Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 08/2021/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Thái Bảo
Ngày ban hành: 30/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 30 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 140/2018/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC CHI, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chng ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghin ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện htrợ đối với người cai nghin ma túy tự nguyện;

Xét Tờ trình số 7531/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 140/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ nhất khoản 1 như sau:

“- Người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy tại cộng đồng tập trung cấp huyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại khoản 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau:

“a) Mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cộng đồng cắt cơn nghiện tại các cơ sở điều trị cắt cơn, cơ sở cai nghiện ma túy công lập, các cơ sở cai nghiện ma túy tại cộng đồng tập trung cấp huyện như sau:

- Tiền ăn: 70.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày)

- Chi phí khám sức khỏe: 200.000 đồng/người/đợt điều trị.

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy: 600.000 đồng/người/đợt điều trị.

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày).

- Tiền nước uống: 10.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày).”

b) Sửa đổi, bổ sung mức chi hỗ trợ tiền điện nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao đối với người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh quy định tại điểm b như sau:

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 150.000đồng/người/tháng.

- Sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao: 10.000 đồng/người/tháng.

- Vệ sinh môi trường: 15.000 đồng/người/tháng.

c) Sửa đổi, bổ sung mức chi hỗ trợ tiền điện nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh quy định tại điểm c như sau:

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 150.000đồng/người/tháng.

- Sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao: 10.000 đồng/người/tháng.

- Vệ sinh môi trường: 15.000 đồng/người/tháng.

d) Sửa đổi, bổ sung mức chi hỗ trợ tiền điện nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường đối với người nghiện ma túy không nơi cư trú ổn định tại Khu xã hội trong thời gian hoàn tất hồ sơ chuyển Tòa án nhân dân xem xét quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại điểm d như sau:

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 150.000 đồng/người/tháng.

- Vệ sinh môi trường: 15.000 đồng/người/tháng.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm đ như sau:

“Những nội dung khác có liên quan không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện và Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các quy định của pháp luật hiện hành.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thương vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính, Bộ L
ĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh,
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân t
nh;
- VP.ĐĐBQH&HĐND tỉnh,
VP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND ngày 30/07/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND về mức chi, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại cộng đồng và tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.047

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.29.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!