|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2006/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
17/2006/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 225/1999/QĐ-TTg
NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 1999 VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI VÀ GIỐNG
CÂY LÂM NGHIỆP ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng, Pháp lệnh Giống vật nuôi được Ủy ban Thường vụ
Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thực hiện
Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 về Chương trình giống
cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp, có điều chỉnh bổ sung đến
năm 2010, với các nội dung chủ yếu sau đây :
I. MỤC TIÊU
1. Nâng tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất lên trên 70% đối với cây trồng, vật nuôi, cây lâm nghiệp để phục
vụ xuất khẩu, thay thế nhập khẩu nông sản, góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh, hiệu quả sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập của nông dân.
2. Nâng cao năng lực chọn tạo giống, áp dụng
công nghệ sản xuất giống để tạo ra nhiều giống mới có đặc tính tốt, năng suất
và chất lượng cao; chọn tạo được giống lai trong nước để thay thế giống nhập khẩu;
phục tráng giống đặc sản địa phương gắn với việc xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn
địa lý.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế đầu tư vào nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống nhằm hoàn thiện hệ
thống sản xuất và cung ứng giống phù hợp với kinh tế thị trường; hình thành
ngành công nghiệp sản xuất giống theo hướng hiện đại hóa.
II. NỘI DUNG VÀ CÁC DỰ ÁN CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình giống cây trồng, giống
vật nuôi và giống cây lâm nghiệp thời kỳ 2006 - 2010, tập trung một số nội dung
sau :
a) Đầu tư nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ về
giống bao gồm: bảo tồn và khai thác quỹ gen, nghiên cứu chọn tạo giống, trong
đó đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ sinh học; xây dựng quy trình nhân, chế biến
và bảo quản giống; nâng cao chất lượng giống chọn tạo;
b) Hoàn thiện nâng cấp các cở sở giống ở trung
ương, địa phương theo hướng hiện đại hóa để phục vụ cho mục tiêu xuất khẩu nông
sản, thay thế nhập khẩu và nâng cao khả năng cạnh tranh nông sản trên thị trường;
c) Đầu tư sản xuất, chế biến giống theo phương
thức công nghiệp cho một số cây trồng chính, vật nuôi chủ yếu;
d) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ (giao
thông, thuỷ lợi, cơ sở bảo quản, chế biến) cho một số vùng sản xuất giống trọng
điểm;
đ) Sản xuất giống gốc, giống siêu nguyên chủng,
giống nguyên chủng, cây đầu dòng, giống cụ kỵ, giống ông bà, đàn hạt nhân, vườn
giống, rừng giống;
e) Nhập nội nguồn gen và những giống mới cần thiết
để tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới;
g) Đầu tư nâng cao năng lực quản lý chất lượng
giống, hoàn thiện khung pháp lý về giống phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc
tế.
2. Các dự án của chương trình.
a) Các dự án giống thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc các Bộ, ngành có liên quan đầu tư nghiên cứu, sản xuất giống
cây nông nghiệp, giống cây lâm nghiệp chính, giống vật nuôi chủ yếu trong phạm
vi cả nước hoặc vùng;
b) Các dự án giống thuộc các địa phương đầu tư
nghiên cứu, sản xuất giống cây nông nghiệp, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp
có lợi thế so sánh của địa phương.
III. GIẢI PHÁP VÀ CÁC CHÍNH
SÁCH
1. Về đầu tư.
a) Ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn sự nghiệp)
đầu tư cho :
- Nghiên cứu khoa học về giống, ưu tiên đầu tư
cho nghiên cứu về chọn tạo, nhân và chế biến giống;
- Giữ nguồn gen: đầu tư quy hoạch, xây dựng cơ sở
vật chất, thu thập và nuôi, giữ ban đầu các nguồn gen động, thực vật; bảo tồn
giống cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;
- Nhập nội nguồn gen, giống mới có nămg suất, chất
lượng mà trong nước chưa có hoặc còn thiếu;
- Các đơn vị sự nghiệp của nhà nước nhập công
nghệ mới, tiên tiến về sản xuất giống; mua bản quyền tác giả và thuê chuyên gia
nước ngoài;
- Hoàn thiện công nghệ và xây dựng một số mô
hình trình diễn về công nghệ sản xuất giống;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng của các đơn vị sự nghiệp;
- Tăng cường quản lý chất lượng về giống.
b) Ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn sự nghiệp)
hỗ trợ :
- Xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng sản xuất giống
tập trung áp dụng công nghệ cao phát triển giống, mức tối đa không quá 50%;
- Sản xuất giống gốc trong trường hợp cần thiết;
- Một phần hoặc 100% lãi suất vay vốn ngân hàng
cho đầu tư máy móc, thiết bị cơ giới hoá và công nghiệp hoá sản xuất, chế biến
giống.
2. Về tín dụng.
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất giống gốc:
giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống bố mẹ (đối với các giống
lai), cây đầu dòng, giống cụ kỵ, giống ông bà, đàn hạt nhân, đàn nhân giống, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống, giống mới sử dụng công nghệ cao được vay vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo quy định hiện hành;
b) Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ
Quốc gia và của địa phương dành kinh phí cho các dự án thử nghiệm về sản xuất,
chế biến giống. ưu tiên cho áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về giống thuộc
các thành phần kinh tế;
c) Các Ngân hàng thương mại quốc doanh tạo điều
kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến giống.
3. Về đất đai.
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất để nghiên cứu,
thí nghiệm, thực nghiệm về giống cây nông nghiệp, giống vật nuôi và giống cây
lâm nghiệp được giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai;
b) Tổ chức cá nhân được giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc thuê đất để sản xuất giống cây nông nghiệp, giống vật nuôi và giống
cây lâm nghiệp được ưu đãi với mức cao nhất về thu tiền sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất.
4. Về thuế.
Các tổ chức và cá nhân đầu tư sản xuất giống cây
nông nghiệp, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp được hưởng những ưu đãi với mức
cao nhất về các loại thuế.
IV. CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HỖ TRỢ:
1. Ngân sách nhà nước bao gồm trung ương và địa
phương đầu tư có mục tiêu cho chương trình giống thời kỳ 2006 - 2010, được cân
đối trong dự toán ngân sách hàng năm (gồm vốn xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp).
a) Ngân sách trung ương đầu tư cho các dự án giống
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ, ngành có liên quan;
b) Ngân sách địa phương đầu tư các dự án thuộc địa
phương.
2. Các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp phải có dự án và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng và quản
lý vốn sự nghiệp kinh tế được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo
quy định của Quyết định này.
Điều 2.Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm chỉ đạo Chương trình giống trong phạm vi cả nước; phê duyệt các dự
án giống, các đề tài nghiên cứu khoa học về giống thuộc phạm vi của Bộ hoặc của
các đơn vị thuộc Bộ, ngành có liên quan (theo cơ chế đấu thầu, đặt hàng); quy
hoạch các vùng nhân giống trọng điểm.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo chương trình giống trên phạm vi địa phương;
phê duyệt các dự án giống của địa phương.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt cân đối kinh phí cho các dự án giống thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc các Bộ, ngành; bổ sung có mục tiêu
theo quy định của Luật Ngân sách cho các địa phương thực hiện chương trình giống
giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Quyết định 17/2006/QĐ-TTg về chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
17/2006/QD-TTg
|
Hanoi, January 20, 2006
|
DECISION ON
CONTINUED IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 225/1999/QD-TTG OF
DECEMBER 10, 1999, ON THE PROGRAM ON PLANT VARIETIES, LIVESTOCK BREEDS AND
FOREST TREE VARIETIES TILL 2010 THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the
Government;
Pursuant to the Ordinance on Plant Varieties and the Ordinance on Livestock
Breeds passed on March 24, 2004, by the National Assembly Standing Committee;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development, DECIDES: Article 1.- To continue implementing the Prime Minister's Decision
No. 225/1999/QD-TTg of December 10, 1999, on the Program on plant varieties,
livestock breeds and forest tree varieties, with some adjustments and
supplements toward 2010, and the following principal contents: I. OBJECTIVES: 1. To raise the percentage of
plant varieties, livestock breeds and forest tree varieties created by
technical advances which are used in production to over 70%, in service of
export and substitution for imported farm produce, contributing to raising
competitiveness, agricultural production efficiency and increasing incomes of
farmers. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. To encourage organizations
and individuals of all economic sectors to invest in research into, selection,
creation and production of varieties and breeds in order to perfect the variety
and breed production and supply system suitable to the market economy; to form
a modernized industry for producing varieties and breeds. II. CONTENTS AND PROJECTS OF THE PROGRAM 1. The program on plant
varieties, livestock breeds and forest tree varieties for the 2006-2010 period
shall focus on the following activities: a/ Investing in developing
scientific and technological potentials in varieties and breeds, including:
preservation and exploitation of gene sources; research into, selection and
creation of varieties and breeds with the accelerated application of
biotechnology; formulation of the process of propagating, processing and
preserving varieties and breeds; raising of the quality of selected and created
varieties and breeds; b/ Perfecting and upgrading
central and local variety-or breed-producing establishments toward modernity in
service of achieving the objective of farm produce export, import substitution
and raising of farm produce's competitiveness; c/ Investing in production and
processing of a number of main plant varieties and major livestock breeds by
industrial methods; d/ Investing in construction of
synchronous infrastructure (communications, irrigation works, preservation and
processing establishments) in some key variety and breed production areas; e/ Producing original varieties
and breeds, super-prototypal varieties and breeds and prototypal varieties and
breeds, initial plants of strains, great grandparental breeds, grandparental
breeds, and building nucleus stocks, variety nurseries and sapling forests; f/ Importing gene sources and
new varieties and breeds necessary for quick absorption of the world's scientific
and technological achievements; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The program's projects a/ Variety or breed projects
invested by the Agriculture and Rural Development Ministry or concerned
ministries and branches on research and production of agricultural plant
varieties, main forest tree varieties or major livestock breeds on a national
or regional scale; b/ Variety or breed projects
invested by localities on research and production of agricultural plant
varieties, livestock breeds and forest tree varieties with local comparative
advantages. III. SOLUTIONS AND POLICIES 1. On investment a/ The state budget (including
non-business capital) shall be invested in: - Scientific research into
varieties and breeds, with priority given to researches into variety or breed
selection, creation and processing; - Preservation of gene sources:
Investment in planning and building of material foundations; in collection,
initial culture and preservation of plant and animal gene sources; conservation
of initial varieties of plant strains, forest tree variety nurseries and
sapling forests; - Import of gene sources and new
varieties and breeds of high yield and quality which are not available or
insufficient in the country; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Perfection of technologies and
building of a number of demonstration models for variety or breed production
technologies; - Material foundations of
non-business units; - Enhancement of management of
variety and breed quality. b/ The state budget (including
non-business capital) shall be allocated in support of: - Building of infrastructure in
concentrated variety or breed production areas where high technologies for
variety or breed development are applied, with support capital not exceeding
half of total capital; - Production of original
varieties or breeds in case of necessity; - Payment of part or the whole
of interests on bank loans for investment in machinery and equipment for the
mechanization and industrialization of variety and breed production and
processing. 2. On credit a/ Organizations and individuals
that invest in production of original varieties and breeds: super-prototypal
varieties and breeds, prototypal varieties and breeds, parental varieties and
breeds (for hybrid varieties and breeds), initial plants of strains, great
grandparental breeds, grandparental breeds, nucleus stock, breeding stock,
forest tree variety nurseries, sapling forests, new varieties created by high
technologies, shall be entitled to borrow the State's development investment
credit capital according to current regulations; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c/ State-owned commercial banks
shall create favorable conditions for organizations and individuals to borrow
capital for investment in variety and breed production and processing. 3. On land a/ Organizations and individuals
that need to use land in researches, experiments or tests of agricultural plant
varieties, livestock breeds or forest tree varieties shall be assigned land
without collection of land use levy according to the provisions of the land
law; b/ Organizations and individuals
that are assigned land with collection of land use levy or leased land for
production of agricultural plant varieties, livestock breeds or forest tree varieties
shall enjoy the most preferential land use levy and land rent rates. 4. On taxes Organizations and individuals
that invest in the production of agricultural plant varieties, livestock breeds
or forest tree varieties shall enjoy the highest tax incentives. IV. SUPPORT INVESTMENT MECHANISMS: 1. The state budget, comprising
central and local budgets, shall make targeted investments in the variety and
breed program in the 2006-2010 period, incorporated in annual budget estimates
(including capital construction and non-business funds). a/ The central budget shall make
investments in variety and breed projects of the Agriculture and Rural
Development Ministry or concerned ministries and branches; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Organizations and individuals
that invest in development of cultivated plant varieties, livestock breeds or
forest tree varieties must formulate projects and have them approved by
competent authorities according to current regulations on investment and
construction management and management of economic non-business capital
invested by the State or invested with the State's supports according to the
provisions of this Decision. Article 2.- Organization of
implementation 1. The Agriculture and Rural
Development Ministry shall have to direct the implementation of the variety and
breed program nationwide; approve variety and breed projects and scientific
research subjects on varieties and breeds under its management or the units
under relevant ministries and branches (under the bidding or order placement
mechanism); and plan key breeding areas. 2. Provincial/municipal People's
Committees shall have to direct the implementation of variety and breed
programs within their respective localities; and approve variety and breed
projects of their localities. 3. The Finance Ministry and the
Planning and Investment Ministry shall base themselves on projects approved by
competent authorities to allocate funds for variety and breed projects under
the Agriculture and Rural Development Ministry and other ministries and
branches; make targeted budget allocations for localities implementing the
variety and breed program in the 2006-2010 period according to the provisions
of the Budget Law. Article 3.- This Decision takes effect
15 days after its publication in "CONG BAO." Article 4.- Ministers, heads of
ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies and
presidents of provincial/municipal People's Committees shall have to implement
this Decision.
Quyết định 17/2006/QĐ-TTg ngày 20/01/2006 về chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.901
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|