BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
Thông tư
số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư
số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 02 năm 2019;
Thông tư
số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
Căn cứ
Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn1.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư
này hướng dẫn khoản 3 Điều 37 của Luật Thú y, cụ thể như sau:
a) Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh Mục động
vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh Mục động vật,
sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập
khẩu vào Việt Nam; Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn;
b) Nội
dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản
phẩm động vật trên cạn mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật trên cạn,
niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động
vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
1a.2 Thông tư
này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng
vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.
2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
2a.3 Thông tư
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm dịch
động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có
nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm
dịch sản phẩm động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nơi
cách ly kiểm dịch động vật là khu vực riêng biệt để nuôi giữ động vật
trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.
2. Nơi
cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật là kho chứa hàng,
phương tiện chứa đựng để bảo quản hàng hóa trong thời gian nhất định để thực
hiện việc kiểm dịch.
3.4 Mặt hàng
xuất khẩu, nhập khẩu là các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên,
nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì.
4.5 Lô hàng
sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ sản phẩm
động vật của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô
hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.
5.6 Sản phẩm
động vật có nguy cơ cao là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp
lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm
sản phẩm của loài nhai lại (ADN).
6.7 Sản phẩm
động vật có nguy cơ thấp là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo
phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.
Điều 3.
Danh Mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh Mục đối
tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Danh Mục động vật, sản
phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu
vào Việt Nam
1. Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh Mục
đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh Mục
động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
II
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
TRÊN CẠN
Mục
1. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN
CẤP TỈNH
Điều 4.
Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước
khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm
dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm
thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau
đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội
dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều
37 Luật Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm
tra lâm sàng;
b) Lấy mẫu
xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm
phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
d) Hướng
dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
đ) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch;
e) Thông
báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các
thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích
sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau
khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống,
tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;
g) Trường
hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
3. Nội
dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch
bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc
xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Niêm
phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
b) Hướng
dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
c) Theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 của Luật Thú y;
d) Thực
hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều này.
4. Kiểm
dịch động vật tại nơi đến
Cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch trong trường hợp
phát hiện:
a) Động
vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi xuất phát;
b) Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật không hợp lệ;
c) Có sự
đánh tráo, thêm hoặc bớt động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động
vật;
d) Động
vật có biểu hiện mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh truyền nhiễm.
Điều 5.
Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trước
khi vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký
kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội
dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại khoản
1 Điều 37 Luật Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
a) Kiểm
tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;
b) Lấy mẫu
kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm
phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
d) Hướng
dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
đ) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch;
e) Trường
hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm
dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy
định;
g) Tổng
hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư
điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp,
loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận
chuyển.
3. Nội
dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận
an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng
bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, từ cơ sở
sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa thực hiện như sau:
a) Niêm
phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
b) Thực
hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
c) Theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 của Luật Thú y;
d) Thực
hiện theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.
4. Kiểm
dịch sản phẩm động vật tại nơi đến
Cơ quan
kiểm dịch động vật tại nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật trong
trường hợp phát hiện:
a) Sản
phẩm động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;
b) Giấy
chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;
c) Có sự
đánh tráo, thêm hoặc bớt sản phẩm động vật hoặc thay đổi bao bì chứa đựng sản
phẩm động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;
d) Sản
phẩm động vật bị biến đổi chất lượng hoặc nghi nhiễm mầm bệnh.
5. Kiểm
soát vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh sản phẩm động vật đông lạnh, ướp lạnh
làm thực phẩm sau nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục
2. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN XUẤT KHẨU
Điều 6.
Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
1. Trước
khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng phải
đăng ký kiểm dịch với Chi cục Thú y vùng8, Chi cục Kiểm dịch động
vật vùng thuộc Cục Thú y hoặc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y
cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa
khẩu), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức
gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản
chính hoặc trực tiếp.
2. Nội
dung kiểm dịch thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Thú y.
3. Trường
hợp nước nhập khẩu hoặc chủ hàng không có yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực
hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7.
Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu tại cửa khẩu xuất
1. Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
a) Kiểm
tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;
b) Kiểm
tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật; thực trạng hàng hóa, điều kiện bao
gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật;
c) Xác
nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu
của chủ hàng.
2. Đối với
động vật, sản phẩm động vật chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu,
cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều
4, Điều 5 của Thông tư này.
3.9 Chủ hàng
phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải nộp
cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để
thông quan hàng hóa.
Mục
3. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NHẬP KHẨU
Điều 8.
Kiểm dịch động vật nhập khẩu
1.10 Trước khi
nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y
theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc
gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng
ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Thú y. Văn
bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
2.11 Cục Thú y
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Thú y; gửi văn bản đồng ý và
hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư
điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia).
3.12 Khai báo
kiểm dịch
a) Sau khi
Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu
nhập, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động
vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi
bản chính hoặc gửi trực tiếp;
b) Hồ sơ
khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Thú y.
Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của
Luật Thú y.
5. Nội
dung kiểm dịch:
Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
a) Theo
quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Thú y;
b) Lấy mẫu
xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Thông tư này.
6. Chuẩn
bị nơi cách ly kiểm dịch động vật:
a) Chủ
hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;
b) Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y có trách nhiệm
kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y bảo đảm để cách ly kiểm dịch động vật.
Điều 9.
Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu
1.13 Trước khi
nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục
Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản
chính hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng
ký kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này.
2. Thực
hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Thông
tư này.
3. Nội
dung kiểm dịch:
Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
a)14 Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Thú y. Trường hợp lô hàng nhập khẩu với mục
đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của
nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;
b) Theo
quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển, kho bảo quản sản
phẩm động vật theo quy định.
Điều
9a.15 Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan
1. Thức ăn
chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa
nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với
kiểm tra chất lượng.
2.16 Trước khi
nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật, chủ hàng gửi Cục
Thú y 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Thú
y (văn bản đề nghị theo Mẫu 19 hoặc Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Thú y, có văn bản
hướng dẫn kiểm dịch gửi chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia) hoặc gửi thư điện tử (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký
qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc
gửi trực tiếp).
3.17 Trước khi
hàng về đến cửa khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan kiểm dịch động vật
cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc
qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó
gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật
Thú y (Mẫu 20a Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này) và điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ; khoản 2 Điều 29
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
4.18 Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 9 Thông tư này và khoản 2, khoản 4 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ,
Điều 29 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
5. Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch, Giấy xác nhận chất
lượng trực tiếp cho chủ hàng hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối
với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
6. Đối với
thức ăn chăn nuôi, thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc động vật, vừa có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu, Cục Thú y tổ chức thực hiện kiểm dịch, kiểm tra
nhà nước về chất lượng và thông báo cho Cục Bảo vệ thực vật để phối hợp kiểm
tra.
Điều
9b.19 Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Sản
phẩm động vật đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến
hoặc đóng gói lại khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực
hiện kiểm dịch.
2. Sản
phẩm động vật có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất
chỉ phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy
định, không phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Điều
10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu mang theo người
1. Chủ
hàng đăng ký kiểm dịch nhập khẩu trực tiếp tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa
khẩu khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật với số lượng, khối lượng
như sau:
a) Động
vật: Không quá 02 con với mục đích để nuôi làm cảnh, sinh hoạt trong gia đình
hoặc mang theo đi du lịch, công tác, quá cảnh và không thuộc Danh Mục động vật
cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định;
b) Sản
phẩm động vật: Không quá 05 kg sản phẩm đã qua chế biến dùng làm thực phẩm để
tiêu dùng cá nhân và không thuộc Danh Mục sản phẩm động vật cấm xuất khẩu, nhập
khẩu theo quy định.
2. Việc
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật quy định tại khoản 1 Điều này được thực
hiện như sau:
a) Đối với
động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra lâm
sàng động vật; phòng bệnh bằng vắc xin đối với động vật chưa được phòng bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm; lấy mẫu xét nghiệm đối với động vật nghi mắc bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm;
b) Đối với
sản phẩm động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm
tra cảm quan, tình trạng bao gói sản phẩm động vật;
c) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật, sản phẩm động vật đáp ứng
yêu cầu vệ sinh thú y;
d) Lập
biên bản và tiêu hủy ngay tại khu vực gần cửa khẩu đối với động vật mắc bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm, sản phẩm động vật không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;
đ) Trường
hợp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu không hợp lệ, cơ quan kiểm
dịch cửa khẩu lập biên bản tạm giữ hàng và xử lý theo quy định.
3. Chủ
hàng phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này khi mang theo người động vật,
sản phẩm động vật không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Không
mang theo người sản phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng tươi sống, sơ chế.
Điều
11. Kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng
xuất khẩu
1. Việc
kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất
khẩu được thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập
khẩu.
2. Sản
phẩm động vật trên cạn, bao gồm: Thịt, tai, đuôi, chân, cánh của gia súc, gia
cầm nhập khẩu vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu phải được cơ
quan thú y có thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện việc kiểm dịch và cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu với nội dung: Tên và địa chỉ công ty xuất
khẩu; tên và địa chỉ nhà máy sản xuất; tên và địa chỉ công ty nhập khẩu sản
phẩm gia công; sản phẩm có nguồn gốc từ động vật thuộc vùng, cơ sở chăn nuôi
không có dịch bệnh động vật liên quan đối với loại động vật đó theo quy định
của Tổ chức Thú y thế giới (OIE); sản phẩm có nguồn gốc từ động vật được kiểm
tra trước và sau khi giết mổ; sản phẩm được bao gói, bảo quản bảo đảm vệ sinh
thú y; mục đích sử dụng để làm thực phẩm cho con người.
3. Chỉ
được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu.
4. Sản
phẩm động vật sau khi gia công, chế biến, khi xuất khẩu phải được kiểm dịch
theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.
Điều
12.20(được bãi
bỏ)
Điều
13. Thông báo vi phạm
Khi phát
hiện lô hàng nhập khẩu vi phạm chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan Thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên
nhân, có hành động khắc phục và gửi báo cáo cho Cục Thú y.
Mục
4. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT
TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU, KHO NGOẠI QUAN, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM
Điều
14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
1.21 Trước khi
tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới
Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi
bản chính hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng
ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Thú y. Văn
bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.22 Cục Thú y
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Thú y; gửi văn bản đồng ý và
hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư
điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia).
3.23 Khai báo
kiểm dịch
a) Thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
b) Hồ sơ
khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thú y.
Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49, Điều
50 của Luật Thú y.
5. Trường
hợp thay đổi cửa khẩu xuất khi lô hàng đã đến cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu dự kiến tái xuất ban đầu xác nhận về việc đồng ý chuyển sang
cửa khẩu khác nếu cửa khẩu tái xuất đã được Cục Thú y chấp thuận trong văn bản
hướng dẫn kiểm dịch.
Điều
15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan
1.24 Trước khi
thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi
01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi
qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.
Hồ sơ đăng
ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Thú y. Văn
bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.25 Cục Thú y
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Thú y; gửi văn bản đồng ý và
hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư
điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia).
3.26 Khai báo
kiểm dịch
a) Thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
b) Hồ sơ
khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thú y.
Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trước
khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch
đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu như sau:
a) Theo
quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc làm nguyên liệu
gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Theo
quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
đối với động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch
nước ngoài;
5. Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại
quan như sau:
a) Cấp
Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về
kho ngoại quan;
b) Tại kho
ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra
thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.
6.27 Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại
quan như sau:
a) Theo
quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật
tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm
động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
b) Thực
hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho
ngoại quan để tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 16b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường
hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động
vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước
xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc
của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu
vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng
trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng
(trường hợp hàng tái xuất khẩu).
Mục
5. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM, BIỂU DIỄN NGHỆ
THUẬT, THI ĐẤU THỂ THAO; SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM; GỬI VÀ NHẬN BỆNH PHẨM
Điều
16. Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu
diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm
Thực hiện
theo quy định tại Điều 51 của Luật Thú y.
Điều
17. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm
Thực hiện
theo quy định tại Điều 52 của Luật Thú y và sử dụng Mẫu
5 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục
6. MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Điều
18. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
1. Mẫu hồ
sơ đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu hồ
sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được sử dụng thống nhất trên phạm vi
toàn quốc.
3. Các cơ
quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch
theo đúng quy định hiện hành.
4. Tổ
chức, cá nhân in, phát hành và sử dụng mẫu hồ sơ trái với quy định tại Thông tư
này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều
19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
1. Các mẫu
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được in bằng mực đen trên
giấy in khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường
kính 12 cm.
2. Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh được đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở
góc bên phải phía dưới “Mẫu: ...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng
giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:
a) Bản
gốc: 01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 01 bản giao cho chủ hàng;
b) Bản
sao: Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa
03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao; các bản sao đều
sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.
Trường hợp
ủy quyền thì sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b
và Mẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu
“ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía
dưới “Mẫu...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch
được phát hành như sau:
a) Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản
Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 02 bản giao cho chủ hàng);
02 bản Copy giao cho chủ hàng;
b) Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa
khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản Original (01 bản lưu
tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản
Copy giao cho chủ hàng trong đó 01 bản được nộp lại cho cơ quan kiểm dịch động
vật cửa khẩu nhập sau khi lô hàng đã được tái xuất hết ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam và có xác nhận của cơ quan kiểm dịch cửa khẩu xuất); các bản sao đều sử
dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.
c)28 Trường hợp
có thống nhất giữa Cục Thú y và cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu về Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật điện tử thì sử dụng Giấy chứng
nhận kiểm dịch điện tử.
4. Giấy
chứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu được phát hành 03
bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho
chủ hàng).
5. Thời
hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:
a) Thời
hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được tính theo thời gian vận chuyển động
vật, sản phẩm động vật từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;
b) Thời
hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị sử dụng từ 30 đến 60 ngày;
c) Thời
hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được tính theo
thời gian tối đa cho phép lưu trú tại lãnh thổ Việt Nam.
Chương
III
ĐÁNH DẤU, CẤP MÃ SỐ ĐỘNG VẬT, NIÊM
PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH
Điều
20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương
tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật
1. Các
loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu gồm: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và
lợn.
2. Mã số
của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mã số
của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y theo quy định tại Phụ lục VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chi cục
có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) và thông
báo mã số cho Cục Thú y và các chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y
cấp tỉnh trong cả nước.
5. Cục Thú
y sẽ bổ sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y
và chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh mới được thành lập.
6. Niêm
phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật:
Theo quy định tại Phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
1. Trâu,
bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở
mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:
a) Thẻ tai
màu xanh như hình 1 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư này, kích thước 4cm (rộng) x 5 cm (cao); trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu
của gia súc;
b) Mã số
của gia súc gồm: Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp
tỉnh; mã số huyện (hai chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số
thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Cách viết
mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mực
viết mã số của gia súc trên thẻ tai có màu đen; loại mực không nhòe, khó tẩy
xóa.
2. Lợn vận
chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một
trong các biện pháp sau:
a) Bấm thẻ
tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này;
b) Xăm mã
số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn.
Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như
sau:
Hình dáng,
kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ
số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính
từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có
chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm;
Mã số xăm
trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số
đầu là mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02
(hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly
để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực
hiện việc xăm mã số;
c) Mực sử
dụng để xăm mã số trên da lợn phải bảo đảm an toàn thực phẩm, không được mất
màu.
3. Lợn vận
chuyển đến các cơ sở giết mổ phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện
vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.
4. Gia súc
đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải
đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia
súc không bị mất màu mực.
5. Gia súc
sau khi kiểm dịch đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập
bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX
ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật.
Điều
22. Đánh dấu gia súc xuất khẩu, nhập khẩu
1. Gia súc
xuất khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su,
thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc.
2. Thẻ tai
màu vàng có hình dáng theo hình 3 tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia
súc.
3. Mã số,
số hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc
Cục Thú y; mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ tai và số hiệu
của gia súc.
4. Mực
viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy định tại điểm
c, khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
5. Cách
viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4, Phụ
lục VIII, ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định cụ thể như sau:
a) Hàng
trên gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu; 02 (hai) chữ số
tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); 02 (hai) chữ số cuối cùng
là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;
Trường hợp
gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh
nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;
b) Hàng
dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
6. Gia súc
sau khi kiểm dịch bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập
bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH29
Điều
23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Trách
nhiệm của Cục Thú y:
a) Hướng
dẫn các cơ quan kiểm dịch động vật tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật theo quy định tại Thông tư này;
b) Hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
nhập khẩu;
c) Hướng
dẫn in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
d) Hướng
dẫn về tiêu chuẩn, tổ chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật
cho cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
đ) Chủ trì
tổ chức thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59
của Luật Thú y;
e) Định
kỳ, đột xuất kiểm tra đối với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, kiểm dịch
viên được ủy quyền trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
g) Công bố
Danh sách các cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh trong cả nước.
2. Trách
nhiệm của các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y:
a) Tổ chức
thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa
khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với
cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật với mục đích
để xuất khẩu được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra, giám sát, nếu
cơ sở có nhu cầu tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu sang những nước không có yêu
cầu về kiểm dịch xuất khẩu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quản lý cơ
sở đó cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
3. Trách
nhiệm của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y cấp tỉnh:
a) Tổ chức
thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo
quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;
b) Phối
hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật giống nhập khẩu;
c) Tổ chức
thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam theo quy định tại Thông tư này tại các cửa khẩu được ủy quyền;
d) Ủy
quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo đúng
quy định của pháp luật;
đ) Chịu
trách nhiệm về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền;
e) Thông
báo cho các cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực
hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật;
g) Công bố
và báo cáo Cục Thú y danh sách các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đã thực
hiện giám sát dịch bệnh, phòng bệnh bằng vắc xin còn thời gian miễn dịch bảo hộ;
các cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; các cơ sở sơ chế, chế biến được giám sát
vệ sinh thú y.
4. Trách
nhiệm của chủ hàng:
a) Chấp
hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong
việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
b) Thanh
toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử
lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều
24. Điều khoản chuyển tiếp
Các loại mẫu
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước
theo quy định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26 tháng 12 năm 2005 và
Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2017.
Điều
25. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Thông
tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết
định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Ban hành Danh Mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật; Danh Mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch;
b) Quyết
định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải
kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;
c) Quyết
định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 86);
d) Quyết
định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 15);
đ) Quyết
định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Ban hành Quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong
nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
e) Quyết
định số 70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy
định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;
g) Quyết
định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86;
h) Thông
tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết
định số 15;
i) Thông
tư số 57/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc bổ sung một số Điều của Quyết định số 15.
3. Bãi bỏ Điều
1 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 86 và Thông
tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TY.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐỘNG
VẬT
1. Gia
súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài gia súc
nuôi khác.
2. Gia
cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các loài chim làm
cảnh và các loài chim khác.
3. Động
vật thí nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài động vật thí
nghiệm khác.
4. Động
vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê tê, cu li,
sóc, chồn, kỳ đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài
động vật hoang dã khác.
5. Các
loại động vật khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.
II. SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT
1.30 Thịt, sản
phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn.
2. Lạp
xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ
chế, chế biến.
3.31 Sữa và các
sản phẩm từ sữa.
4.32 Trứng và
các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.
5. Trứng
gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.
6. Bột
thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng
nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ
động vật.
7. Bột cá,
dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên
liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản.
8. Dược
liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật,
men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật.
9. Da động
vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối.
10. Da
lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các
loài động vật khác.
11. Lông
mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động
vật khác.
12. Lông
vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác.
13. Răng,
sừng, móng, ngà, xương của động vật.
14. Tổ
yến, các sản phẩm từ yến.
15. Mật
ong, sữa ong chúa, sáp ong.
16.33 (được bãi
bỏ)
17. Các
đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu
cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THUỘC DIỆN MIỄN KIỂM DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
Động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
1. Động
vật sử dụng cho mục đích An ninh, Quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp.
2. Ong mật
và các sản phẩm từ ong mật.
3. Trứng
gia cầm tươi, trứng muối, trứng bắc thảo và các sản phẩm từ trứng.
4. Hàng
thủ công mỹ nghệ chế tác từ sản phẩm của động vật, thú nhồi bông.
Đối với
sản phẩm quy định tại khoản 2 và 3 vẫn thực hiện kiểm dịch vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh nếu có yêu cầu của nước nhập khẩu.
II.34 Động vật, sản phẩm động vật xuất nhập khẩu:
1. Động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.
2. Các sản
phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa,
bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu
lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô;
kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng
da/dải lông lông thú, lông vũ.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A.
VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG, TRỨNG VÀ ẤU TRÙNG CỦA KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH ĐỘNG
VẬT
I. BỆNH
CHUNG CHO NHIỀU LOÀI ĐỘNG VẬT
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Lở
mồm long móng
|
Foot and
mouth disease
|
2
|
Bệnh Nhiệt
thán
|
Anthrax
|
3
|
Bệnh Dại
|
Rabies
|
4
|
Bệnh Giả
dại
|
Aujeszky’s
disease
|
5
|
Bệnh Sẩy
thai truyền nhiễm
|
Brucellosis
|
6
|
Bệnh Phó
lao
|
Johne’s
disease (Paratuberculosis)
|
7
|
Bệnh
Lưỡi xanh
|
Bluetongue
|
8
|
Bệnh Sốt
thung lũng
|
Rift
valley fever
|
9
|
Bệnh
Xoắn khuẩn
|
Leptospirosis
|
10
|
Bệnh
Viêm miệng có mụn nước
|
Vesicular
stomatitis
|
11
|
Bệnh
Tích nước xoang bao tim truyền nhiễm
|
Heartwater
|
12
|
Bệnh
Viêm da
|
Dermatophilosis
|
13
|
Bệnh
Toxoplasma
|
Toxoplasmosis
|
14
|
Bệnh
Giun xoắn
|
Trichinellosis
|
15
|
Bệnh
Nhục bào tử trùng
|
Saccasporidiosis
|
16
|
Bệnh Cầu
ấu trùng
|
Enchinococcosis/hydatidosis
|
17
|
Bệnh
xuất huyết
|
Epizootic
hemorrhagic disease virus
|
18
|
Bệnh
viêm não Nhật Bản
|
Japanese
encephalitis
|
19
|
Ấu trùng
ruồi ăn thịt
|
New
world screwworm (Cochliomyia hominivorax) and Old world screwworm (Chrysomya
bezziana)
|
20
|
Bệnh
nhiễm khuẩn
|
Tularemia
|
21
|
Bệnh sốt
Tây sông Nin
|
West
Nile fever
|
22
|
Bệnh
Dịch tả trâu bò
|
Rinderpest
|
II. BỆNH Ở
LOÀI NHAI LẠI
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Viêm
đường sinh dục truyền nhiễm
|
Bovine
genital campylobacteriosis
|
2
|
Bệnh Viêm
phổi màng phổi truyền nhiễm bò
|
Bovine
contagious pleuropneumonia
|
3
|
Bệnh
Viêm não thể xốp bò
|
Bovine
Spongiform Encephalopathy
|
4
|
Bệnh Sốt
Q
|
Q fever
|
5
|
Bệnh Cúm
bò
|
Bovine
ephemeral fever
|
6
|
Bệnh
Bạch huyết bò
|
Enzootic
bovine leukosis
|
7
|
Bệnh
Viêm mũi khí quản truyền nhiễm ở bò
|
Infectious
bovine rhinotracheitis
|
8
|
Bệnh
Tiêu chảy có màng nhày do virut ở bò
|
Bovine
viral diarrhoea/mucosal disease
|
9
|
Bệnh Xạ
khuẩn
|
Actinomycosis
|
10
|
Bệnh Ung
khí thán
|
Gangraena
emphysematosa
|
11
|
Bệnh
Loét da quăn tai
|
Coryza
gangreanosa
|
12
|
Bệnh Tụ
huyết trùng
|
Pasteurellosis
|
13
|
Bệnh
Dịch tả loài nhai lại nhỏ
|
Peste
des petits ruminants
|
14
|
Bệnh Viêm
phổi màng phổi truyền nhiễm dê
|
Caprine
contagious pleuropneumonia
|
15
|
Bệnh Đậu
dê và cừu
|
Sheep
pox and goat pox
|
16
|
Bệnh Lở
mép truyền nhiễm dê
|
Contagious
ecthyma of goat
|
17
|
Bệnh Cạn
sữa truyền nhiễm dê
|
Caprine
contagious agalactia
|
18
|
Bệnh
Viêm khớp dê
|
Caprine
arthritis
|
19
|
Bệnh Sẩy
thai truyền nhiễm cừu
|
Enzootic
abortion of ewes
|
20
|
Bệnh
Tiên mao trùng
|
Trypanosomiasis
|
21
|
Bệnh do
Trichomonas
|
Trichomonosis
|
22
|
Bệnh Lê
dạng trùng
|
Babesiosis
|
23
|
Bệnh
Biên trùng
|
Anaplasmosis
|
24
|
Bệnh do
Theileria
|
Theileriosis
|
25
|
Bệnh Gạo
bò
|
Bovine
cysticercosis
|
26
|
Bệnh Viêm
da nổi cục truyền nhiễm
|
Lumpy
skin disease
|
27
|
Bệnh Lao
bò
|
Bovine
Tuberculosis
|
III. BỆNH
Ở NGỰA
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh
Dịch tả ngựa châu Phi
|
African
horse sickness
|
2
|
Bệnh
Thiếu máu truyền nhiễm
|
Equine
infections anemia
|
3
|
Bệnh
Viêm não tủy ngựa
|
Equine
encephalomyelitis
|
4
|
Bệnh
Viêm não tủy Venezuela
|
Venezuelan
equine encephalomyelitis
|
5
|
Bệnh Tỵ
thư
|
Glanders
|
6
|
Bệnh Viêm
hệ lâm ba truyền nhiễm
|
Epizootic
lymphangitic
|
7
|
Bệnh do
Salmonella ở ngựa
|
Equine
salmonellosis
|
8
|
Bệnh Đậu
ngựa
|
Horse
pox
|
9
|
Bệnh Viêm
phế quản truyền nhiễm ở ngựa
|
Enquine
rhinopneumonitis
|
10
|
Bệnh
Viêm tử cung truyền nhiễm ở ngựa
|
Equine
contagious metritis
|
11
|
Bệnh Cúm
ngựa
|
Enquine
influenza
|
12
|
Bệnh
Tiêm la ngựa
|
Dourine
|
13
|
Bệnh Lê
dạng trùng
|
Enquine
piroplasmosis
|
IV. BỆNH Ở
LỢN
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh
Dịch tả lợn châu Phi
|
African
swine fever
|
2
|
Bệnh
Dịch tả lợn cổ điển
|
Classical
swine fever
|
3
|
Bệnh Mụn
nước ở lợn
|
Swine
vesicular disease
|
4
|
Bệnh do
virus Nipah ở lợn
|
Nipah
virus infection
|
5
|
Bệnh
Suyễn lợn
|
Mycoplasma
pneumonia of swine /Swine enzootic pneumonia (SEP)
|
6
|
Bệnh
Viêm teo mũi truyền nhiễm
|
Atrophic
rhinitis of swine
|
7
|
Bệnh viêm
màng phổi truyền nhiễm
|
Pleuroncumonia
|
8
|
Bệnh
Viêm não tủy lợn
|
Enterovirus
encephalomyelitis/ Teschen disease
|
9
|
Bệnh Viêm
dạ dày ruột truyền nhiễm
|
Transmissble
gastroenteritis of swine
|
10
|
Bệnh Ỉa
chảy truyền nhiễm ở lợn
|
Porcine
epizootic diarrhoea
|
11
|
Hội
chứng Rối loạn đường hô hấp và sinh sản
|
Porcine respiratory
and reproductive syndrome (PRRS)
|
12
|
Bệnh Cúm
lợn
|
Swine
influenza
|
13
|
Bệnh
Viêm ruột ỉa chảy do vi rút
|
Porcine
parvovirus infection
|
14
|
Bệnh
Hồng lỵ do Treponema
|
Swine
dysentery
|
15
|
Bệnh
Đóng dấu lợn
|
Erysipelas
|
16
|
Bệnh Phó
thương hàn lợn
|
Paratyphoid
suum
|
17
|
Bệnh Tụ
huyết trùng lợn
|
Pasteurellosis
suum
|
18
|
Bệnh Phù
đầu do Ecoli
|
Head
edema
|
19
|
Hội
chứng Gầy còm lợn con sau cai sữa
|
Porcine
circovirus - PCV
|
20
|
Bệnh Đậu
lợn
|
Variola
suum
|
21
|
Bệnh Gạo
lợn
|
Swine
cysticercosis
|
V. BỆNH Ở
GIA CẦM
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Cúm
gia cầm thể độc lực cao
|
Highly
pathogenic avian influenza
|
2
|
Bệnh
Niu-cát-xơn
|
Newcastle
disease
|
3
|
Bệnh
Viêm thanh khí quản truyền nhiễm
|
Avian
infections laryngotracheitis
|
4
|
Bệnh Viêm
phế quản truyền nhiễm gà
|
Avian
infections bronchitis
|
5
|
Bệnh
Gumboro
|
Infections
bursal disease/Gumboro disease
|
6
|
Bệnh Tụ
huyết trùng gia cầm
|
Avian
pasteurellosis
|
7
|
Bệnh
Bạch lỵ gà
|
Avian
typhoid and pullorum disease
|
8
|
Bệnh
Viêm màng não gà
|
Avian
encephalomyelitis
|
9
|
Hội
chứng Giảm đẻ
|
Egg drop
syndrome 76 (EDS' 76)
|
10
|
Bệnh Đậu
gà
|
Fowl pox
|
11
|
Bệnh
Marek
|
Avian
marek’s disease
|
12
|
Bệnh
Leuco gà
|
Avian
Leucosis
|
13
|
Bệnh do
Mycoplasma
|
Avian
mycoplasmosis
|
15
|
Hội
chứng phù đầu
|
Swollen
head syndrome
|
16
|
Chứng sổ
mũi truyền nhiễm
|
Infectious
coryza
|
17
|
Bệnh
Dịch tả vịt
|
Pestis
anatum
|
18
|
Bệnh
Viêm gan do vi rút ở vịt
|
Duck
virus hepatitis
|
19
|
Bệnh
Viêm ruột do vi rút ở vịt
|
Duck virus
enteritis
|
20
|
Bệnh
Dịch tả ngỗng
|
Pestis
anserum
|
21
|
Bệnh Cầu
trùng
|
Coccidiosis
|
22
|
Bệnh Sốt
vẹt
|
Psittacosis
and ornithosis
|
VI. BỆNH Ở
ONG, TẰM
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh Ký
sinh do Varroa
|
Varroosis/Varroatosis
|
2
|
Bệnh
Thối ấu trùng ong châu Mỹ
|
American
foulbrood
|
3
|
Bệnh
Thối ấu trùng ong châu Âu (thối ấu trùng tuổi nhỏ)
|
European
foulbrood
|
4
|
Bệnh Ghẻ
ở ong
|
Acariosis
of bees
|
5
|
Bệnh Ỉa
chảy ở ong
|
Nosemosis
of bees
|
6
|
Bệnh
Thối ấu trùng tuổi lớn
|
Sacbrood
|
7
|
Bệnh Vôi
hóa ấu trùng ong
|
Lime brood
|
8
|
Bệnh
Chấy con ở ong
|
Tropilaplase
|
9
|
Bệnh Tằm
gai
|
Febrine
disease of chinese silkwiren
|
VII. BỆNH
Ở CÁC LOÀI KHÁC
|
Tên
tiếng Việt
|
Tên
tiếng Anh
|
1
|
Bệnh do
virut Marburg ở khỉ
|
Marburg
virus
|
2
|
Bệnh Mụn
nước do virut ở khỉ
|
Herpes
virus
|
3
|
Bệnh
Viêm gan do virut ở khỉ
|
Viral
hepatitis
|
4
|
Bệnh Viêm
sởi ở khỉ do Paramyxo virut
|
Measles
|
5
|
Hội
chứng Suy giảm miễn dịch ở khỉ
|
Simian Acquired
Immuno - Deficiency Syndrome (AIDS)
|
6
|
Bệnh
Ebola ở khỉ
|
Ebola
virus
|
7
|
Bệnh
Viêm thanh quản do virut ở khỉ
|
Simian
adenoviruses
|
8
|
Bệnh
Viêm đường hô hấp do virut ở khỉ
|
Miscellaneous
respiratory viruses
|
9
|
Bệnh Đậu
khỉ
|
Monkey
pox
|
10
|
Bệnh Ca
rê ở chó
|
Canine
distemper
|
11
|
Bệnh
Alcut ở chồn
|
Aleurian
disease of mink
|
12
|
Bệnh U
nhầy của loài gậm nhấm
|
Myxomatosis
|
13
|
Bệnh
Xuất huyết ở thỏ
|
Rabbit
haemorrhagic disease
|
14
|
Bệnh Tụ
huyết trùng ở thỏ
|
Rabbit
pasteurellosis
|
15
|
Bệnh Bồ
đào cầu trùng ở thỏ
|
Rabbit
staphylococosis
|
16
|
Bệnh do
Listeria monocytogenes gây ra ở thỏ
|
Rabbit
listeriosis
|
17
|
Bệnh
Thương hàn ở thỏ
|
Rabbit
typhoid
|
18
|
Bệnh Phó
thương hàn ở thỏ
|
Rabbit
paratyphoid
|
19
|
Bệnh Cầu
trùng ở thỏ
|
Rabbit
coccidiosis
|
20
|
Bệnh
Hoại tử
|
Rabbit
necrobacilosis
|
B.
CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Các đối
tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khác theo yêu cầu của nước nhập
khẩu hoặc theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập.
C. Đối tượng
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được rà soát, điều chỉnh, bổ sung phù hợp
với Tổ chức Thú y thế giới, các nước và tại Việt Nam.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THUỘC DIỆN PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ TRƯỚC KHI NHẬP
KHẨU VÀO VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Động
vật bao gồm:
Trâu, bò,
dê, cừu, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây.
2. Sản
phẩm động vật bao gồm:
a) Thịt
gia súc, gia cầm ở dạng tươi, đông lạnh, ướp lạnh;
b) Bột
thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ, bột cá, bột gan mực để sản xuất thức
ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản từ những quốc gia, vùng lãnh thổ có bệnh Bò
điên, Nhiệt thán.
3. Việc
phân tích nguy cơ đối với mục 1, 2 của Phụ lục này được áp dụng trong các
trường hợp sau đây:
a) Có
nguồn gốc từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam;
b) Đã được
nhập khẩu vào Việt Nam nhưng bị áp dụng biện pháp tạm ngừng hoặc cấm nhập khẩu
vào Việt Nam để xem xét việc được nhập khẩu trở lại.
4. Các loại
động vật, sản phẩm động vật không thuộc mục 1, 2 của Phụ lục này khi có nguy cơ
gây lây lan dịch bệnh động vật và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
PHỤ LỤC V
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đơn
đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh (Mẫu 1):
Sử dụng đối với động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
trong phạm vi cả nước.
2. Đơn
đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu (Mẫu 2).
3. Đơn
khai báo kiểm dịch (Mẫu 3): Sử dụng để đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
đối với hàng hóa được đưa về nơi cách ly kiểm dịch, kho bảo quản, kho ngoại
quan để thực hiện kiểm dịch.
4. Bản
khai kiểm dịch động vật (Mẫu 4): Sử dụng đối với chủ tầu biển vận chuyển động
vật, sản phẩm động vật vào lãnh thổ Việt Nam.
5. Đơn
đăng ký gửi/nhận mẫu bệnh phẩm (Mẫu 5).
6. Biên
bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm (Mẫu 6).
7. Biên
bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 7).
8. Biên
bản niêm phong/mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản
phẩm động vật (Mẫu 8).
9. Quyết
định xử lý động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y (Mẫu
9).
10. Biên
bản xử lý vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 10).
11. Biên
bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Mẫu 11).
12. Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh:
a) Mẫu 12a
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng
trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm
dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh;
b) Mẫu 12b
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Sử dụng
trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch
và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh;
c) Mẫu 12c
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc
ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;
d) Mẫu 12d
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy
quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh.
13. Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu:
a) Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật (Mẫu 13a): sử dụng đối với kiểm dịch động vật
xuất khẩu;
b) Giấy
chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (Mẫu 13b): sử dụng đối với kiểm dịch sản
phẩm động vật xuất khẩu.
14. Giấy
chứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm
dịch:
a) Giấy
chứng nhận vận chuyển động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu 14a);
b) Giấy
chứng nhận vận chuyển sản phẩm động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (Mẫu
14b).
15. Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu:
a) Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật nhập khẩu (Mẫu 15a);
b)35 Giấy chứng
nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu (Mẫu 15b);
c)36(được
bãi bỏ)
16. Chứng
nhận kiểm dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam:
a) Chứng
nhận kiểm dịch động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ
Việt Nam (Mẫu 16a);
b) Chứng
nhận kiểm dịch sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam (Mẫu 16b).
17. Đơn
đăng ký kiểm dịch (Mẫu 17): Sử dụng trong tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
18. Đơn
đăng ký kiểm dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 18).
19. Đơn
đăng ký kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật (Mẫu 19).
20. Đơn
đăng ký kiểm dịch nhập khẩu bột thịt xương (Mẫu 20).
20a.37 Giấy đăng
ký/khai báo kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy
sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (mẫu 20a).
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính
gửi: …………………………………………………………………………
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………..
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân38: .…………Cấp ngày ……../…../………
tại ...............................................................................................…………..
Điện
thoại: …………………….Fax: ……………………..Email: .........................…………..
Đề nghị
được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG
VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................………….
Nơi xuất
phát: ...........................................................................................................…………..
Tình trạng
sức khỏe động vật: ..................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Số động
vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ....................................…………..
…………………………………………
theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1) ………………………………….(nếu
có).
Số động
vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
Số động
vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản
xuất):
1/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
2/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
3/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
4/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
5/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
II/ SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(2)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................
Số sản
phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả
xét nghiệm số ………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)……………. (nếu có).
Tên, địa
chỉ cơ sở sản xuất: ......................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ………………………………………………..Fax: ...............................…………..
III/ CÁC
THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ
chức, cá nhân nhập hàng: ..............................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ……………………………..Fax: ...........................................................…………..
Nơi đến (cuối
cùng): .................................................................................................…………..
Phương
tiện vận chuyển: ..........................................................................................…………..
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/
………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ....…………..
2/ ………………………………….……….Số
lượng: ……………Khối lượng: ....…………..
3/
………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ....…………...
Điều kiện
bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển: ..............................................………….
Các vật
dụng khác liên quan kèm theo: ....................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Các giấy
tờ liên quan kèm theo: ................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
Địa điểm
kiểm dịch: .................................................................................................…………..
Thời gian
kiểm dịch: .................................................................................................…………..
Tôi xin
cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng
pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm………………………
…………………………………………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại………………………
Ngày …….tháng
……năm …….
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- Đơn đăng
ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng
hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân
đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên
cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số
lượng kiện, thùng, hộp,....
- (3) Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
Số: ................../ĐK-KDXK
Kính
gửi: ....................................................................
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………...
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân39:……………Cấp ngày ……../…../………
tại ...............................................................................................…………..
Điện
thoại: ………………….Fax: ………………..Email: .....................................…………..
Đề nghị
được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG
VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………..
Nơi xuất
phát: ...........................................................................................................…………..
Tình trạng
sức khỏe động vật: ..................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Số động
vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ....................................…………..
…………………………………………
theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1) ………………………………….(nếu
có).
Số động
vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết
quả xét nghiệm số………/……..ngày……../……./………
Số động
vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản
xuất):
1/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
2/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
3/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
4/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
5/
…………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………….
II/ SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(2)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................
………….
Số sản
phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả
xét nghiệm số ………./……..ngày……./……./………..của …………….(3)………. (nếu có).
Tên, địa
chỉ cơ sở sản xuất: ......................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Điện
thoại: ……………………………………..Fax: ...............................................………….
III/ CÁC
THÔNG TIN KHÁC:
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu: .................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ………………………… Fax: …………………….. Email: .................…………..
Cửa khẩu
xuất: ..........................................................................................................…………..
Thời gian
hàng đến cửa khẩu xuất: .......................Phương tiện vận chuyển:............…………..
Nước nhập
khẩu: ................................Nước quá cảnh (nếu có): ..............................…………..
Điều kiện
bảo quản hàng trong vận chuyển: ............................................................…………..
Các vật
dụng khác có liên quan kèm theo trong vận chuyển: ..................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Hồ sơ giấy
tờ liên quan đến hàng vận chuyển gồm: .................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Địa điểm
cách ly kiểm dịch: .....................................................................................…………..
Thời gian
tiến hành kiểm dịch: .................................................................................…………..
Tôi xin
cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng
pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm………………………
…………………………………………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại………………………
Ngày …….tháng ……năm …….
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
- Đơn đăng
ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng
hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân
đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên
cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số
lượng kiện, thùng, hộp, ....
- (3) Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày......tháng ......năm ........
ĐƠN KHAI BÁO KIỂM
DỊCH (*)
Số: .................../ĐK-KD
Kính
gửi: .............................................................(**)
Tên tổ
chức, cá nhân đăng ký: ..................................................................................…………
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ...........................Fax ............................E-mail ......................................…………..
Đề nghị
quý Cơ quan kiểm dịch lô hàng (***): .....................(nhập khẩu, TNTX,
quá cảnh lãnh thổ,...)
1. Tên
hàng: ..............................................................................................................………….
2. Nơi sản
xuất: .........................................................................................................………….
3. Số
lượng: ..............................................................................................................…………...
4. Trọng
lượng tịnh: ..................................................................................................…………..
5. Trọng
lượng cả bì: ................................................................................................…………..
6. Loại
bao bì: ...........................................................................................................…………..
7. Số hợp
đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...):.......................................…………..
8. Tổ
chức, cá nhân xuất khẩu: .................................................................................…………..
9. Nước
xuất khẩu: ...................................................................................................…………..
10. Cửa
khẩu xuất: ....................................................................................................…………..
11. Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu: ..............................................................................…………..
12. Nước
nhập khẩu: .................................................................................................…………..
13. Phương
tiện vận chuyển: ....................................................................................…………..
14. Cửa
khẩu nhập: ...................................................................................................…………..
15. Mục
đích sử dụng: ..............................................................................................…………..
16. Văn
bản chấp thuận kiểm dịch của Cục Thú y (nếu có): ....................................…………...
17. Địa điểm
kiểm dịch: ...........................................................................................…………...
18. Thời
gian kiểm dịch: ...........................................................................................…………..
19. Địa điểm
giám sát (nếu có): ................................................................................…………..
20. Thời
gian giám sát: .............................................................................................…………..
21. Số bản
giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: ......................................................
…………..
Chúng tôi
xin cam kết: bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm,
đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).
|
TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:
Đồng ý đưa
hàng hóa về địa điểm: ...........................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
để làm thủ
tục kiểm dịch vào hồi ............. giờ, ngày ...... tháng ....... năm .................................
|
Vào sổ
số ................., ngày ....... tháng ........ năm..........
.................................................................(**)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN:
(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng
không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do ...........................................………….
...................................................................................................................................…………
...................................................................................................................................…………
|
...........,
ngày ....... tháng ........ năm........
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
………..
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Đơn khai
báo được làm thành 03 bản;
(*) Đăng
ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên
Cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải
có đầy đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với
lô hàng;
(****) Cam
kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá
nhân đăng ký không có con dấu phải ghi rõ Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số
định danh cá nhân40, ngày tháng và nơi cấp.
Mẫu 4
Form:
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
BẢN KHAI KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
DECLARATION FOR ANIMAL QUARANTINE
Số:............../BK-KD
Number:
Tên tàu:
.....................................................
Name of
the ship
Tên
thuyền trưởng: ...................................
Master’s
name:
Số
thuyền viên: .........................................
Number
of crew:
Cảng rời cuối cùng:
..................................
Port of arrival
from
|
Quốc
tịch: ......................................................
Nationality
Tên bác
sĩ: .....................................................
Doctor’s
name:
Số hành
khách: ..............................................
Number
of passengers
Cảng đến tiếp theo:
........................................
Next port
|
Cảng bốc
hàng đầu tiên và ngày rời cảng đó: ...........................................................…………..
The first
port of loading and the date of departure
...................................................................................................................................…………..
Tên, số
lượng, khối lượng hàng động vật, sản phẩm động vật nhận ở cảng đầu tiên:
Name,
quantity and weight of animal and animal products loaded at the first port:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
Tên, số
lượng, khối lượng hàng động vật, sản phẩm động vật nhận ở các cảng trung gian
và tên các cảng đó: ........................................................................................................
Name,
quantity and weight of animal and animal products loaded at the intermediate
ports and the names of these ports:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Tên, số
lượng, khối lượng hàng động vật, sản phẩm động vật cần bốc ở cảng này:
Name,
quantity and weight of animal and animal products to be discharged at this
port:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
Thuyền
trưởng cam đoan những điều khai ở trên là đúng và chịu trách nhiệm chấp hành
đầy đủ các quy định về kiểm dịch động vật.
The Master
guarantees the correctness of the above mentioned declarations and his
responsibility for entirely by the said regulations on animal quarantine.
|
...............,
ngày tháng năm.........
Date
THUYỀN TRƯỞNG (ĐẠI LÝ HOẶC SỸ QUAN)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MASTER(Authorized agent or officer)
(Signature, stamp, full name)
|
Mẫu 5
Tên tổ chức, cá
nhân .............
Địa chỉ: ....................................
Tel: ..........................................
Fax: ..........................................
Email: ......................................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../ ......
|
...........,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ GỬI/NHẬN MẪU
BỆNH PHẨM
Kính
gửi: Cục Thú y
.........(Tên
tổ chức, cá nhân)....... đề nghị Cục Thú y hướng dẫn kiểm dịch Gửi/Nhận mẫu
bệnh phẩm như sau:
STT
|
Loại mẫu bệnh phẩm
|
Tên loài được lấy mẫu/ tên khoa học
|
Quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Cửa khẩu xuất
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn
gốc, xuất xứ: ...............................................................................................…………..
- Tên tổ
chức, cá nhân gửi mẫu bệnh phẩm: .............................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
- Tên tổ
chức, cá nhân nhận mẫu bệnh phẩm: ..........................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Địa chỉ: ......................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
- Thời
gian thực hiện: ...............................................................................................…………..
- Mục đích
sử dụng: ..................................................................................................…………..
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: ........................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Chúng tôi
cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 6
Hôm nay,
vào hồi ........... giờ ....... phút, ngày..........tháng..........năm.......................…………...
Tại địa điểm:
.............................................................................................................…………..
Chúng tôi
gồm có:
1/ Ông/bà:
.................................................................................Chức
vụ: ................…………..
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ....................................................................…………..
2/ Ông bà:
.................................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: ................................Fax: ....................................Email:
........................…………..
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây đã tiến hành kiểm tra hàng và lấy mẫu hàng
sau đây để xét nghiệm:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Tổng số hàng
|
Mẫu hàng lấy xét nghiệm
|
Số lượng
(1)
|
Khối lượng
(kg)
|
Số lượng mẫu
|
Khối lượng
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tình trạng
hàng hóa: .................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Thời gian
trả lời kết quả vào ngày ......... tháng ....... năm ..........................................................
Biên bản này
được lập thành 02 bản:
- 01 bản
do cơ quan kiểm dịch động vật giữ;
- 01 bản
do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) nếu
hàng là động vật thì ghi số lượng động vật (con); nếu hàng là sản phẩm động vật
thì ghi số lượng kiện, thùng, hộp
Mẫu 7
Hôm nay,
vào hồi ......... giờ ..... phút, ngày........tháng.........năm ............................................
Tại địa điểm:
.............................................................................................................…………..
Chúng tôi
gồm có:
1/ Ông/bà:
.................................................................................Chức
vụ: ................………….
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ....................................................................…………..
2/ Ông bà:
.................................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Điện
thoại: ................................Fax: ....................................Email:
........................…………..
Trong khi
tiến hành kiểm tra vệ sinh thú y lô hàng:
1/ .............................................................
Số lượng: ...................Khối lượng: .........……
2/ .............................................................
Số lượng: ...................Khối lượng:…………...
3/ .............................................................
Số lượng: ...................Khối lượng:……………
4/ .............................................................
Số lượng: ...................Khối lượng:……………
Phương
pháp kiểm tra vệ sinh thú y của hàng: .........................................................………….
...................................................................................................................................…………
Tình trạng
vệ sinh thú y của hàng: ............................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
Kết luận: ...................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Ý kiến của
chủ hàng (hoặc người đại diện): ............................................................………….
...................................................................................................................................………….
Biên bản này
lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng
hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
làm chứng(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu 8
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NIÊM
PHONG/MỞ NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG
VẬT
Số: ............/BB-MNP
Hôm nay,
hồi ......... giờ ....... ngày ....... tháng ....... năm ....... tại ............................………….
...................................................................................................................................…………..
Chúng tôi
gồm:
1/ Ông/bà:
........................................................................Chức
vụ: .........................………….
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ....................................................................…………..
2/ Ông/bà:
........................................................................Chức
vụ: .........................…………..
Là cán bộ
cơ quan Hải quan cửa khẩu: .....................................................................…………..
3/ Ông/bà:
..............................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: ................................Fax: ................................Email:
............................………….
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân41:.......................Cấp
ngày: ....../....../........Nơi cấp: ..............................................................................................…………..
Với sự
chứng kiến của:
Ông/bà: ................................................................................Chức
vụ: ......................…………...
Địa chỉ: .....................................................................................................................………….
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân42:......................Cấp
ngày: ....../....../........Nơi cấp: ..............................................................................................…………..
Tiến hành
niêm phong/mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật/sản phẩm
động vật.
Tình trạng
vệ sinh thú y đối với lô hàng, phương tiện vận chuyển, chứa đựng:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Biên bản này
lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ quan Hải
quan cửa khẩu giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ.
Chủ hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
làm chứng(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
Hải quan cửa khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 9
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............./QĐ-XLVSTY
|
...............,
ngày.........tháng.........năm.........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử lý vệ sinh thú y
đối với động vật/sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ
Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Quyết định số ........./........ngày ....... tháng ....... năm ........ của .......(2).....
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của .............. (3)
...............................;
Căn cứ
Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật số ........
/BB-VSTY ngày ....../..../...... của ..................... (4)...................................................…………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định
xử lý vệ sinh thú y đối với số hàng sau:
1/ ..........................................................Số
lượng: .....................Khối lượng: ...........…………..
2/ ..........................................................Số
lượng: .....................Khối lượng: ...........…………..
3/ ..........................................................Số
lượng: .....................Khối lượng: ...........…………..
4/ ..........................................................Số
lượng: .....................Khối lượng: ...........…………..
Của ông
bà: ......................................................là chủ hàng (hoặc
người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Điện
thoại: ................................Fax: ................................Email:
............................…………..
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân43:.......................Cấp
ngày: ....../....../........Nơi cấp: ..............................................................................................…………..
Số hàng
trên đây không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định như sau:
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Các vật
dụng (phương tiện, dụng cụ, bao bì chứa đựng, thức ăn, chất độn, chất thải) có
liên quan:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Điều 2. Biện pháp
xử lý đối với số hàng trên và các vật dụng có liên quan: ...........…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Điều 3. Địa điểm
tiến hành xử lý vệ sinh thú y:........................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Điều 4. Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng: .....................................………….
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Điều 5. Thời gian
tiến hành xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng: vào hồi ......... giờ ........
ngày ............./............/....................
Điều 6. Nơi xử lý
hàng phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
Điều 7. Quy định
về việc sử dụng hàng sau khi đã xử lý vệ sinh thú y: ..................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................……………
Quyết định
này lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng
hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng giữ.
Nơi nhận:
......
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Thủ
trưởng cơ quan ra quyết định xử lý;
(2): Thẩm
quyền ra quyết định;
(3): Tên
cơ quan ra quyết định xử lý;
(4): Tên
cơ quan kiểm dịch động vật.
Mẫu 10
Hôm nay,
hồi ...........giờ ....... ngày ....... tháng ....... năm .......................................................
Tại địa điểm:
.............................................................................................................………….
Chúng tôi
gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................………….
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ....................................................................…………..
2/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: .............................................................Fax: ...........................................…………..
3/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: .............................................................Fax: ...........................................…………..
Căn cứ
Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật không bảo
đảm yêu cầu vệ sinh thú y số ............/QĐ-XLVSTY ngày ....../......./...........
của ............
....................
(1) .........................................................
Đã tiến
hành xử lý vệ sinh thú y lô hàng sau:
Tên hàng: ..................................................................................................................…………..
Số lượng: .............................................................Khối
lượng: .................................…………..
Của
ông/bà: .........................................................................là
chủ hàng (người đại diện)
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: .............................Fax: .................................Email:
..............................…………..
Biện pháp
xử lý đối với số hàng trên và các dụng cụ có liên quan: .........................…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Địa điểm
tiến hành xử lý: .........................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý hàng: .................................................…………...
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Thời gian
tiến hành xử lý: vào hồi .......... giờ ........ phút, ngày ......... / .......
/ ......... …………..
Nơi xử lý
đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo quy định.
Phương
pháp khử trùng tiêu độc: .............................................................................………….
Hóa chất
sử dụng trong khử trùng tiêu độc: ........................................Nồng
độ: ......………….
Kết quả xử
lý vệ sinh thú y đối với lô hàng: ............................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Quy định
về việc sử dụng hàng sau khi đã xử lý vệ sinh thú y (nếu không phải tiêu
hủy):
1/ Được
phép sử dụng làm thực phẩm:
|
□
|
2/ Được
phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi:
|
□
|
3/ Chỉ
được phép chế biến nguyên liệu cho công nghiệp:
|
□
|
Ý kiến của
chủ hàng hoặc người đại diện: ...............................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Biên bản này
lập thành 03 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng
hoặc người đại diện giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý vệ
sinh thú y đối với lô hàng giữ.
Chủ hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức,
cá nhân thực hiện xử lý hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Các cơ
quan liên quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Tên
cơ quan kiểm dịch động vật.
Mẫu 11
Hôm nay,
vào hồi ...........giờ ......., ngày ....... tháng ....... năm ................................................
Tại cơ sở:
..................................................................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ..................................Fax: .................................
Email: .........................…………..
Chúng tôi
gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................…………..
Là cán bộ
cơ quan kiểm dịch động vật: ....................................................................…………..
2/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: .............................................................Fax: ...........................................…………..
3/ Ông/bà:
.....................................................................Chức vụ: ............................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: .............................................................Fax: ...........................................…………...
Đã tiến
hành kiểm tra điều kiện vệ sinh đối với cơ sở.
Kết quả
kiểm tra:
1. Địa điểm:
..............................................................................................................…………..
2. Điều
kiện nhà xưởng: ...........................................................................................…………..
3. Điều
kiện trang thiết bị, dụng cụ: .........................................................................…………..
4. Điều
kiện nuôi nhốt động vật/ bảo quản sản phẩm động vật ................................…………..
5. Nước
sạch sử dụng tại cơ sở: ................................................................................…………..
6. Nơi cách
ly động vật ốm/nơi lưu giữ sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y:
...................................................................................................................................…………..
7. Nơi xử
lý động vật, sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y: .................…………..
...................................................................................................................................…………..
8. Hệ
thống thoát nước và xử lý chất thải: ...............................................................…………..
9. Điều
kiện sức khỏe của người làm việc tại cơ sở: ................................................…………..
10. Đã
được vệ sinh, khử trùng tiêu độc ngày ........... tháng ..........năm ..................…………..
- Phương
pháp vệ sinh tiêu độc: ...............................................................................…………..
- Hóa chất
sử dụng trong tiêu độc: ..........................................nồng độ: ..................…………..
Kết luận:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Kiến nghị (nếu có):
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Biên bản này
lập thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do cơ sở
được thẩm định giữ.
Đại diện
cơ sở
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 12a
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT...
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: .............../CN-KDĐV
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………..
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Điện
thoại: ................................. Fax: ............................
Email: .............................…………...
Vận chuyển
số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ..........................................................................................………….
Nơi xuất
phát: ...........................................................................................................…………..
Nơi đến
cuối cùng: ...................................................................................................…………..
Phương tiện vận chuyển: ..............................Biển kiểm soát: ..................................…………..
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
2/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
3/ ................................................................................................
Số lượng: .............………….
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Số động
vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với các bệnh: ..........................…………..
...................................................................................................................................…………..
2/ Số động
vật trên không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động
vật đã được xét nghiệm và có kết quả âm tính với các bệnh: .....................…………...
................................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: ......../…… ngày ....../ ....../ ......... của ...............................
(2) ..................(gửi kèm bản sao, nếu có).
4/ Động
vật đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh:
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…..
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…..
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…..
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…..
5/ Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ..........................nồng độ..................
Giấy có
giá trị đến ngày: ....../....../......
Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cấp tại ................,
ngày ....../....../.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối
với động vật làm giống.
(2): Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 12b
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………...
Địa chỉ
giao dịch:.......................................................................................................…………..
Điện
thoại: ................................. Fax: ............................
Email: .............................…………..
Vận
chuyển số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………..
Nơi xuất
phát: ...........................................................................................................…………..
Nơi đến
cuối cùng: ...................................................................................................…………..
Phương
tiện vận chuyển: ..............................Biển kiểm soát: ..................................…………..
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
2/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
3/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Số động
vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với các bệnh: ..........................…………..
...................................................................................................................................…………..
2/ Số động
vật trên không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động
vật đã được xét nghiệm và có kết quả âm tính với các bệnh: .....................………….
................................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: ......../ …… ngày ....../ ....../ ......... của ...............................
(2) ..................(gửi kèm bản sao, nếu có).
4/ Động
vật đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh:
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…….
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ......./…….
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../…….
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ....../ ....../………
5/ Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ..........................nồng độ..................
Giấy có
giá trị đến ngày: ....../....../......
|
Cấp tại ................,
ngày ....../....../.....
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối
với động vật làm giống.
(2): Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 12c
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số: …………../CN-KDSPĐV
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: ……………………………Fax: …………………….Email: ...............………….
Vận chuyển
số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(1)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………...
Tên cơ sở
sản xuất, sơ chế, bảo quản: ......................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Tên tổ
chức, cá nhân nhận hàng: ...............................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
Điện
thoại: ……………………………Fax: …………………….Email: ...............…………..
Nơi đến
cuối cùng: ...................................................................................................…………..
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: ………
2/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: ………
3/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng:……….
Phương
tiện vận chuyển: …………………………Biển kiểm soát .........................…………..
Điều kiện
bảo quản hàng khi vận chuyển: ................................................................…………..
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................………….
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Sản
phẩm động vật trên được lấy từ động vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh và được giết mổ, sơ chế, bảo quản bảo đảm các yêu cầu vệ sinh
thú y theo quy định;
2/ Sản
phẩm động vật trên đã được kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại kết quả xét
nghiệm số: ………/…….. ngày ……./……../………của …………..(2)………..(gửi kèm bản
sao, nếu có).
3/ Sản
phẩm động vật trên đáp ứng các yêu cầu sau: ...............................................………….
...................................................................................................................................………….
4/ Sản
phẩm động vật đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………nồng độ ………… (nếu có).
5/ Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………………nồng độ ………………………….
Giấy có
giá trị đến ngày: ....../....../......
Kiểm dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cấp tại ................,
ngày ....../....../.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Số
lượng kiện, thùng, hộp, ...
(2): Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 12d
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................…………..
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................…………..
Điện
thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ..................…………..
Vận chuyển
số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(1)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………
Tên cơ sở
sản xuất, sơ chế, bảo quản: ......................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………
Tên tổ
chức, cá nhân nhận hàng: ..............................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................………….
Điện
thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ..................………….
Nơi đến
cuối cùng: ...................................................................................................………….
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: .
2/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: .
3/
……………………………………………Số lượng: …………….Khối lượng: .
Phương
tiện vận chuyển: …………………………Biển kiểm soát .........................………….
Điều kiện
bảo quản hàng khi vận chuyển: ................................................................………….
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................………….
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Sản
phẩm động vật trên được lấy từ động vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh và được giết mổ, sơ chế, bảo quản bảo đảm các yêu cầu vệ sinh
thú y theo quy định;
2/ Sản
phẩm động vật trên đã được kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại kết quả xét
nghiệm số: ………/…….. ngày ……./……./…… của …………..(2)………..(gửi kèm bản
sao, nếu có).
3/ Sản
phẩm động vật trên đáp ứng các yêu cầu sau: ...............................................………….
...................................................................................................................................………….
4/ Sản
phẩm động vật đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………nồng độ ………… (nếu có).
5/ Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………………nồng độ ………………………….
Giấy có
giá trị đến ngày: ....../....../......
|
Cấp tại ................,
ngày ....../....../.....
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1): Số
lượng kiện, thùng, hộp, ...
(2): Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
Mẫu 13a
Form
CỤC THÚ Y
DEPARTMENT
OF ANIMAL HEALTH
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION
-------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
ANIMAL HEATH CERTIFICATE FOR EXPORT
Số: …………../CN-KDĐVXK
Number:
Tên, địa
chỉ người xuất hàng: ...................................................................................…………..
Name and
address of exporter:
...................................................................................................................................…………...
Tel:
……………………… Fax: …………………………. Email: .........................…………..
Nơi xuất
phát của động vật:.......................................................................................…………..
Place of
origin of the animal/s:
I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG
IDENTIFICATION
OF THE ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....................................................................................................................…………..
Total:
II. XUẤT ĐI
DESTINATION
OF THE ANIMAL/S
Nước nhập
hàng: ……………………………. Phương tiện vận chuyển: ................…………..
Country of
destination: Means of transport:
Tên, địa
chỉ người nhận hàng: ..................................................................................…………..
Name and
address of consignee:
...................................................................................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH
CERTIFICATE
Tôi, bác
sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận số động vật trên đã được kiểm tra:
I, the
undersigned official Veterinarian certify that the animal/s described above
was/were examined:
a/ Không
có biểu hiện lâm sàng bệnh truyền nhiễm trong ngày xuất phát.
Showed no
clinical sign of contagious diseases on the day of shipment.
b/ Đáp ứng
được các yêu cầu sau:
Satisfies/satisfy
the following requirements:
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Giấy có giá trị đến:
………/.........../…………
Valid up to
Bác sĩ
thú y(Ký,
ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
Giấy này
làm tại …………….. ngày …./…./….
Issued at on
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
Mẫu 13b
Form
CỤC THÚ Y
DEPARTMENT
OF ANIMAL HEALTH
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION
-------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
HEATH CERTIFICATE FOR EXPORT OF ANIMAL PRODUCTS
Số: ………………../CN-KDSPĐVXK
Number:
Tên, địa
chỉ người xuất hàng: ...................................................................................………….
Name and
address of exporter:
...................................................................................................................................………….
Tel:
……………………… Fax: …………………………. Email: .........................…………..
Tên, địa
chỉ người nhận hàng: ..................................................................................………….
Name and
address of consignee:
...................................................................................................................................………….
Loại sản phẩm:
.........................................................................................................…………...
Type of
products:
Quy cách
đóng gói: ....................................................................................................………….
Type of
package:
Số kiện
hàng:……………………………………. Khối lượng:................................…………
Number of
package: Net weight:
Tên, địa
chỉ nhà máy sản xuất, chế biến hàng: .........................................................…………
Name and
address of the processing establishment:
...................................................................................................................................………….
Tel:……………………………………………
Fax: ................................................………….
Phương
tiện vận chuyển: ..........................................................................................………….
Means of
transport:
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH
CERTIFICATE
Tôi, bác
sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận số sản phẩm động vật trên đáp ứng được các
yêu cầu sau:
I, the
undersigned official Veterinarian certify that the products described above
satisfy the following requirement:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Giấy có giá trị đến:
………/.........../…………
Valid up to
Bác sĩ
thú y(Ký,
ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
Giấy này
làm tại …………….. ngày …./…./….
Issued at on
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
Mẫu 14a
CỤC THÚ
Y
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VẬN
CHUYỂN ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH
Số: …………./CN-ĐVCLKD
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................………….
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân44:………….Cấp ngày …../…../……...
tại ....................................................................................................…………..
Điện
thoại: ……………………Fax: ……………………….Email: ........................…………..
Có nhập
khẩu số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................………….
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Nước xuất
khẩu: ………………………..Nước quá cảnh (nếu có) ...........................………….
Cửa khẩu
nhập vào Việt Nam: …………………….Thời gian nhập: ngày……./……../…
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................…………..
Hồ sơ giấy
tờ có liên quan: .......................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Phương tiện vận chuyển: ……………………… Biển kiểm soát: ...........................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1. Lô hàng
nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Số động
vật trên khỏe mạnh và không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi
nhập khẩu.
3. Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………………………….nồng độ……………….
YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN
1. Số động
vật trên phải được chuyển đến nơi cách ly kiểm dịch trước ngày …./…../…. để nuôi
cách ly kiểm dịch tại địa điểm: .........................................................................………….
...................................................................................................................................…………
2. Chỉ
được vận chuyển theo lộ trình: .....................................................................…………
...................................................................................................................................………….
3. Nghiêm
cấm vứt chất thải, rác thải, xác động vật trong quá trình vận chuyển.
4. Chỉ
được phép đưa động vật về nơi cách ly kiểm dịch tại địa điểm nêu trên và đúng
thời gian quy định để nuôi cách ly kiểm dịch.
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại ………………..,
ngày …./…./……..
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 14b
CỤC THÚ
Y
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN VẬN
CHUYỂN SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VỀ NƠI CÁCH LY KIỂM DỊCH
Số:…………./CN-SPĐVCLKD
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................………….
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân45:………….Cấp ngày …../…../……...
tại ....................................................................................................………….
Điện
thoại: ……………………Fax: ……………………….Email: ........................………….
Có nhập
khẩu số động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(1)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................………….
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Nước xuất
khẩu: ………………………..Nước quá cảnh (nếu có) ...........................………….
Cửa khẩu
nhập vào Việt Nam: …………………….Thời gian nhập: ……./……../ . ………….
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................………….
Hồ sơ giấy
tờ có liên quan: .......................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
Phương tiện vận chuyển: ……………………… Biển kiểm soát: ...........................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1. Lô hàng
nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Sản
phẩm động vật bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y khi nhập khẩu.
3. Số động
vật được bao gói, bảo quản theo quy định.
4. Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ……………………………….nồng độ………….
YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN
1. Số sản
phẩm động vật trên phải được chuyển đến nơi cách ly kiểm dịch trước ngày …./…../….
để kiểm dịch tại địa điểm: .....................................................................…………
...................................................................................................................................………….
2. Chỉ
được vận chuyển theo lộ trình: .....................................................................………….
...................................................................................................................................………….
3. Nghiêm
cấm vứt sản phẩm động vật, chất thải, bao bì chứa đựng trong quá trình vận
chuyển.
4. Chỉ
được phép đưa sản phẩm động vật về nơi cách ly kiểm dịch nêu trên và đúng thời
gian quy định để cách ly kiểm dịch.
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………,
ngày …./…./…….
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Số
lượng kiện, thùng, hộp, ….
Mẫu 15a
CỤC THÚ
Y
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Số:…………./CN-KDĐVNK
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................………..
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Số chứng minh
nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân46:………….Cấp ngày …../…../……...
tại ....................................................................................................…………..
Điện
thoại: ……………………Fax: ……………………….Email: ........................………….
Có nhập
khẩu số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Nước xuất
khẩu: ……………………….. Nước quá cảnh (nếu có) ..........................………….
Nơi chuyển
đến: ........................................................................................................………….
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................………….
Hồ sơ giấy
tờ có liên quan: .......................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Phương
tiện vận chuyển: ...........................................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận số động vật nêu trên:
1. Có đầy
đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Đã được
kiểm tra và không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi nhập khẩu.
3. Số động
vật trên đã được tiêm phòng và có miễn dịch với các bệnh:
a/
………………………………………………Tiêm phòng ngày ………./………../……
b/
………………………………………………Tiêm phòng ngày ………./………../……
c/
………………………………………………Tiêm phòng ngày ………./………../……
4. Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng …………………………nồng độ……….
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………,
ngày …./…./….
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 15b
TÊN CƠ
QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
DỊCH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU 47
Số:…………./CN-KDSPĐVNK
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................………….
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: ……………………Fax: ……………………….Email: ........................………….
Có nhập
khẩu số sản phẩm động vật sau:
Loại hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(1)
|
Trọng lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................………….
Tên, địa
chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ..................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
Tên, địa
chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .......................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Nước xuất
khẩu: ……………………….. Nước quá cảnh (nếu có) ..........................…………..
Cửa khẩu
nhập vào Việt Nam: …………………….Thời gian nhập: ……./……../. ………….
Nơi chuyển
đến: ........................................................................................................………….
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................…………..
Hồ sơ giấy
tờ có liên quan: .......................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
Phương
tiện vận chuyển: ...........................................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận số sản phẩm động vật nêu trên:
1. Có đầy
đủ giấy tờ hợp lệ.
2. Đã được
kiểm tra và bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y khi nhập khẩu.
3. Sản
phẩm động vật được bao gói, bảo quản theo quy định.
4. Số sản
phẩm động vật trên đã được khử trùng tiêu độc bằng ………………………nồng độ ……………… (nếu
có).
5. Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ………………………..nồng độ ……………………..
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
|
Cấp tại …………………, ngày …./…./….
|
Kiểm
dịch viên động vật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Số
lượng kiện, thùng, hộp,…..
Mẫu 15c 48(được bãi bỏ)
Mẫu 16a
Form:
CỤC THÚ Y
DEPARTMENT
OF ANIMAL HEALTH
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION
-------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM
Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport
of point, transit of animal through Viet Nam
Số: …………../CN-KDĐVQC
Number:
Tên, địa
chỉ người xuất hàng: ...................................................................................………….
Name and
address of exporter:
...................................................................................................................................………….
Tên, địa
chỉ của chủ hàng (hoặc người đại diện): .....................................................…………..
Name and
address of owner of commodity or his representavite:
...................................................................................................................................………….
Tên, địa
chỉ người nhận hàng cuối cùng: .................................................................………….
Name and
address of final consignee:
...................................................................................................................................…………..
Cửa khẩu
nhập:………………………….. Cửa khẩu xuất: ......................................…………..
Declared
point of entry: Declared point of exit:
Thời gian
lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: Từ ……/…../……… đến …../……./……………….
The
duration transport or storage in Vietnam: From to
I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG
IDENTIFICATION
OF THE ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....................................................................................................................…………
Total:
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH
CERTIFICATE
Tôi, bác
sỹ thú y ký tên dưới đây chứng nhận:
I, the
undersigned official Veterinarian certifies that:
1/ Lô hàng
trên đã hoàn thành đầy đủ giấy tờ khi nhập vào Việt Nam;
The
commodities described above have been completed with all the documents when
imported into Vietnam;
2/ Động
vật khỏe mạnh, không có biểu hiện lâm sàng bệnh truyền nhiễm khi nhập vào Việt Nam;
The
animal/s is/are healthy, showed no clinical sign of contagious diseases when
imported into Vietnam;
3/ Các
chất thải, chất độn, các dụng cụ có liên quan đã được xử lý vệ sinh thú y theo
quy định;
Accopanying
bedding, waste and tools have been treated in accodance with regulation;
4/ Phương
tiện vận chuyển bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm
phong theo quy định;
Transport
means meet sanitary requirement and have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
REQUIREMENTS
DURING TRANSPORT IN VIETNAMESE TERRITORY
1/ Chỉ
được phép vận chuyển theo lộ trình: .............................................................………….
Allowed
itinerary:
...................................................................................................................................………….
2/ Nghiêm
cấm vứt chất thải, xác động vật trong quá trình vận chuyển;
Disposal
of waste and dead carcases during the transport is prohibited;
3/ Phải
thông báo cho cơ quan Thú y nơi gần nhất khi phát hiện thấy động vật có biểu
hiện mắc bệnh;
Any sign
of animals disease shall be reported to the nearest veterinary authority;
4/ Thực
hiện nghiêm túc các quy định của Pháp luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh
thổ Việt Nam.
Obey the
stipulation of veterinary ordinance while in Vietnamese territory.
Giấy có giá trị đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại ……………..ngày …./…./….
Issued at on
|
Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT
CERTIFICATION
OF ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT POINT OF EXIT
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Bác sĩ
thú y(Ký,
ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
…………….., ngày …./…./…………..
Issued at: Date of issue:
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
Mẫu 16b
Form:
CỤC THÚ Y
DEPARTMENT
OF ANIMAL HEALTH
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION
-------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT
NAM
Veterinary certificate for temporatily imported for re-export, transport
of point, transit of animal product through Viet Nam
Số: …………../CN-KDSPĐVQC
Number:
Tên, địa
chỉ người xuất hàng: ...................................................................................………….
Name and
address of exporter:
...................................................................................................................................………….
Tên, địa
chỉ của chủ hàng (hoặc người đại diện): ....................................................………….
Name and
address of owner of commodity or his representavite:
...................................................................................................................................………….
Tên, địa
chỉ người nhận hàng cuối cùng: .................................................................………….
Name and
address of final consignee:
...................................................................................................................................………….
Loại sản
phẩm: .........................................................................................................…………..
Type of
products:
Quy cách
đóng gói: ...................................................................................................………….
Type of
package:
Số kiện
hàng:.......................................... Khối lượng: ..............................................………….
Number of
package Net weight:
Cửa khẩu
nhập:.................................... Cửa khẩu xuất: ........................................………….
Declared
point of entry: Declared point of exit:
Thời gian
lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: Từ ........./......./....... đến ........./......../.......................
The
duration transport or storage in Vietnam: From to
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH
CERTIFICATE
Tôi, bác
sỹ thú y ký tên dưới đây chứng nhận:
I, the
undersigned official Veterinarian certifies that
1/ Lô hàng
trên đã hoàn thành đầy đủ giấy tờ khi nhập vào Việt Nam;
The
commodities described above have been completed with all the documents when
imported into Vietnam;
2/ Sản
phẩm động vật được bao gói, bảo quản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y;
The animal
product/s packaged and stored in accordance with Vet. sanitary requirement
3/ Phương
tiện vận chuyển bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc và niêm
phong theo quy định.
Transport
means meet sanitary requirement and have been disinfected and sealed.
NHỮNG YÊU CẦU KHI VẬN CHUYỂN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
REQUIREMENTS
DURING TRANSPORT IN VIETNAMESE TERRITORY
1/ Chỉ
được phép vận chuyển theo lộ trình: .............................................................…………..
Allowed
itinerary:
...................................................................................................................................…………..
2/ Nghiêm
cấm vứt chất thải, sản phẩm động vật trong quá trình vận chuyển;
Disposal
of waste and animal products during the transport is prohibited
3/ Phải
thông báo cho cơ quan thú y nơi gần nhất khi phát hiện thấy sản phẩm động vật
có biểu hiện hư hỏng;
Any sign
of animals products decayed shall be reported to the nearest veterinary
authority;
4/ Thực
hiện nghiêm túc các quy định của Pháp luật về thú y khi vận chuyển trên lãnh
thổ Việt Nam.
Obey the
stipulation of veterinary ordinance while in Vietnamese territory.
Giấy có giá trị đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này làm tại …………….. ngày …./…./….
Issued at on
|
Bác sĩ thú y(Ký, ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NƠI XUẤT
CERTIFICATION
OF ANIMAL QUARANTINE ORGANIZATION AT POINT OF EXIT
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Bác sĩ
thú y(Ký,
ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
……………..,
ngày …./…./….
Issued at: Date of issue:
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
Mẫu 17
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty …………...........................
đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty được kiểm dịch lô hàng sau theo hình thức (1):
Tạm nhập
tái xuất □ Tạm xuất tái nhập □
Chuyển cửa
khẩu □ Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam □
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng(2)
(tấn)
|
Nước xuất xứ
|
Cửa khẩu nhập
|
Cửa khẩu xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công ty:
............................................................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………
- Tên Công
ty tiếp nhận: ...........................................................................................…………
Địa chỉ: .....................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
- Thời
gian thực hiện: ...............................................................................................………….
- Thời
gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ..............................................................…………..
- Lộ trình
trên lãnh thổ Việt Nam: ............................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: ........................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
Chúng tôi
cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG TY.......................................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Đề
nghị chỉ đánh dấu 01 hình thức kiểm dịch nêu trên.
(2): Số
lượng có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.
Mẫu 18
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm.....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
XUẤT/NHẬP KHO NGOẠI QUAN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh, Công ty ...............................đề nghị Cục
Thú y hướng dẫn kiểm dịch số hàng sau theo hình thức xuất/nhập kho ngoại quan.
Chi tiết lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Nước xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
- Từ Công
ty: ............................................................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………...
...................................................................................................................................………….
- Cửa khẩu
nhập: .......................................................................................................………….
- Tên, địa
chỉ kho ngoại quan: ..................................................................................………….
Giấy phép
số ..............ngày ......../ ....../........., thời hạn: ...............hoặc
Hợp đồng thuê kho ngoại quan số: ..............ngày ......../ ....../.........,
thời hạn:..........................................…………..
- Mục đích
nhập hàng vào kho ngoại quan: ..............................................................…………..
- Thời
gian thực hiện: ...............................................................................................…………..
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: ........................................................................…………..
...................................................................................................................................…………...
Chúng tôi
cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Số lượng
hàng có thể dự trù để thực hiện trong 03 tháng.
Mẫu 19
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………….................
đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng:
I. ĐỘNG
VẬT
STT
|
Loại động vật
|
Số lượng (con) (1)
|
Nước xuất xứ
|
Cửa khẩu nhập
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công
ty: ............................................................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
- Thời
gian thực hiện: ...............................................................................................………….
- Mục đích
sử dụng: ..................................................................................................………….
- Địa điểm
nuôi cách ly kiểm dịch:............................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: ........................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
II. SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng (1)
(tấn)
|
Nước xuất xứ
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
- Từ Công
ty: .............................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................…………..
- Từ Nhà
máy sản xuất, chế biến (đối với sản phẩm động vật làm thực phẩm):
...................................................................................................................................…………..
Địa chỉ: ......................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
...................................................................................................................................………….
- Thời
gian thực hiện: ...............................................................................................…………..
- Mục đích
sử dụng: ..................................................................................................…………...
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: ........................................................................…………...
...................................................................................................................................…………...
Chúng tôi
cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG TY ..................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Số
lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.
Mẫu 20
CÔNG TY...............................
Địa
chỉ: ..................................
Tel: ........................................
Fax: .......................................
Email: ...................................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............../..........
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH
NHẬP KHẨU BỘT THỊT XƯƠNG
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty …………...........................
đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng bột thịt
xương:
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng (1)
(tấn)
|
Nước xuất xứ
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
- Từ Công
ty: ............................................................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
- Từ Nhà
máy sản xuất, chế biến: .............................................................................…………..
Địa chỉ: .....................................................................................................................…………...
....................................................................................................................................………….
- Thời
gian thực hiện: ................................................................................................…………..
- Mục đích
sử dụng: chế biến thức ăn chăn nuôi cho lợn và gia cầm.
- Các giấy
tờ có liên quan kèm theo: .........................................................................…………..
....................................................................................................................................…………..
- Địa điểm
nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty: .................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Chúng tôi
cam kết chỉ sử dụng bột thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn
cho loại động vật nêu trên tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt
xương để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp
luật về Thú y.
|
CÔNG TY ..................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Số
lượng có thể dự trù nhập khẩu trong 03 tháng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ/KHAI BÁO
KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN
GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU 49
Số:...........................................
(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)
|
|
Số:...........................................
(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)
|
Kính
gửi: ........................................................................................................
1. Bên
bán hàng:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Email:
|
2. Bên
mua hàng:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Email:
Số định danh
cá nhân/CMND/căn cước (với cá nhân): ngày cấp,
nơi cấp
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA
|
3. Tên
hàng hóa:
Nhóm
thức ăn chăn nuôi:
4. Số
lượng, khối lượng: loại bao bì:
5. Trọng
lượng tịnh:
6. Trọng
lượng cả bì:
7. Mục
đích sử dụng:
|
8. Mã số
công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam
(nếu có):
9. Tên cơ
sở sản xuất (hãng, nước sản xuất):
10. Xuất
xứ hàng hóa:
|
THÔNG TIN LIÊN QUAN
|
11. Văn
bản hướng dẫn kiểm dịch số ... ngày ...
12. Giấy
chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu số ngày
13. Cửa
khẩu xuất:
14. Cửa
khẩu nhập:
15. Hợp
đồng mua bán: số ngày
16. Hóa
đơn mua bán: số ngày
17.
Phiếu đóng gói: số ngày
18. Vận
đơn (nếu có): số ngày
|
19. Thời
gian đăng ký lấy mẫu kiểm dịch:
20. Địa điểm
đăng ký lấy mẫu:
21.
Thông tin người liên hệ:
22. Thời
gian đánh giá (chất lượng):
23. Lựa
chọn hình thức công bố hợp quy:
24. Đơn
vị/Tổ chức đánh giá sự phù hợp:
|
Chúng
tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm,
đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý
cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và thực hiện việc kiểm tra chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
|
..........ngày…….tháng……năm…….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA
|
25. Yêu
cầu đánh giá chỉ tiêu:
Biện
pháp kiểm tra:
|
Xác nhận của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng
Đồng ý đưa
hàng hóa về địa điểm:.............................. để làm thủ tục kiểm dịch và
kiểm tra chất lượng vào hồi...... giờ, ngày...... tháng..... năm......
|
...........,
ngày..... tháng...... năm......
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan hải quan (nếu có)
..........................................……………………………………………………………………….
|
...........,
ngày...... tháng..... năm.......
Hải quan cửa khẩu............................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU DẤU SỬ DỤNG KHI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh:
a) Dấu có
hình chữ nhật, kích thước 1,5 x 4,0cm; đường viền ngoài có bề rộng 0,1cm;
b) Bên
trong khắc chữ “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO”, bề rộng của nét chữ là 0,1cm; chiều
cao của chữ là 01cm.
Hình
1. Mẫu dấu “BẢN GỐC”
Hình
2. Mẫu dấu “BẢN SAO”
2. Đối với
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm
nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:
a) Dấu có
hình chữ nhật, kích thước 1,5 x 4,0cm; đường viền ngoài có bề rộng 0,1cm;
b) Bên
trong khắc chữ “ORIGINAL” hoặc “COPY”, bề rộng của nét chữ là 0,1cm; chiều cao
của chữ là 01cm.
Hình
3. Mẫu dấu “ORIGINAL”
Hình
4. Mẫu dấu “COPY”
TÊN CƠ
QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu 12a
Họ tên chủ
hàng (hoặc người đại diện): ...................................................................………….
Địa chỉ
giao dịch: ......................................................................................................………….
Điện
thoại: .............................Fax: ....................................
Email: ..........................………….
Vận chuyển
số động vật sau:
Loại động vật
|
Tuổi
(1)
|
Tính biệt
|
Số lượng
(con)
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết
bằng chữ): ...........................................................................................…………..
Nơi xuất
phát: ...........................................................................................................…………..
Nơi đến
cuối cùng: ...................................................................................................…………..
Phương
tiện vận chuyển: .............................................Biển kiểm soát: ...................…………..
Nơi giao
hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ .................................................................................................
Số lượng: ............…………..
2/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
3/ ................................................................................................
Số lượng: .............…………..
Các vật
dụng khác có liên quan: ...............................................................................…………..
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
Tôi, kiểm
dịch viên động vật ký tên dưới đây chứng nhận:
1/ Số động
vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với các bệnh: ...........................…………..
...................................................................................................................................…………...
2/ Số động
vật trên không có triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm khi xuất phát;
3/ Động
vật đã được xét nghiệm và có kết quả âm tính với các bệnh: .....................…………..
.....................................................................
tại kết quả xét nghiệm số: .............../……… ngày ......../......./........
của ........................(2).................. (gửi kèm bản sao,
nếu có).
4/ Động
vật đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh:
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../……...
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../……..
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../…….
- .....................................................................................tiêm
phòng ngày ......./......../…….
5/ Phương
tiện vận chuyển, các vật dụng khác có liên quan kèm theo bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y, đã được khử trùng tiêu độc bằng ....................................nồng
độ ................trước khi vận chuyển.
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
|
…………….., ngày …./…./….
|
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Đối
với động vật làm giống.
(2): Tên
cơ quan trả lời kết quả xét nghiệm.
CỤC THÚ Y
DEPARTMENT
OF ANIMAL HEALTH
TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION
-------
|
|
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Mẫu 13a
Form:
Tên, địa
chỉ người xuất hàng: ...................................................................................…………...
Name and
address of exporter:
...................................................................................................................................…………..
Tel: ………………………
Fax: …………………………. Email: .........................…………..
Nơi xuất
phát của động vật:.......................................................................................…………..
Place of
origin of the animal/s:
I. MÔ TẢ CHI TIẾT HÀNG
IDENTIFICATION
OF THE ANIMAL/S
Số hiệu
Official mark
|
Giống
Breed
|
Tính biệt
Sex
|
Tuổi
Age
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....................................................................................................................…………..
Total:
II. XUẤT ĐI
DESTINATION
OF THE ANIMAL/S
Nước nhập
hàng: ……………………………. Phương tiện vận chuyển: ................…………..
Country of
destination: Means of transport:
Tên, địa
chỉ người nhận hàng: ..................................................................................………….
Name and
address of consignee:
...................................................................................................................................…………
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH
HEALTH
CERTIFICATE
Tôi, bác
sĩ thú y ký tên dưới đây chứng nhận số động vật trên đã được kiểm tra:
I, the
undersigned official Veterinarian certify that the animal/s described above
was/were examined:
a/ Không
có biểu hiện lâm sàng bệnh truyền nhiễm trong ngày xuất phát.
Showed no
clinical sign of contagious diseases on the day of shipment.
b/ Đáp ứng
được các yêu cầu sau:
Satisfies/satisfy
the following requirements:
...................................................................................................................................…………..
...................................................................................................................................…………..
Giấy có
giá trị đến:
………/.........../…………
Valid up to
|
Giấy này
làm tại …………….. ngày …./…./….
Issued at on
|
Bác sĩ
thú y(Ký,
ghi rõ họ tên)
Veterinarian (Signature, full name)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DIRECTOR(Signature,
stamp, full name)
|
PHỤ LỤC VIIa
MÃ SỐ CỦA CHI CỤC CÓ
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THÚ Y CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Mã số
|
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Mã số
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
33
|
Thừa
Thiên - Huế
|
33
|
2
|
Tp. Hồ
Chí Minh
|
02
|
34
|
Quảng
Nam
|
34
|
3
|
Đà Nẵng
|
03
|
35
|
Quảng
Ngãi
|
35
|
4
|
Hải
Phòng
|
04
|
36
|
Kon Tum
|
36
|
5
|
Quảng
Ninh
|
05
|
37
|
Gia Lai
|
37
|
6
|
Lạng Sơn
|
06
|
38
|
Bình
Định
|
38
|
7
|
Cao Bằng
|
07
|
39
|
Phú Yên
|
39
|
8
|
Hà Giang
|
08
|
40
|
Đăk Lăk
|
40
|
9
|
Lào Cai
|
09
|
41
|
Lâm Đồng
|
41
|
10
|
Lai Châu
|
10
|
42
|
Khánh
Hoà
|
42
|
11
|
Sơn La
|
11
|
43
|
Ninh
Thuận
|
43
|
12
|
Yên Bái
|
12
|
44
|
Bình
Thuận
|
44
|
13
|
Tuyên
Quang
|
13
|
45
|
Đồng Nai
|
45
|
14
|
Bắc Kạn
|
14
|
46
|
Bình
Dương
|
46
|
15
|
Thái
Nguyên
|
15
|
47
|
Bình
Phước
|
47
|
16
|
Bắc
Giang
|
16
|
48
|
Tây Ninh
|
48
|
17
|
Bắc Ninh
|
17
|
49
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu
|
49
|
18
|
Hải
Dương
|
18
|
50
|
Long An
|
50
|
19
|
Vĩnh
phúc
|
19
|
51
|
Tiền
Giang
|
51
|
20
|
Phú Thọ
|
20
|
52
|
Đồng
Tháp
|
52
|
21
|
Hoà Bình
|
21
|
53
|
An Giang
|
53
|
22
|
Hậu
Giang
|
22
|
54
|
Kiên
Giang
|
54
|
23
|
Hưng Yên
|
23
|
55
|
Cần Thơ
|
55
|
24
|
Thái
Bình
|
24
|
56
|
Vĩnh
Long
|
56
|
25
|
Nam Định
|
25
|
57
|
Bến Tre
|
57
|
26
|
Hà Nam
|
26
|
58
|
Trà Vinh
|
58
|
27
|
Ninh
Bình
|
27
|
59
|
Sóc
Trăng
|
59
|
28
|
Thanh
Hoá
|
28
|
60
|
Bạc Liêu
|
60
|
29
|
Nghệ An
|
29
|
61
|
Cà Mau
|
61
|
30
|
Hà Tĩnh
|
30
|
62
|
Điện
Biên
|
62
|
31
|
Quảng
Bình
|
31
|
63
|
Đăk Nông
|
63
|
32
|
Quảng
Trị
|
32
|
|
PHỤ LỤC VIIb
MÃ SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN
KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT CỬA KHẨU THUỘC CỤC THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên cơ quan kiểm dịch động vật
|
Mã số
|
1
|
Chi cục
Thú y vùng50 II
|
A
|
2
|
Chi cục
Thú y vùng51 I
|
B
|
3
|
Chi cục
Thú y vùng52 III
|
C
|
4
|
Chi cục
Thú y vùng53 IV
|
D
|
5
|
Chi cục
Thú y vùng54 VI
|
E
|
6
|
Chi cục
Thú y vùng55 VII
|
G
|
7
|
Chi cục
Thú y vùng56 V
|
H
|
8
|
Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn
|
I
|
9
|
Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai
|
K
|
10
|
Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Quảng Ninh
|
L
|
PHỤ LỤC VIIc
NIÊM PHONG PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Dây
niêm phong: Dây niêm phong bảo đảm có độ dẻo, dai, có hình dáng tương tự như
sau:
2. Ghi
thông tin trên dây niêm phong:
a) Hàng
trên:
- Mã số
chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, mã số cơ quan kiểm
dịch động vật thuộc Cục Thú y
- Năm vận
chuyển (ghi 2 chữ số cuối, ví dụ năm 2016 ghi là: 16)
b) Hàng
dưới:
Số dây
niêm phong, gồm 6 chữ số thứ tự từ 000001 đến 999999.
3. Trường
hợp sử dụng phương pháp niêm phong khác, phải bảo đảm đầy đủ thông tin như
trong mục 2 phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC VIII
MẪU THẺ TAI, SĂM TAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu thẻ
tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
a) Mẫu thẻ
tai:
Hình
1
Thẻ
tai màu xanh dùng cho gia súc vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Hình
2
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y
tỉnh Hòa Bình cấp
- 21 là
mã số của tỉnh Hòa Bình;
- 03 là
mã số của 1 huyện của tỉnh Hòa Bình (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi
cách ly gia súc);
- 16 là
số viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 000009
là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
b) Hình mẫu
chữ số của dụng cụ để xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn:
|
|
Hình 1a
|
Hình 1b
|
c) Mẫu mã
số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn.
|
|
Hình 2a
|
Hình 2b
|
Ví dụ Ghi
chú mã số:
- 21 là
mã số của tỉnh Hòa Bình;
- 03 là
mã số của 1 huyện của tỉnh Hòa Bình (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm
dịch);
- 16 là
số viết tắt của năm 2016 (năm thực hiện việc xăm mã số);
2. Mẫu thẻ
tai sử dụng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Mẫu thẻ
tai
Hình
3
Thẻ
tai màu vàng dùng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
b) Mẫu thẻ
tai do cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y thực hiện
Hình
4
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y vùng II cấp
- A là
mã số của Chi cục Thú y vùng II;
- 18 là
mã số của tỉnh Hải Dương (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu
hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
- 16 là
số viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 003689
là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
c) Mẫu thẻ
tai do Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y được ủy quyền thực hiện
Hình
5
Mẫu
thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y An
Giang cấp
- 53 là
mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y An Giang được Cục Thú
y ủy quyền làm công tác kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu;
- 55 là
mã số của thành phố Cần Thơ (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
- 16 là
số viết tắt của năm 2016 (năm cấp thẻ tai);
- 000456
là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
3. Trường hợp
gia súc nhập khẩu đã được đánh dấu (mã số nhận diện), khi vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh không phải đánh dấu lại.
PHỤ LỤC IX
MẪU BẢNG KÊ MÃ SỐ
ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN
VỊ
|
BẢNG KÊ
MÃ SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật số …….
cấp ngày tháng năm 20….)
|
STT
|
Tên loài
|
Mã số, số hiệu của gia súc
|
Số lượng
(con)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Trường hợp
đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu
theo thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT
|
Tên loài
|
Mã số, số hiệu của gia súc
|
Số lượng
(con)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu
|
21.03/16
000009
|
1
|
|
2
|
Trâu
|
Từ 21.03/16
000121 đến 21.03/16 000136
|
16
|
|
3
|
Bò
|
Từ 21.03/16
000137 đến 21.03/16 000142
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM
DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC X
BIỂU MẪU ĐỂ QUẢN LÝ
CÁC CƠ SỞ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH, HOẶC ĐÃ ĐƯỢC GIÁM SÁT DỊCH BỆNH
HOẶC ĐÃ ĐƯỢC PHÒNG BỆNH BẰNG VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với
trâu, bò
STT
|
Tên cơ sở và địa chỉ
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
1
|
|
Lở mồm
long móng (**)
|
|
|
|
|
|
|
Lao bò
(*)
|
|
|
|
|
|
|
Sảy thai
truyền nhiễm (*)
|
|
|
|
|
|
|
Xoắn
khuẩn (*)
|
|
|
|
|
|
|
Tụ huyết
trùng (*)
|
|
|
|
|
|
|
Tiên mao
trùng (*)
|
|
|
|
|
|
|
Biên
trùng (*)
|
|
|
|
|
|
|
Lê dạng
trùng (*)
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống (riêng đối với Bệnh lao chỉ thực hiện trên bò
giống, bò sữa); Lê dạng trùng chỉ trên bò
(**): Áp
dụng chung đối với động vật để làm giống và giết mổ
2. Bệnh đối
với lợn
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
1.
|
|
Lở mồm
long móng (**)
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tả
lợn (*)
|
|
|
|
|
|
|
Sảy thai
truyền nhiễm (*)
|
|
|
|
|
|
|
Xoắn
khuẩn (*)
|
|
|
|
|
|
|
Tai xanh
(*)
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống
(**): Áp
dụng chung đối với động vật để làm giống và giết mổ.
3. Bệnh
đối với dê, cừu
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
|
|
Lở mồm
long móng (*)
|
|
|
|
|
|
|
Sảy thai
truyền nhiễm (*)
|
|
|
|
|
|
|
Xoắn
khuẩn(*)
|
|
|
|
|
|
|
Đậu (*)
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống
4. Bệnh
đối với ngựa
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
|
|
Tiên mao
trùng (*)
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống
5. Bệnh
đối với gà, đà điểu, chim cút, bồ câu
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận an toàn dịch bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
|
|
Cúm gia
cầm độc lực cao (**)
|
|
|
|
|
|
|
Niu-cát-xơn(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống
(**): Áp
dụng chung đối với động vật để làm giống và giết mổ
6. Bệnh
đối với vịt, ngan, ngỗng
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên bệnh
|
Các bệnh đã được công nhận ATDB
|
Hoặc các bệnh đã được giám sát không có mầm bệnh
|
Hoặc các bệnh đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn
miễn dịch bảo hộ
|
Ngày cấp giấy
|
Ngày hết hạn
|
Thời gian thực hiện giám sát
|
Kết quả giám sát
|
Thời gian phòng bệnh bằng vắc xin
|
Thời gian hết miễn dịch bảo hộ
|
|
|
Cúm gia
cầm độc lực cao(**)
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tả
vịt (*)
|
|
|
|
|
|
|
(*): Áp
dụng đối với động vật làm giống
(**): Áp
dụng chung đối với động vật để làm giống và giết mổ
Ghi chú:
Cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa lập danh sách các cơ sở chăn nuôi; cơ sở thu gom,
kinh doanh động vật trên cạn theo Biểu mẫu này để làm cơ sở thực hiện việc kiểm
dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên cạn ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
PHỤ LỤC XI
CÁC BỆNH PHẢI XÉT
NGHIỆM, CHỈ TIÊU KIỂM TRA VÀ SỐ LƯỢNG MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA, XÉT NGHIỆM ĐỐI VỚI
ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Động
vật:
1. Bảng 1:
Các bệnh phải xét nghiệm đối với động vật
TT
|
Tên bệnh
|
Loại động vật
|
Mục đích
|
1
|
Lở mồm
long móng
|
Trâu,
bò, dê, cừu, lợn
|
Làm giống,
giết mổ
|
2
|
Dịch tả
lợn
|
Lợn
|
Làm
giống
|
3
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao
|
Gà, vịt,
ngan, ngỗng, chim
|
Làm giống,
giết mổ
|
4
|
Niu-cát-xơn
|
Gà
|
Làm
giống
|
557
|
Dịch tả
lợn Châu Phi
|
Lợn
|
Làm giống,
giết mổ
|
2. Quy
định về việc giám sát định kỳ:
a) Đối với
các cơ sở chăn nuôi chưa được công nhận an toàn dịch bệnh, chưa được giám sát
dịch bệnh định kỳ theo quy định hoặc chưa được phòng bệnh bằng vắc xin hoặc đã
được phòng bệnh bằng vắc xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ: Lấy mẫu giám sát
định kỳ 6 tháng 1 lần; đối với cơ sở thu gom, kinh doanh động vật: Lấy mẫu giám
sát định kỳ 3 tháng 1 lần.
Trường
hợp, chủ cơ sở không thực hiện việc giám sát định kỳ thì cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu theo từng lô hàng.
b) Số
lượng mẫu lấy giám sát theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán là 10 % theo hướng dẫn
tại Bảng 2 của Phụ lục này.
c) Căn cứ
vào kết quả giám sát định kỳ mầm bệnh và kiểm tra lâm sàng động vật trước khi
vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, nếu động vật khỏe mạnh không mang
mầm bệnh thì cơ quan kiểm dịch động vật nội địa cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
vận chuyển động vật hoặc sản phẩm của loại động vật đó ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
2. Bảng 2:
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm
Tổng đàn
|
Tỷ lệ mắc bệnh dự đoán
|
0,1%
|
0,5%
|
1%
|
2%
|
5%
|
10%
|
20%
|
50
|
50
|
50
|
48
|
48
|
35
|
22
|
12
|
100
|
100
|
100
|
96
|
78
|
45
|
25
|
13
|
200
|
200
|
190
|
155
|
105
|
51
|
27
|
14
|
500
|
500
|
349
|
225
|
129
|
56
|
28
|
14
|
1.000
|
950
|
450
|
258
|
138
|
57
|
29
|
14
|
5.000
|
2253
|
564
|
290
|
147
|
59
|
29
|
14
|
10.000
|
2588
|
581
|
294
|
148
|
59
|
29
|
14
|
> 10.000
|
2995
|
598
|
299
|
149
|
59
|
29
|
14
|
II. Sản
phẩm động vật:
Sản phẩm
động vật dùng làm thực phẩm: Thịt gia súc, gia cầm tươi sống.
Kiểm tra
vi sinh vật gây ô nhiễm: Lấy mẫu, xét nghiệm định kỳ hàng tháng theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong
thực phẩm.
PHỤ LỤC XII
CÁC BỆNH PHẢI XÉT
NGHIỆM, CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU VÀ
SỐ LƯỢNG MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA, XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Động
vật:
1. Bảng 1:
Các bệnh phải xét nghiệm đối với động vật nhập khẩu
TT
|
Tên bệnh
|
Loại
động vật
|
Mục đích
sử dụng
|
1
|
Lở mồm
long móng
|
Trâu,
bò, dê, cừu, lợn
|
Làm
giống hoặc giết mổ
|
2
|
Xoắn
khuẩn
|
Trâu,
bò, dê, cừu, lợn
|
Làm
giống hoặc giết mổ
|
3
|
Sẩy thai
truyền nhiễm
|
Trâu,
bò, dê, cừu, lợn
|
Làm
giống hoặc giết mổ
|
4
|
Lao
|
Trâu, bò
|
Làm
giống hoặc giết mổ
|
5
|
Lưỡi
xanh
|
Trâu,
bò, dê, cừu
|
Làm
giống
|
6
|
Tiên mao
trùng
|
Trâu, bò
|
Làm
giống
|
7
|
Lê dạng
trùng
|
Trâu, bò
|
Làm
giống
|
8
|
Biên
trùng
|
Trâu, bò
|
Làm
giống
|
958
|
Dịch tả
loài nhai lại nhỏ
|
Dê, cừu
|
Làm giống
hoặc làm cảnh hoặc giết mổ
|
10
|
Dịch tả
lợn
|
Lợn
|
Làm
giống
|
11
|
Bệnh
tiêu chảy cấp ở lợn
|
Lợn
|
Làm
giống
|
12
|
Suyễn
lợn
|
Lợn
|
Làm giống
|
13
|
Hội
chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS)
|
Lợn
|
Làm
giống
|
1459
|
Dịch tả
lợn Châu Phi
|
Lợn
|
Làm giống
hoặc làm cảnh hoặc giết mổ
|
1560
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao
|
Gà, vịt,
ngan, ngỗng, thiên nga, chim
|
Làm giống
hoặc làm cảnh hoặc giết mổ
|
16
|
Bạch lỵ
|
Gà, vịt,
ngan, ngỗng
|
Làm
giống
|
17
|
Ho thở mạn
tính (CRD)
|
Gà
|
Làm
giống
|
18
|
Dịch tả
vịt
|
Vịt,
ngan, ngỗng
|
Làm
giống
|
19
|
Viêm gan
do virút
|
Vịt
|
Làm
giống
|
20
|
Niu-cát-xơn
|
Gà
|
Làm
giống
|
2161
|
Viêm da
nổi cục
|
Trâu, bò
|
Làm giống
hoặc làm cảnh hoặc giết mổ
|
* Ghi chú:62
- Căn cứ
tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu, Cục Thú y hướng dẫn chỉ tiêu bệnh cần
xét nghiệm để kiểm dịch.
- Trường
hợp phát hiện bệnh mới chưa được quy định tại Bảng 1 mục I của Phụ lục này, Cục
Thú y báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định chỉ
tiêu kiểm dịch đối với bệnh mới.
- Mẫu được
lấy ngẫu nhiên theo lô hàng; số lượng mẫu theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán là
5% (theo Bảng 2 của Phụ lục này).
- Căn cứ
triệu chứng lâm sàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu xét nghiệm để
kiểm tra tác nhân gây bệnh theo quy định tại Phụ lục
III.
2. Bảng 2:
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra, xét nghiệm
Tổng đàn
|
Tỷ lệ mắc bệnh dự đoán
|
0,1%
|
0,5%
|
1%
|
2%
|
5%
|
10%
|
20%
|
50
|
50
|
50
|
48
|
48
|
35
|
22
|
12
|
100
|
100
|
100
|
96
|
78
|
45
|
25
|
13
|
200
|
200
|
190
|
155
|
105
|
51
|
27
|
14
|
500
|
500
|
349
|
225
|
129
|
56
|
28
|
14
|
1.000
|
950
|
450
|
258
|
138
|
57
|
29
|
14
|
5.000
|
2253
|
564
|
290
|
147
|
59
|
29
|
14
|
10.000
|
2588
|
581
|
294
|
148
|
59
|
29
|
14
|
> 10.000
|
2995
|
598
|
299
|
149
|
59
|
29
|
14
|
II. Sản
phẩm động vật nhập khẩu:
1.63 Sản phẩm
động vật sử dụng làm thực phẩm:
a) Đối với
nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao:
Lấy mẫu
từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản
1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa,
cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để
chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều
kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng
hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật
không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu
kiểm dịch tại kho bảo quản.
Riêng đối
với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi
có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
b)
Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp:
Lấy mẫu
kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Tần suất
lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra,
xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để
kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp
dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét
nghiệm.
Việc lấy mẫu
kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho
hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng
phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện
kiểm dịch.
Trường hợp
lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan
kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa
nhập khẩu.
c)64 Tác nhân
gây bệnh:
Loại sản phẩm
|
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
|
I. Nhóm
nguy cơ cao
|
1. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế của trâu, bò,
dê, cừu.
|
Lở mồm long
móng, Sảy thai truyền nhiễm
|
2. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế của lợn.
|
Lở mồm long
móng, Dịch tả lợn Châu Phi
|
3. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế của gia cầm,
chim.
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao, Niu-cát-xơn
|
4. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế của các loài
động vật khác không thuộc quy định tại điểm 1, 2 và 3 của nhóm nguy cơ cao.
|
Chỉ tiêu
kiểm dịch theo thỏa thuận giữa Việt Nam và nước xuất khẩu
|
5. Sữa
tươi nguyên liệu.
|
Lở mồm long
móng, Sảy thai truyền nhiễm
|
6. Trứng
gia cầm tươi.
|
Salmonella
spp.
|
7. Tổ
yến chưa chế biến.
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao
|
II. Nhóm
nguy cơ thấp
|
1. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt chế biến của trâu, bò, dê, cừu.
|
Lở mồm
long móng
|
2. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt chế biến của lợn.
|
Lở mồm long
móng, Dịch tả lợn Châu Phi
|
3. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt chế biến của gia cầm, chim.
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao, Niu-cát-xơn
|
4. Thịt,
phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt chế biến của các loài động vật khác không
thuộc quy định tại điểm 1, 2 và 3 của nhóm nguy cơ thấp.
|
Chỉ tiêu
kiểm dịch theo thỏa thuận giữa Việt Nam và nước xuất khẩu
|
5. Sữa
và sản phẩm sữa chế biến.
|
Salmonella
spp.
|
6. Trứng
và sản phẩm trứng chế biến.
|
Salmonella
spp.
|
Việc lấy mẫu
theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng
01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm; lấy mẫu, xét nghiệm tác nhân gây
bệnh được áp dụng theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt
Nam, quy định quốc tế.
Căn cứ
thực trạng hàng hóa, tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu để kiểm
tra tác nhân gây bệnh theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
d)65 (được bãi
bỏ)
2.66 Thức ăn,
nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập
khẩu:
a)67 Tác nhân
gây bệnh
a1) Đối
với sản phẩm động vật trên cạn làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản:
STT
|
Loại sản phẩm
|
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
|
1
|
Sản phẩm
có nguồn gốc từ loài nhai lại
|
Lở mồm
long móng
|
2
|
Sản phẩm
có nguồn gốc từ lợn
|
Lở mồm
long móng, Dịch tả lợn Châu Phi
|
3
|
Sản phẩm
có nguồn gốc từ gia cầm
|
Cúm gia
cầm thể độc lực cao, Niu-cát- xơn
|
a2) Đối
với động vật, sản phẩm động vật thủy sản làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản:
STT
|
Loại sản phẩm
|
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
|
1
|
Động vật, sản phẩm động vật thủy sản
|
Căn cứ
tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu, Cục Thú y hướng dẫn chỉ tiêu bệnh cần
xét nghiệm theo quy định tại mục A (động vật thủy sản), mục B (sản phẩm động
vật thủy sản) Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật thủy sản.
|
b)68 Tần suất
lấy mẫu
b1) Đối
với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn thủy
sản thành phẩm: 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng để kiểm tra tác nhân gây bệnh quy
định tại điểm a khoản này.
b2) Đối
với nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản: lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra tác nhân gây bệnh quy định tại điểm a khoản
này.
b3) Đối
với thức ăn, nguyên liệu quy định tại điểm b1 và b2 khoản này có nhiều thành
phần từ sản phẩm của các loài động vật khác nhau, lấy mẫu kiểm tra không quá 02
chỉ tiêu tác nhân gây bệnh tương ứng theo quy định tại điểm a khoản này.
b4) Việc
lấy mẫu, xét nghiệm tác nhân gây bệnh được áp dụng theo các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế.
c) Kiểm
tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn
thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc
khi có yêu cầu giám định;
d)69(được
bãi bỏ);
đ) Đối với
sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có
đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều
kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu,
kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho
hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách
nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu
thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;
e) Đối với
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm
động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu
đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
III.70(được
bãi bỏ)
IV.71 Nội dung
kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia
công, chế biến hàng xuất khẩu như sau:
1. Kiểm
tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có
thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng.
2. Kiểm
tra thực trạng hàng hóa.
3. Lấy mẫu
để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau:
a) Đối với
thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của
gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc
lực cao (các chủng H5-, H7-);
b) Đối với
thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây
bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng
lãnh thổ có dịch bệnh);
c) Đối với
thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu:
Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn.
4. Tần
suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để
kiểm tra.
5. Trường
hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng
nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện
không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ
sinh thú y.
6. Xử lý
kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ
tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát
theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra.
V.72LẤY
MẪU XÉT NGHIỆM ĐỂ KIỂM DỊCH
1. Đối với
động vật nhập khẩu theo quy định tại Bảng 1 mục I của Phụ lục XII ban hành kèm
theo Thông tư này: gộp 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
2. Đối với
sản phẩm động vật nhập khẩu theo quy định tại mục II của Phụ lục XII ban hành
kèm theo Thông tư này:
a) Lô hàng
có 01 đến 02 mặt hàng: lấy mẫu tất cả các mặt hàng; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn
và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh;
b) Lô hàng
có từ 03 mặt hàng trở lên: lấy mẫu 03 mặt hàng có số lượng/ khối lượng lớn
nhất; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây
bệnh.
3. Nguyên
tắc gộp mẫu xét nghiệm: chỉ gộp mẫu đơn cùng chủng loại, cùng loài động vật,
cùng lô hàng, cùng quốc gia, vùng lãnh thổ.
4. Trường
hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây
bệnh theo mẫu đơn.
5. Khi
phát hiện lô hàng sản phẩm động vật nhập khẩu không đạt yêu cầu về cảm quan,
lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh
theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc
tế.
PHỤ LỤC XIII
KIỂM SOÁT TRONG HOẠT
ĐỘNG BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN, MUA BÁN, TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT SAU NHẬP KHẨU ĐỂ
LÀM THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Yêu cầu
vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm trong bảo quản, chia nhỏ, đóng gói lại sản
phẩm động vật sau nhập khẩu để làm thực phẩm:
Thực hiện
theo Chương IV Luật Thú y và Luật an toàn thực phẩm.
2. Kiểm
soát vận chuyển, mua bán sản phẩm động vật nhập khẩu
a) Đối với
lô hàng nhập khẩu sau khi đã được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu của
cơ quan kiểm dịch động vật nhập khẩu, sau đó chia nhỏ, đóng gói lại để vận
chuyển sang tỉnh khác, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 39 Luật Thú y;
b) Trường
hợp khi chia nhỏ, đóng gói lại phát hiện sản phẩm động vật nhập khẩu không bảo
đảm yêu cầu vệ sinh thú y hoặc phát hiện tình trạng bảo quản sản phẩm động vật
không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa tổ chức lấy mẫu, xét
nghiệm; nếu xét nghiệm đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận
chuyển; nếu không đạt yêu cầu thì xử lý theo quy định hoặc chuyển mục đích sử
dụng khác (làm thức ăn chăn nuôi, làm thức ăn cho cá sấu), Cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa thông báo cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến để tiếp
tục theo dõi, giám sát.