HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2013/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02
tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21
tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa
kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy
sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 07
tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ
Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015; Báo cáo thẩm
tra số 09/BCTT- KT&NS ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
XI, tại kỳ họp thứ 6,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương,
kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng nâng mức hỗ trợ từ 25% lên 30%.
(Có Quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp
thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 8 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KIÊN CỐ HÓA KÊNH
MƯƠNG, KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 6)
Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XI, kỳ họp thứ 6 quy định về mức hỗ trợ thực hiện chính sách Kiên cố hóa
kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
với những nội dung như sau:
Điều
1. Đối tượng hỗ trợ
Chính sách hỗ trợ kiên cố
hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh được
áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có kế hoạch kiên cố
hóa kênh mương hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt theo đề nghị của UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 2. Điều kiện về
kích thước thiết kế mặt cắt kênh kiên cố hóa tưới cho cây lúa được hỗ trợ:
TT
|
Diện tích tưới
|
Lưu lượng thiết kế
|
Chiều rộng kênh (B)
|
Chiều cao kênh (H)
|
Chiều dày bê tông kênh (t)
|
Ghi chú
|
|
(ha)
|
(m3/s)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
|
1
|
25
|
0,033
|
0,30
|
0,50
|
0,10
|
Độ dốc kênh 1/2.000
|
2
|
50
|
0,070
|
0,40
|
0,55
|
0,12
|
3
|
75
|
0,107
|
0,45
|
0,70
|
0,12
|
4
|
100
|
0,145
|
0,50
|
0,80
|
0,15
|
Kinh phí xây lắp: tính
cho 1 km kênh mương tưới cho cây lúa có độ dốc 1/2.000; kênh bê tông mặt cắt
hình chữ nhật như sau:
Chi phí xây dựng kênh
kiên cố hóa (giá thời điểm quý 4/2012)
TT
|
Kênh thiết kế tưới
(ha)
|
Giá trị xây lắp
(Tr.đồng)
|
Trong đó:
|
30% giá trị xây lắp
(Tr.đồng)
|
Xi măng
(Tấn)
|
Giá trị xi măng
(Tr.đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
25
|
530
|
54
|
90
|
159
|
2
|
50
|
709
|
75
|
125
|
213
|
3
|
75
|
867
|
89
|
149
|
260
|
4
|
100
|
1.133
|
128
|
214
|
340
|
Điều
3. Chính sách hỗ trợ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ để
địa phương thực hiện kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013
- 2015 như sau:
Hỗ trợ đủ về số lượng xi
măng (được quy tròn đến đơn vị tấn ximăng) để kiên cố kênh mương theo thiết kế
và hỗ trợ bổ sung bằng tiền (triệu đồng), đạt mức nhà nước hỗ trợ là 30% giá trị
xây lắp để địa phương thực hiện kiên cố hóa 01 km kênh mương, cụ thể như sau:
1. Đối với 1km kênh được thiết kế tưới cho 25 ha:
Hỗ
trợ 54 tấn xi măng (đủ theo thiết kế) và hỗ trợ bổ sung bằng tiền là 69 triệu đồng.
2. Đối với 1km kênh được thiết kế tưới cho 50 ha:
a. Hỗ trợ bằng xi măng: 75 tấn;
b. Hỗ trợ bổ sung bằng tiền: 88 triệu đồng.
3. Đối với 1km kênh được thiết kế tưới cho 75 ha:
Hỗ trợ 89 tấn xi măng (đủ
theo thiết kế) và hỗ trợ bổ sung bằng tiền là 111 triệu đồng.
4. Đối với 1km kênh được thiết kế tưới cho 100 ha:
Hỗ trợ 128 tấn xi măng (đủ
theo thiết kế) và hỗ trợ bổ sung bằng tiền là 126 triệu đồng.
5. Kênh tưới có diện tích tưới thiết kế khác với số liệu trên
được áp dụng chính sách hỗ trợ bằng xi măng đủ và hỗ trợ bổ sung bằng tiền để đạt
mức hỗ trợ là 30% giá trị xây lắp (đồ án thiết kế được duyệt phải phù hợp với
thiết kế mẫu kiên cố hóa kênh mương).
Mức hỗ trợ xi măng và tiền
cho việc kiên cố 1 km kênh
TT
|
Kênh thiết kế tưới (ha)
|
Hỗ trợ xi măng
|
Hỗ trợ bổ sung bằng tiền (Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
Khối lượng (tấn)
|
Quy giá trị (Tr.đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
25
|
54
|
90
|
69
|
|
2
|
50
|
75
|
125
|
88
|
|
3
|
75
|
89
|
149
|
111
|
|
4
|
100
|
128
|
214
|
126
|
|
6. Kênh cho vùng nuôi trồng
thủy sản: Nếu mặt cắt kênh thiết kế tương ứng với mặt cắt kênh tưới thì áp dụng
các mức hỗ trợ như kênh tưới tiêu nêu trên. Nếu mặt cắt kênh khác thì áp dụng
chính sách hỗ trợ không quá 30% giá trị xây lắp như trên, trong đó hỗ trợ đủ lượng
xi măng theo thiết kế và số còn lại hỗ trợ bổ sung bằng tiền.
Điều
4. Điều kiện được hỗ trợ
a. Các địa phương có đăng ký kế hoạch xây dựng kiên cố kênh
mương, trong đó cam kết có đủ nguồn lực khác để xây dựng hoàn thành theo kế hoạch;
b. Có hồ sơ thiết kế sơ bộ để bảo đảm các tiêu chí phân bổ
kinh phí hỗ trợ gồm: chiều dài từng kênh kiên cố, diện tích tưới thiết kế;
c. Danh mục công trình phải được UBND tỉnh
phê duyệt trong kế hoạch hàng năm.
Điều
5. Cân đối các nguồn lực
Cân đối các nguồn ngân
sách thực hiện như sau:
a. Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo chính sách này là 30% giá trị
xây lắp, kinh phí cần hỗ trợ 30 tỷ đồng/năm;
b. Lồng ghép để xây dựng kiên cố hóa kênh mương từ các nguồn
hỗ trợ bổ sung từ chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ
từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững;
c. Kinh phí huyện, thị xã, thành phố, kinh phí xã, phường, thị
trấn hỗ trợ;
d. Cấp bù thủy lợi phí: Phần kinh phí cấp bù thủy lợi phí
theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP khoảng 65 tỷ đồng/năm; theo quy định của UBND tỉnh
tại Quyết định số 2676/QĐ-CTUBND ngày 25/11/2011 về việc quy định sử dụng kinh
phí cấp bù thủy lợi phí, theo đó các địa phương phải sử dụng tối thiểu 70% kinh
phí được cấp bù cho việc duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi và kiên cố
hóa kênh mương. Đề nghị các đơn vị hưởng cấp bù thủy lợi phí bố trí khoảng 30%
kinh phí duy tu sửa chữa công trình thủy lợi để đầu tư cho kiên cố hóa kênh
mương; giá trị tạm tính là 65 x 70% x 30% ≈ 15 tỷ đồng/năm (bình quân 1 xã là
110 - 150 triệu đồng/năm).
Đối với các địa phương
không còn nguồn cấp bù thủy lợi phí để thực hiện kiên cố hóa kênh mương ( như
các Hợp tác xã Nông nghiệp sử dụng nhiều trạm bơm điện, bơm dầu…) thì các huyện,
thị xã, thành phố tăng mức hỗ trợ cho các địa phương này từ nguồn vay tín dụng
ưu đãi (vay từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
đ. Các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.