
Trong
đó: Thu tiền sử dụng đất
|
10.877.034
|
1.214.910
|
2.504.731
|
2.558.631
|
2.208.634
|
2.390.128
|
10.985.000
|
12.700.000
|
2.2
|
Thu xổ số
kiến thiết
|
51.668
|
|
10.681
|
12.001
|
13.526
|
15.460
|
70.000
|
66.000
|
II
|
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu
|
12.662.264
|
1.696.592
|
2.718.135
|
3.163.780
|
2.668.769
|
2.414.988
|
16.555.000
|
15.140.000
|
1
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
|
|
60%
|
16%
|
-16%
|
-10%
|
4%
|
10%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
17%
|
21%
|
21%
|
17%
|
15%
|
18%
|
16%
|
III
|
Thu viện
trợ, ủng hộ đóng góp
|
467.527
|
181.691
|
59.766
|
56.273
|
79.401
|
90.396
|
|
50.000
|
C
|
TỔNG THU
NSĐP
|
71.580.793
|
10.892.227
|
12.946.387
|
15.156.711
|
16.193.931
|
16.391.536
|
88.256.007
|
85.646.641
|
-
|
Tốc độ
tăng thu NSĐP (%)
|
|
|
19%
|
17%
|
7%
|
1%
|
7%
|
5%
|
-
|
Tỷ lệ
thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
14%
|
15%
|
15%
|
15%
|
14%
|
12%
|
10%
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
53.446.749
|
7.772.088
|
9.503.913
|
11.375.419
|
12.185.867
|
12.609.462
|
70.926.000
|
73.332.860
|
1
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
22%
|
20%
|
7%
|
3%
|
9%
|
8%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
71%
|
73%
|
75%
|
75%
|
77%
|
80%
|
85%
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
18.134.044
|
3.120.139
|
3.442.474
|
3.781.292
|
4.008.064
|
3.782.075
|
17.053.000
|
12.313.781
|
1
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
10%
|
10%
|
6%
|
-6%
|
0,0%
|
-9%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
29%
|
27%
|
25%
|
25%
|
23%
|
20%
|
15%
|
3
|
Thu bổ sung
cân đối
|
|
1.778.157
|
2.044.557
|
2.044.557
|
2.085.557
|
2.127.557
|
10.637.785
|
3.126.745
|
4
|
Thu bổ sung
có mục tiêu
|
|
1.341.982
|
1.397.917
|
1.736.735
|
1.922.507
|
1.654.518
|
6.415.180
|
9.187.036
|
D
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
86.676.060
|
13.231.498
|
15.137.532
|
16.996.903
|
19.519.774
|
21.790.353
|
90.008.000
|
86.707.076
|
1
|
Tốc độ
tăng chi NSĐP (%)
|
|
|
14%
|
12%
|
15%
|
12%
|
6,0%
|
-0,2%
|
2
|
Tỷ lệ
chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
18%
|
18%
|
17%
|
18%
|
18%
|
12%
|
10%
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
25.858.798
|
4.050.584
|
4.907.322
|
5.453.782
|
5.341.416
|
6.105.694
|
24.999.000
|
31.340.989
|
1
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
21%
|
11%
|
-2%
|
14%
|
5%
|
4%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
31%
|
32%
|
32%
|
27%
|
28%
|
28%
|
36%
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
40.612.194
|
6.996.676
|
7.830.072
|
8.047.087
|
8.671.776
|
9.066.583
|
45.489.000
|
47.003.481
|
1
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
12%
|
3%
|
8%
|
5%
|
3%
|
1%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
53%
|
52%
|
47%
|
44%
|
42%
|
51%
|
55%
|
III
|
Chi trả
nợ gốc, lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
856.938
|
|
633.000
|
207.181
|
8.739
|
8.018
|
149.000
|
326.662
|
1
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
|
-67,3%
|
-95,8%
|
-8,3%
|
-4%
|
87%
|
2
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
|
1,22%
|
0,04%
|
0,04%
|
0,17%
|
0,37%
|
IV
|
Chi chuyển
nguồn, tạo nguồn cải cách tiền lương
|
19.343.132
|
2.183.238
|
1.766.138
|
3.287.854
|
5.496.843
|
6.609.059
|
10.532.000
|
6.244.110
|
V
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
5.000
|
VI
|
Dự phòng
ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
2.436.000
|
1.786.834
|
E
|
BỘI CHI
NSĐP
|
|
|
24.751
|
17.781
|
41.785
|
150.019
|
1.778.000
|
1.060.435
|
G
|
TỔNG MỨC
VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
I
|
Hạn mức
dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
10.689.350
|
1.554.418
|
1.900.783
|
2.275.084
|
2.437.173
|
2.521.892
|
21.277.000
|
21.999.858
|
II
|
Mức dư nợ
đầu kỳ (năm)
|
1.964.696
|
479.000
|
856.774
|
338.525
|
151.306
|
139.091
|
5.023.000
|
3.845.468
|
1
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
31%
|
45%
|
15%
|
6%
|
6%
|
45%
|
17%
|
2
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
1%
|
1%
|
0%
|
0%
|
0%
|
1%
|
0%
|
III
|
Trả nợ gốc
vay trong kỳ (năm)
|
1.069.000
|
141.000
|
633.000
|
205.000
|
54.000
|
36.000
|
112.000
|
243.317
|
1
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội
thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
1.069.000
|
141.000
|
633.000
|
205.000
|
54.000
|
36.000
|
112.000
|
243.317
|
IV
|
Tổng mức
vay trong kỳ (năm)
|
843.110
|
518.774
|
114.751
|
17.781
|
41.785
|
150.019
|
1.778.000
|
1.060.435
|
1
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
843.110
|
518.774
|
114.751
|
17.781
|
41.785
|
150.019
|
1.778.000
|
1.060.435
|
2
|
Vay để trả
nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức dư nợ
cuối kỳ (năm)
|
1.738.806
|
856.774
|
338.525
|
151.306
|
139.091
|
253.110
|
6.689.000
|
4.662.586
|
1
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
16%
|
55%
|
18%
|
7%
|
6%
|
10%
|
31%
|
21%
|
2
|
Tỷ lệ mức
dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
0,4%
|
1,1%
|
0,4%
|
0,2%
|
0,1%
|
0,2%
|
0,9%
|
0,6%
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA CÁC DỰ ÁN VAY LẠI
NGUỒN VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị Quyết số: 187/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Nhà Tài trợ
|
Dư nợ cuối kì năm 2020
|
Ước thực hiện cả năm 2021
|
Dự kiến năm 2022
|
Dự kiến năm 2023
|
Dự kiến năm 2024
|
Dự kiến năm 2025
|
Tổng rút vốn trong năm
|
Trả nợ gốc trong năm
|
Trả nợ lãi (phí) trong năm
|
Dư nợ cuối năm
|
Tổng rút vốn trong năm
|
Trả nợ gốc trong năm
|
Trả nợ lãi (phí) trong năm
|
Dư nợ cuối năm
|
Tổng rút vốn trong năm
|
Trả nợ gốc trong năm
|
Trả nợ lãi (phí) trong năm
|
Dư nợ cuối năm
|
Tổng rút vốn trong năm
|
Trả nợ gốc trong năm
|
Trả nợ lãi (phỉ) trong năm
|
Dư nợ cuối năm
|
Tổng rút vốn trong năm
|
Trả nợ gốc trong năm
|
Trả nợ- lãi (phí) trong năm
|
Dư nợ cuối năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I
|
Các dự
án đang thực hiện (bao gồm cả các dự án đã rút vốn, đang trả nợ)
|
|
253.110
|
287.225
|
16.976
|
15376
|
523.359
|
359.699
|
26.231
|
12.144
|
856.827
|
286.688
|
50.514
|
17.401
|
1.093.001
|
|
74.798
|
19.478
|
1.018.203
|
|
74.798
|
18.946
|
943.405
|
1
|
Dự án mở rộng
quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
|
WB
|
11.322
|
3.223
|
866
|
734
|
13.679
|
2.944
|
1.155
|
309
|
15.468
|
|
1.155
|
286
|
14.313
|
|
1.155
|
263
|
13.158
|
|
1.155
|
240
|
12.003
|
2
|
Dự án sửa
chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Thái Nguyên
|
WB
|
18.528
|
5.100
|
1.542
|
963
|
22.086
|
6.663
|
2.056
|
534
|
26.693
|
|
2.056
|
493
|
24.637
|
|
2.056
|
452
|
22.581
|
|
2.056
|
410
|
20.525
|
3
|
Dự án Tăng
cường cơ sở dữ liệu đất đai
|
WB
|
23.237
|
8.402
|
1349
|
1.260
|
30.290
|
14.656
|
2.698
|
951
|
42.248
|
|
2.698
|
890
|
39.550
|
|
2.698
|
829
|
36.852
|
|
2.698
|
768
|
34.154
|
4
|
Chương trình
đô thị miền núi Phía Bắc -TPTN
|
WB
|
92.695
|
50.000
|
13.219
|
2.620
|
129.476
|
55.436
|
20322
|
3.292
|
164.590
|
|
20.322
|
2.885
|
144.267
|
|
20.322
|
2.479
|
123.945
|
|
20.322
|
2.072
|
103.623
|
5
|
Dự án Phát
triển tổng hợp đô thị động lực - TPTN
|
WB
|
107.329
|
220.500
|
|
9.800
|
327.829
|
280.000
|
|
7.058
|
607.829
|
286.688
|
24.283
|
12.847
|
870.234
|
|
48.567
|
15.455
|
821.667
|
|
48.567
|
15.455
|
773.100
|
II
|
Các dự
án đề xuất mới và dự kiến giải ngân trong thời gian tới
|
|
|
500
|
|
|
500
|
6323
|
|
|
6.823
|
10.000
|
|
|
16.823
|
60.000
|
|
|
76.823
|
50.000
|
|
|
126.823
|
1
|
Dự án phát
triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng
bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Thái Nguyên
|
JICA
|
|
500
|
|
|
500
|
6.323
|
|
|
6.823
|
10.000
|
|
|
16.823
|
60.000
|
|
|
76.823
|
50.000
|
|
|
126.823
|
Tổng cộng
|
|
253.110
|
287.725
|
16.976
|
15.376
|
523.859
|
366.022
|
26.231
|
12.144
|
863.650
|
296.688
|
50.514
|
17.401
|
1.109.824
|
60.000
|
74.798
|
19.478
|
1.095.026
|
50.000
|
74.798
|
18.946
|
1.070.228
|
Ghi chú: -
Số liệu dự kiến rút vốn các năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025 quy đổi sang VND
áp dụng tỷ giá hạch toán tháng 7 năm 2021 do Bộ Tài chính công bố trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài chính 1 USD = 23.141 VND.
- Các dự án đang thực hiện là các
dự án đã/đang rút vốn và/hoặc đang trả nợ gốc/lãi