|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 220/KH-UBND 2022 phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ Hà Nội 2022 2025
Số hiệu:
|
220/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Quyền
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 8
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022
- 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC ĐÍCH, MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Căn cứ pháp lý
ban hành kế hoạch
Nghị quyết 26/TW ngày 5/8/2008 của
Ban chấp hành Trung ương khóa X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ;
Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày
05/8/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2025;
Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi
được sản xuất, sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt;
Thông tư số 06/2018/TT-BNNPTNT ngày
21/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT ;
Thông tư số 16/2019/TT-BNNPTNT ngày
01/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định
số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Chi thị số 117/CT-BNN-BVTV ngày
07/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường phát triển và sử
dụng phân bón hữu cơ;
Kế hoạch 196/KH-UBND ngày 18/10/2018 của
UBND thành phố Hà Nội về nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2019-2020;
Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 07/7/2020 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm
quyền của HĐND Thành phố;
Quyết định số 390/QĐ-UBND của UBND
thành phố Hà Nội ngày 17/01/2019 về việc ban hành danh mục
sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp
quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm.
Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Kế
hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.
2. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức cho các tổ chức
và cá nhân về sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ và chuyển đổi hữu cơ.
b) Phát triển nông nghiệp hữu cơ của
thành phố Hà Nội có hiệu quả, bền vững gắn với kinh tế tuần
hoàn, an toàn thực phẩm và tái cơ cấu ngành. Phát triển nông nghiệp hữu cơ phù
hợp từng tiểu vùng sinh thái, giá trị gia tăng cao, cải
thiện nhanh hơn đời sống của nông dân Thủ đô gắn với du lịch xây dựng nông thôn mới và thích ứng với biến đổi khí hậu, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và an ninh quốc phòng.
c) Xác định rõ trách nhiệm, nội dung
công việc và sự phối hợp thực hiện đồng bộ của các địa phương, cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển nông
nghiệp hữu cơ trên địa bàn Thành phố. Phấn đấu đưa sản xuất
nông nghiệp hữu cơ Thành phố trở thành mũi nhọn trong phát triển nông nghiệp,
có trình độ sản xuất nông nghiệp hữu cơ tiên tiến trong vùng Đồng bằng sông Hồng,
cả nước, khu vực và quốc tế.
3. Mục tiêu cụ thể
- Trồng trọt: Đến
năm 2025, diện tích trồng trọt hữu cơ đạt khoảng 1,5%-2,0% tổng diện tích đất
trồng trọt; định hướng đến năm 2030, diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng
2,5-3% tổng diện tích đất trồng trọt.
- Chăn nuôi: Đến
năm 2025, tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoáng 1,0%-2,0% tổng sản phẩm chăn nuôi; định hướng đến năm 2030, tỷ
lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoảng 2%-3% tính trên tổng sản
phẩm chăn nuôi.
- Thủy sản: Đến năm 2025, diện tích
nuôi thủy sản hữu cơ có chứng nhận đạt 10ha, diện tích
nuôi thủy sản chuyển đổi theo hướng hữu cơ đạt 150ha; định
hướng đến năm 2030, diện tích nuôi thủy sản hữu cơ có chứng nhận đạt 80ha, diện
tích nuôi thủy sản chuyển đổi theo hướng
hữu cơ đạt 500ha.
4. Yêu cầu
a) Rà soát, đánh giá, tổng hợp thực
trạng, nhu cầu và điều kiện đáp ứng sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ và
nông nghiệp hữu cơ làm căn cứ triển khai.
b) Đánh giá dự báo về tiềm năng sản
xuất, chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn
Thành phố, liên vùng.
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
thực hiện; có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong quá
trình triển khai thực hiện.
d) Tổ chức phát triển sản xuất nông
nghiệp hữu cơ trên cơ sở phù hợp điều kiện từng tiểu vùng sinh thái, nhu cầu của
thị trường gắn với chuỗi giá trị, chuỗi kết nối cung cầu
và đáp ứng với quy chuẩn, tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ hiện hành.
II. NỘI DUNG
1. Phát triển
các vùng sản xuất hữu cơ đối với một số sản phẩm nông sản hữu cơ có thế mạnh
a) Vùng trồng trọt hữu cơ
Xác định các vùng sản xuất hữu cơ phù
hợp, tập trung vào các loại cây chủ yếu như: lúa, rau, cây
ăn quả, chè, cây dược liệu... gắn sản xuất hữu cơ với du lịch, bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học (khu du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm...), gắn sản xuất
hữu cơ với đào tạo. Đến năm 2025 phấn đấu diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng 1,5%-2,0% tổng diện tích đất trồng trọt. Cụ thể các cây trồng như sau:
- Vùng lúa hữu cơ: diện tích đạt
1.423ha (trong đó diện tích được chứng nhận đạt 463 ha, diện tích canh tác chuyển đổi hữu cơ đạt 960 ha); đáp ứng từ 10-15% nhu cầu lương thực của Thủ đô.
- Vùng rau màu hữu cơ: diện tích đạt
515ha (trong đó diện tích được chứng nhận đạt 138ha, diện tích canh tác chuyển
đổi hữu cơ đạt 377ha).
- Vùng cây ăn quả
hữu cơ: diện tích đạt 483ha (trong đó diện tích được chứng nhận đạt 115ha, chuyển đổi hữu cơ đạt 368ha).
- Vùng chè hữu cơ: diện tích đạt 150 ha (trong đó diện tích được chứng nhận đạt 40 ha, chuyển đổi hữu cơ đạt 110 ha), phát triển trên diện tích chè an toàn hiện có của
Thành phố.
- Phát triển các vùng sản xuất sản phẩm
dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự nhiên: diện tích đạt
188 ha (trong đó diện tích được chứng nhận đạt 43 ha, chuyển đổi hữu cơ đạt 145
ha).
b) Vùng chăn nuôi hữu cơ
- Vùng chăn nuôi bò hữu cơ: bò thịt hữu
cơ đạt 3.500 con; bò sữa hữu cơ đạt 650 con.
- Vùng chăn nuôi lợn hữu cơ: đạt 13.600
con (trong đó được chứng nhận đạt 3.800 con, chuyển đổi hữu cơ đạt 9.800 con).
- Vùng chăn nuôi gia cầm hữu cơ: đạt
77.400 con (trong đó được chứng nhận đạt 15.400 con, chuyển
đổi hữu cơ đạt 62.000 con).
c) Vùng nuôi trồng thủy sản hữu cơ
Xây dựng các vùng nuôi thủy sản hữu
cơ, các mô hình nuôi lúa - cá hữu cơ, tập trung phát triển các giống cá thương phẩm có chất lượng cao như cá chép,
cá trắm đen,... Diện tích nuôi thủy sản hữu cơ có chứng nhận đạt 10 ha; diện tích nuôi thủy sản chuyển đổi theo hướng hữu cơ
đạt 150 ha.
(Chi
tiết các vùng tại phụ lục số 1)
2. Phát triển
đa dạng các hình thức tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm hữu cơ
Xây dựng mô hình liên kết chuỗi giá
trị sản phẩm nông nghiệp hữu cơ từ khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ có sự tham
gia của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại.
Khuyến khích các hình thức sản xuất
quy mô hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác, trang trại sản xuất các sản phẩm đặc sản bàn địa, sản phẩm OCOP
có giá trị truyền thống, giá trị gia tăng cao gắn với xây
dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.
Đẩy mạnh phong trào trồng trọt vườn
cây hữu cơ, chăn nuôi hữu cơ xa khu dân cư đảm bảo an toàn
dịch bệnh gắn với thu gom phế phụ phẩm nông, nghiệp sau
thu hoạch làm phân bón hữu cơ, xây dựng môi trường xanh, sạch,
đẹp ở các xã nông thôn mới.
3. Ứng dụng
công nghệ trong nông nghiệp hữu cơ
Triển khai thí điểm các mô hình sản
xuất nông nghiệp hữu cơ (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) gắn với chuỗi giá trị
cho một số sản phẩm chủ lực, đặc sản có lợi thế của các địa phương, từng bước
nhân rộng mô hình.
Hoàn thiện quy trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng công nghệ cao kết hợp với phát huy kiến
thức bản địa, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị.
Tăng cường ứng dụng các chế phẩm sinh
học, tác nhân phòng trừ sinh học, chế phẩm sinh học xử lý
môi trường nông nghiệp, các sản phẩm phân bón hữu cơ hiệu quả vào sản xuất.
Đánh giá thực trạng
các tiểu vùng sinh thái sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung; xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể cho những giống cây
trồng, vật nuôi bản địa, đặc hữu có lợi thế cạnh tranh và
giá trị gia tăng cao.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Hàng năm các Sở, ngành và UBND các
huyện, thị xã rà soát, lồng ghép thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch trong quá
trình triển khai các chính sách đã có, các chương trình, đề án, dự án được giao
và kế hoạch dự toán hàng năm để thực hiện.
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của Pháp luật.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ
Thực hiện các chính sách đã ban hành
về khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
nông nghiệp và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng thành phố Hà Nội
đã được Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND
ngày 05/12/2018 để phát triển sản xuất nông nông nghiệp hữu cơ;
Đồng thời nghiên cứu ban hành một số
chính sách riêng cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo nhóm như: khuyến khích,
thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất các sản phẩm hữu cơ tập trung, liên kết
trong sản xuất sản phẩm hữu cơ, tín dụng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ...
Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về
sản xuất nông nghiệp hữu cơ, quản lý chặt chẽ vật tư đầu vào sản xuất, quá
trình sản xuất, sơ chế, chế biến tiêu thụ sản phẩm, quản lý chất lượng sản phẩm.
2. Thông tin, tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn
Nâng cao năng lực cho các cán bộ,
công chức các cấp làm công tác quản lý, giám sát các tổ chức chứng nhận và sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ; các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;
các doanh nghiệp, người dân sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ
biến về sản xuất nông nghiệp hữu cơ; nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp,
người sản xuất và người tiêu dùng về việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất
nông nghiệp hữu cơ.
3. Giải pháp liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm
Tích cực xúc tiến thương mại, tổ chức
các hội chợ, ứng dụng Internet trong cách mạng công nghệ nông nghiệp 4.0 để quảng bá, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ.
Mời gọi các tổ chức, cá nhân kinh
doanh sản phấn nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ, sản phẩm có chứng nhận
để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các
mô hình.
Thúc đẩy và đưa các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ vào hệ thống
phân phối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến gắn với
thị trường tiêu thụ sản phẩm hữu cơ (kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh
thái).
Hỗ trợ chứng nhận
sản phẩm hữu cơ, kết nối các doanh nghiệp với các cơ sở, vùng sản xuất chứng nhận
hữu cơ.
4. Ứng dụng khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ về phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y sinh học, thảo mộc, đặc biệt là các công nghệ sạch, thân thiện với
môi trường.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, giám sát tổ chức sản xuất, truy suất nguồn gốc, thông
tin sản phẩm, bao bì nhãn mác,...
Triển khai thực hiện thí điểm các các
mô hình và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ gắn với các chuỗi
giá trị khép kín.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sơn Tây
và các cơ quan liên quan thực hiện kế hoạch này. Chỉ đạo các cơ quan đơn vị trực
thuộc Sở phối hợp và hướng dẫn các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Rà soát, xây dựng các cơ chế chính
sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ và hướng dẫn tổ chức thực hiện hiện
các chính sách; xây dựng, hoàn thiện các quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật,
hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp hữu cơ, tổ chức tập huấn,
hướng dẫn tổ chức sản xuất, chứng nhận sản phẩm hữu cơ.
Theo dõi, kiểm tra, phối hợp với các
huyện, thị xã và các ngành có liên quan tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện, đề
xuất các giải pháp triển khai kế hoạch phát triển nông
nghiệp hữu cơ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Công khai danh sách, địa chỉ các vùng, cơ sở sản xuất nông nghiệp hữu cơ và khả năng cung ứng các sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ
Phối hợp với các cơ quan của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn triển khai thực hiện các nội dung Đề án phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020- 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã
Tuyên truyền phổ biến, triển khai các
quy định, chính sách về sản xuất hữu cơ đến cán bộ, đảng viên, nhân dân và các
cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ;
Xây dựng kế hoạch phát triển nông
nghiệp hữu cơ của đơn vị mình; hàng năm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện phát triển nông nghiệp hữu cơ của địa phương; lồng ghép các nội dung phát triển nông nghiệp hữu cơ vào các chương trình, dự án được giao quản lý, thực hiện;
Huy động tối đa nguồn kinh phí sự nghiệp, sự nghiệp khoa học, vốn phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục
tiêu để thực hiện nội dung Kế hoạch.
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn mình quản
lý và thường xuyên tổng hợp tình hình báo cáo kết quả về
đơn vị chủ trì.
3. Các Sở ngành có liên quan
- Sở Tài chính: Căn cứ nội dung Kế hoạch
được UBND Thành phố phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của các
đơn vị, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
đơn vị có liên qua tham mưu, báo cáo UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách Thành phố để triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các cơ chế
chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ; tham mưu cân đối, bố trí vốn đầu
tư cho các dự án phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Sở Công
thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong thực hiện: công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn Thành phố,
hỗ trợ, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
vào hệ thống phân phối; công tác lựa chọn, mời doanh nghiệp
tham gia liên kết cung cấp vật tư đầu vào và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt
tiêu chuẩn hữu cơ tại các mô hình.
- Sở Y tế: Thực hiện quản lý nhà nước
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu hữu cơ, mỹ phẩm hữu cơ, thực
phẩm hữu cơ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, sở Công thương triển khai các nội
dung thanh tra, truy xuất nguồn gốc làm minh bạch sản phẩm hữu cơ trên địa bàn
Thành phố. Xác định và thúc đẩy việc đưa các sản phẩm hữu cơ vào thị trường y tế
dinh dưỡng và y tế dự phòng.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện về việc đào tạo nghề và phát triển
nguồn nhân lực cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì
tham mưu giải pháp tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật, góp phần thực hiện Kế hoạch; tổ chức thực hiện chính sách hỗ
trợ tạo lập, duy trì, phát triển thương hiệu, xây dựng chỉ dẫn địa lý, xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với
các sản phẩm nông sản hàng hóa của Thành phố; tham mưu, bố
trí nguồn kinh phí khoa học công nghệ cho nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ cho phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Công an Thành phố: Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch ở các cấp, các ngành. Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý những hành vi tiêu cực,
tham nhũng trong quá trình thực hiện Kế hoạch; làm tốt công tác phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Các Sở ngành, đơn vị khác có liên
quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.
4. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ 6 tháng, một năm, hoặc đột xuất
theo yêu cầu, các Sở, ngành được phân công thực hiện, UBND
các huyện, thị xã báo cáo kết quả gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu,
đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các huyện, thị xã;
- Chánh VP, PCVP N.M.Quân, KTN, TH;
- Cổng TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, SNN, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 15
tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Phụ lục
1.1. Định hướng vùng sản xuất lúa hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm
2030
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Hạng
mục
|
Tên vùng trồng
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn
TP
|
|
213
|
463
|
960
|
1.423
|
1.005
|
2.030
|
3.035
|
1
|
Huyện
Sóc Sơn
|
Xã Tân Hưng, xã Bắc Phú, xã Đức Hòa, xã Việt Long, xã Xuân Thu, xã Kim Lũ, xã Minh Trí, xã Hiền Ninh, xã Mai Đình, xã Phú Cường, xã Tân
Dân, xã Minh Phú, xã Quang Tiến, xã Xuân Giang, xã Đông Xuân, xã Tân Minh, xã
Trung Giã, xã Thanh Xuân, xã Nam Sơn, xã Bắc Sơn
|
-
|
50
|
200
|
250
|
200
|
400
|
600
|
2
|
Huyện
Đông Anh
|
Xã Thụy Lâm, xã Liên Hà, xã Dục Tú, xã Xuân Nộn, xã Đông Hội, xã Việt Hùng
|
-
|
|
30
|
30
|
5
|
50
|
55
|
3
|
Huyện
Mê Linh
|
Xã Liên Mạc, xã Tự Lập, xã Thanh
Lâm, xã Tam Đồng, xã Chu Phan, xã Vạn Yên
|
-
|
|
50
|
50
|
10
|
80
|
90
|
4
|
Huyện
Quốc Oai
|
Xã Liệp Tuyết, xã Nghĩa Hương, xã Cấn Hữu, xã Tuyết Nghĩa, xã Thạch Thán, xã Tân
Hòa, xã Ngọc Mỹ, xã Đồng Quang, xã Ngọc Liệp, xã Đông
Yên, xã Sài Sơn
|
-
|
|
80
|
80
|
80
|
100
|
180
|
5
|
Huyện
Ba Vì
|
Xã Tản Hồng, xã Phú Cường, xã Phong Vân, xã Cổ Đô, xã Vạn Thắng, xã Phú Đông, xã Đồng Thái, xã
Cẩm Lĩnh, xã Minh Quang, xã Phú Phương, xã Phú Châu, xã
Châu Sơn, xã Tây Đằng, xã Vật Lai, xã Đồng Quang, xã
Tòng Bạt, xã Sơn Đà
|
-
|
50
|
100
|
150
|
150
|
200
|
350
|
6
|
Huyện
Thạch Thất
|
Xã Dị Nậu, xã
Canh Nậu, xã Hương Ngải, xã Cẩm
Yên, xã Đại Đồng, xã Phú Kim, xã Lại Thượng, xã Thạch Xá, xã Chàng Sơn,
xã Tân Xá, xã Hạ Bằng, xã Đồng Trúc
|
-
|
|
50
|
50
|
20
|
80
|
100
|
7
|
Huyện
Phúc Thọ
|
Xã Hát Môn, xã
Phúc Hòa, xã Võng Xuyên, xã Xuân Phú, xã Sen Chiểu, xã
Phụng Thượng, xã Ngọc Tảo, xã Tích Giang, xã Liên Hiệp,
xã Long Xuyên
|
-
|
30
|
60
|
90
|
50
|
120
|
170
|
8
|
Thị
xã Sơn Tây
|
Xã Đường Lâm, xã Kim Sơn, xã Xuân Sơn, xã Cổ Đông, xã Thanh Mỹ, xã Sơn Đông
|
-
|
50
|
50
|
100
|
100
|
200
|
300
|
9
|
Huyện
Ứng Hòa
|
Xã Viên An, xã
Viên Nội, xã Cao Thành, xã Sơn Công, xã Quảng Phú Cầu, xã Hoa Sơn, xã Trường Thịnh, xã Liên Bạt, xã
Phương Tú, xã Tảo Dương Văn,
xã Vạn Thái, xã Hòa Xá, xã Hòa Phú, xã Hòa Nam, xã Phù Lưu, xã Lưu Hoàng, xã Hồng Quang, xã Đội
Bình, xã Đại Hùng, xã Đại Cường, xã Kim Đường, xã Đông Lỗ, xã Minh Đức
|
-
|
|
50
|
50
|
50
|
100
|
150
|
10
|
Huyện
Chương Mỹ
|
Thị trấn Xuân Mai, xã thủy Xuân Tiên, xã Tân Tiến, xã Nam Phương
Tiến, xã Hoàng Văn Thụ, xã Hữu Văn, xã Mỹ Lương, xã Tốt
Động, xã Quảng Bị, xã Hồng Phong,
xã Đồng Lạc, xã Trần Phú, xã Đồng Phú
|
130
|
180
|
100
|
280
|
150
|
350
|
500
|
11
|
Huyện
Thanh Oai
|
Xã Bình Minh, xã Mỹ Hưng, xã Tam Hưng, xã Thanh Thủy,
xã Thanh Văn, xã Phương Trung, xã Tân Ước, xã Đỗ Động, xã Hồng Dương, xã Dân Hòa, xã Cao Dương, xã Xuân Dương,
xã Liên Châu
|
52,9
|
53
|
50
|
103
|
100
|
100
|
200
|
12
|
Huyện
Thường Tín
|
Xã Nguyễn
Trãi, xã Thắng Lợi, xã Hòa Bình, xã
Nghiêm Xuyên, xã Dũng Tiến, xã Văn Tự, xã Văn Bình, xã
Khánh Hà, xã Hiền Giang, xã Tô Hiệu
|
7
|
10
|
20
|
30
|
20
|
50
|
70
|
13
|
Huyện
Phú Xuyên
|
Xã Phú Túc, xã Tri Trung, xã Hoàng
Long, xã Chuyên Mỹ, xã Vân Từ, xã Phú Yên, xã Văn Hoàng, xã Tân Dân, xã Châu Can, xã Hồng Minh, xã Đại Thắng, xã Nam Phong, xã Nam Triều,
xã Phúc Tiến, xã Hồng Thái
|
2
|
5
|
20
|
25
|
20
|
50
|
70
|
14
|
Huyện
Mỹ Đức
|
Xã Mỹ Thành,
xã Tuy Lai, xã An Mỹ, xã Phùng Xá,
xã Xuy Xá, xã Lê Thanh, xã Hồng Sơn, xã Hợp Tiến, xã An
Phú, xã Đốc Tín, xã Vạn Kim,
xã Đại Hưng, xã Đại Nghĩa, xã Phù Lưu Tế
|
21,2
|
35
|
100
|
135
|
50
|
150
|
200
|
Phụ lục 1.2.
Định hướng vùng sản xuất rau hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm 2030
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng trồng
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn
TP
|
|
108,2
|
138
|
377
|
515
|
291
|
667
|
958
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
xã Xuân Giang, xã Thanh Xuân, xã
Đông Xuân, xã Mai Đình, xã Hiền
Ninh, xã Nam Sơn, xã Việt Long, xã Minh Trí, xã Minh Phú,
xã Trung Giã, xã Quang Tiến, xã Tiên Dược, xã Tân Dân,
xã Phù Linh
|
38
|
50
|
100
|
150
|
100
|
200
|
300
|
2
|
Huyện Đông Anh
|
xã Nam Hồng, xã Tàm Xá, xã Vân Nội
|
17
|
5
|
20
|
25
|
10
|
25
|
35
|
3
|
Huyện Mê Linh
|
xã Tráng Việt, xã Văn Khê, xã Tiền Phong, xã Tiến, xã Tiến Thắng, xã Đại Thịnh
|
-
|
10
|
25
|
35
|
20
|
50
|
70
|
4
|
Huyện Gia Lâm
|
xã Đặng Xá, xã Lệ Chi, xã Yên Thường, xã Văn Đức
|
-
|
5
|
42
|
47
|
10
|
62
|
72
|
5
|
Huyện Quốc Oai
|
xã Tân Phú, xã
Sài Sơn, xã Nghĩa Hương, xã Yên Sơn, xã Đồng Quang, xã Cộng Hòa, xã Phú Cát
|
3
|
3
|
10
|
13
|
13
|
10
|
23
|
6
|
Huyện Ba Vì
|
xã Sơn Đà, xã
Minh Châu, xã Chu Minh, xã Tòng Bạt, xã Vạn Thắng, xã
Phú Đông, xã Châu Sơn, xã Tản Hồng, xã Khánh Thượng, xã
Minh Quang, xã Phú Phương, xã Phú Châu, thị trấn Tây Đằng
|
-
|
10
|
20
|
30
|
20
|
30
|
50
|
7
|
Huyện Thạch Thất
|
xã Tiến Xuân, xã Phú Kim, xã Hương Ngải, xã Đông Trúc, xã Hạ Bằng, xã Dị Nậu, xã Yên Bình, xã Yên Trung
|
27
|
7
|
30
|
37
|
13
|
40
|
53
|
8
|
Huyện Phúc Thọ
|
xã Vân Phúc, xã Thọ Lộc, xã Long Xuyên, xã Sen Chiểu, xã Hát Môn, xã Võng Xuyên, xã Xuân Đình
|
-
|
3
|
7
|
10
|
5
|
10
|
15
|
9
|
Thị xã Sơn Tây
|
xã Đường Lâm,
Phường Viên Sơn, xã
Xuân Sơn, xã Cổ Đông, xã Thanh Mỹ, xã Kim Sơn
|
2
|
5
|
7
|
12
|
20
|
25
|
45
|
10
|
Huyện Thanh Trì
|
xã Yên Mỹ, xã Duyên Hà
|
1
|
3
|
5
|
8
|
5
|
10
|
15
|
11
|
Huyện Ứng Hòa
|
xã Phù Lưu, xã Vạn Thái, xã Sơn
Công, xã Hòa Nam, xã Hòa Xá
|
-
|
1
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
12
|
Huyện Chương Mỹ
|
xã Nam Phương Tiến, Thị trấn Chúc
Sơn, xã Thụy Hương, xã Lam Điền
|
-
|
10
|
20
|
30
|
20
|
50
|
70
|
13
|
Huyện Thanh Oai
|
xã Kim An, Thị
trấn Kim Bài, xã Thanh Cao, xã Tam Hưng, xã Bình Minh, xã Xuân Dương
|
-
|
5
|
10
|
15
|
10
|
20
|
30
|
14
|
Huyện Thường Tín
|
xã Tân Minh, xã Tân Minh, xã Thư Phú, xã Liên Phương, xã Tự Nhiên, xã Chương Dương,
xã Văn Phú, xã Dũng Tiến, xã Vân Tảo, xã Ninh Sở,
xã Hà Hồi
|
6
|
2
|
10
|
12
|
5
|
15
|
20
|
15
|
Huyện Phú Xuyên
|
xã Minh Tân, xã
Hồng Thái, xã Hồng Thái, xã Hồng Thái, xã Văn Nhân, xã
Thụy Phú, xã Bạch Hạ, xã Tri Thủy
|
9
|
6
|
10
|
16
|
10
|
10
|
20
|
16
|
Huyện Mỹ Đức
|
xã Bột Xuyên,
xã Lê Thanh, xã Phúc Lâm
|
-
|
1
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
17
|
Huyện Đan Phượng
|
xã Phương Đình,
xã Thọ An, xã Trang Châu, xã Liên Trung, xã Liên Hà,
xã Thượng Mỗ, thị trấn Phùng, xã Đan Phượng, xã Song Phượng, xã
Thọ Xuân, xã Đồng Tháp, xã Hồng Hà
|
5,2
|
10
|
50
|
60
|
15
|
80
|
95
|
18
|
Huyện Hoài Đức
|
xã Tiền Yên, xã Vân Côn, xã An Thượng,
xã Song Phương
|
-
|
2
|
5
|
7
|
5
|
10
|
15
|
Phụ lục
1.3. Định hướng vùng sản xuất cây ăn quả hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025
và năm 2030
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng trồng
|
Loại
quả
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn
TP
|
|
|
53,2
|
115
|
368
|
483
|
239
|
596
|
830
|
1
|
Huyện
Sóc Sơn
|
xã Phú Cường, xã Phú Minh, xã Minh
Trí, xã Nam Sơn, xã Bắc Sơn, xã Đông Xuân, xã Thanh Xuân, xã Tân Dân
|
Bưởi,
cam, chuối, đu đủ
|
-
|
30
|
60
|
90
|
50
|
80
|
130
|
2
|
Huyện
Mê Linh
|
xã Văn Khê, xã Hoàng Kim, xã Chu
Phan, xã Tam Đồng, xã Tiến Thịnh
|
Chuối,
bưởi, ổi
|
-
|
5
|
10
|
15
|
10
|
15
|
25
|
3
|
Huyện
Gia Lâm
|
xã Phú Thị, xã Cổ Bi, xã Kim Sơn, xã Đông Dư, xã Kiêu Kỵ, xã Lệ Chi
|
Chuối,
ổi, cam, bưởi
|
2,0
|
2
|
30
|
32
|
5
|
50
|
55
|
4
|
Huyện
Quốc Oai
|
xã Đại Thành, xã Sài Sơn, xã Đồng Quang, xã Yên Sơn, xã Phượng Cách, xã Đông Yên, xã Phú Cát, xã Phú Mãn, Xã Đông Xuân
|
Nhãn,
bưởi, ổi
|
-
|
5
|
20
|
25
|
25
|
25
|
50
|
5
|
Huyện
Ba Vì
|
xã Cẩm Lĩnh, xã Vật Lại, xã Minh Quang, xã Khánh Thượng, xã Yên Bái, xã Phú Phương, xã Phú Châu, xã Châu Sơn,
xã Tản Hồng, xã Tây Đẳng, xã Minh
Châu, xã Thuần Mỹ
|
Bưởi,
cam, chuối
|
-
|
30
|
50
|
80
|
40
|
60
|
100
|
6
|
Huyện
Thạch Thất
|
xã Yên Bình,
xã Phú Kim
|
Bưởi,
cam
|
-
|
1
|
15
|
16
|
3
|
30
|
33
|
7
|
Huyện
Phúc Thọ
|
xã Vân Hà, xã Vân Nam, xã Hát Môn, xã Vân Phúc, xã Xuân Đình, xã Thanh Đa,
xã Tam Thuấn, xã Tích Giang, xã Trạch Mỹ Lộc, xã Thọ Lộc, xã Hiệp Thuận, xã
Liên Hiệp
|
Bưởi,
ổi, chuối
|
-
|
6
|
30
|
36
|
10
|
50
|
60
|
8
|
Thị xã Sơn Tây
|
xã Kim Sơn, xã Cổ Đông, xã Sơn Đông, xã Thanh Mỳ, xã Đường Lâm, xã Xuân Sơn
|
Bưởi,
chuối
|
-
|
3
|
10
|
13
|
20
|
30
|
50
|
9
|
Huyện
Thanh Trì
|
xã Vạn Phúc
|
Bưởi,
cam
|
-
|
-
|
5
|
5
|
2
|
8
|
10
|
10
|
Huyện
Ứng Hòa
|
xã Phù Lưu, xã Hòa Xá, xã Viên Nội,
xã Sơn Công, xã Đồng Tiến, xã Hồng Quang
|
Bưởi,
cam
|
15,0
|
3
|
25
|
28
|
5
|
30
|
35
|
11
|
Huyện
Chương Mỹ
|
xã Nam Phương Tiến, xã Tân Tiến, xã Thủy
Xuân Tiến - thị trấn Xuân Mai, xã Văn Võ, xã Phú Nam An,
xã Đông Lạc, xã Trân Phú, xã Mỹ Lương, xã Hữu Văn
|
Bưởi,
cam
|
21,0
|
10
|
50
|
60
|
30
|
100
|
130
|
12
|
Huyện
Thanh Oai
|
xã Cao Viên, xã Kim An, xã Thanh
Mai, xã Thanh Cao, xã Kim Thư
|
Bưởi,
cam, ổi
|
-
|
-
|
10
|
10
|
2
|
20
|
22
|
13
|
Huyện
Thường Tín
|
xã Tự Nhiên, xã Chương Dương, xã
Dũng Tiến
|
Bưởi, chuối
|
-
|
-
|
5
|
5
|
5
|
20
|
25
|
14
|
Huyện
Phú Xuyên
|
xã Hồng Thái, xã Bạch Hạ, xã Quang
Lãng, xã Tri Thủy, xã Khai Thái, xã Hồng Minh, xã Văn Nhân
|
Bưởi,
cam
|
-
|
17
|
23
|
40
|
25
|
30
|
50
|
15
|
Huyện
Mỹ Đức
|
xã Đồng Tâm,
xã Thượng Lâm, xã Tuy Lai, xã Đại Hưng, xã Vạn Kim, xã Bột
Xuyên, xã An Mỹ
|
Bưởi,
nhãn
|
14,7
|
3
|
15
|
18
|
5
|
20
|
25
|
16
|
Huyện
Đan Phượng
|
xã Thượng Mỗ,
xã Phương Đình, xã Thọ An, xã Trung
Châu, xã Song Phượng, xã Hạ Mỗ, xã Thọ Xuân, xã Đan Phượng, xã Đồng Tháp, xã
Tân Hội, xã Tân Lập, xã Hồng Hà, xã Liên Hà, xã Liên Hồng,
thị trấn Phùng
|
Bưởi,
cam, nhãn
|
-
|
-
|
5
|
5
|
-
|
10
|
10
|
17
|
Huyện
Hoài Đức
|
xã Cát Quế, xã Yên Sở, xã Đắc Sở,
xã Dương Liễu, xã An Thượng, xã Đông La, xã Song Phương
|
Bưởi, cam, nhãn
|
0,5
|
-
|
5
|
5
|
2
|
18
|
20
|
Phụ lục
1.4. Định hướng vùng sản xuất chè hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm
2030
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng trồng
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
36,5
|
40,0
|
110,0
|
150,0
|
65,0
|
180,0
|
250,0
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
Xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn
|
-
|
15
|
50
|
65
|
25
|
100
|
125
|
2
|
Huyện Quốc Oai
|
Xã Hòa Thạch
|
10,0
|
2
|
15
|
17
|
5
|
20
|
25
|
3
|
Huyện Ba Vì
|
Xã Ba Trại, xã Cẩm Lĩnh, xã Minh Quang, xã Yên Bài, xã Vân Hòa
|
23,4
|
18
|
40
|
58
|
025
|
50
|
75
|
4
|
Thị xã Sơn Tây
|
Xã Kim Sơn, xã Đường Lâm, xã Thanh Mỹ
|
3,1
|
5
|
5
|
10
|
10
|
10
|
20
|
Phụ lục
1.5. Định hướng vùng sản xuất dược liệu hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và
năm 2030
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Mạng
mục
|
Tên
vùng trồng
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
79,5
|
43
|
145
|
188
|
84
|
211
|
295
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
Xã Bắc Phú, xã Minh Trí, xã Minh
Phú, xã Nam Sơn, xã Hiền Ninh, xã Xuân Giang, xã Bắc Sơn
|
32,0
|
32
|
70
|
102
|
60
|
100
|
160
|
2
|
Huyện Ba Vì
|
Xã Ba Vì, xã
Yên Bài, xã Khánh Thượng, xã Vân Hóa
|
-
|
-
|
5
|
5
|
-
|
10
|
10
|
3
|
Thị xã Sơn Tây
|
Xã Đường Lâm, xã Sơn Đông, xã Cổ
Đông, xã Thanh Mỹ, xã Kim Sơn, xã Xuân Sơn, phường Xuân Khanh
|
5,3
|
5
|
10
|
15
|
5
|
25
|
30
|
4
|
Huyện Thường Tín
|
Xã Khánh Hà, xã Tự Nhiên
|
1,2
|
-
|
2
|
2
|
-
|
5
|
5
|
5
|
Huyện Mỹ Đức
|
Xã Tung Lai, xã Mỹ Thành
|
41,0
|
-
|
45
|
45
|
-
|
50
|
50
|
6
|
Huyện Quốc Oai
|
Xã Hòa Thạch, xã Phú Mãn, xã Đông Xuân
|
-
|
4
|
10
|
14
|
14
|
16
|
30
|
7
|
Huyện Phúc Thọ
|
Xã Phụng Thượng
|
-
|
2
|
3
|
5
|
5
|
5
|
10
|
Phụ lục
1.6. Định hướng đàn bò thịt hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm 2030
Đơn vị
tính: con
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng nuôi
|
Số
lượng bò thịt hữu cơ hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
-
|
1.000
|
2.500
|
3.500
|
2.100
|
5.100
|
7.200
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
xã Nam Sơn, xã Bắc Sơn, xã Bắc Phú,
xã Tân Hưng, xã Phú Minh, xã Trung
Giã, xã Tân Dân
|
-
|
300
|
500
|
800
|
600
|
1.200
|
1.800
|
2
|
Huyện Gia Lâm
|
xã Văn Đức, xã Lệ Chi
|
-
|
|
200
|
200
|
|
400
|
400
|
3
|
Huyện Ba Vì
|
xã Minh Quang, xã Minh Châu, xã
Tòng Bạt, xã Thụy An, xã Sơn Đà, xã Cổ Đô, xã Phú Cường, xã Tây Đằng, xã Vật Lại, xã
Tản Lĩnh
|
-
|
500
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Huyện Phúc Thọ
|
xã Thượng Cốc,
xã Vân Hà, xã Hiệp Thuận, xã Ngọc Tảo, xã Xuân Phú, xã
Thọ Lộc, xã Võng Xuyên, xã Vân Nam, xã Vân Phúc
|
-
|
200
|
500
|
700
|
500
|
1.000
|
1.500
|
5
|
Thị xã Sơn Tây
|
xã Thanh Mỹ, xã Xuân Sơn, xã Sơn
Đông, xã Kim Sơn, xã Cổ Đông
|
-
|
-
|
200
|
200
|
-
|
300
|
300
|
6
|
Huyện Đan Phượng
|
xã Phương Đình, xã Trung Châu
|
-
|
-
|
100
|
100
|
-
|
200
|
200
|
Phụ lục
1.7. Định hướng đàn bò sữa hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm 2030
Đơn vị
tính: con
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng nuôi
|
Số
lượng đàn bò sữa hữu cơ hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
-
|
-
|
650
|
650
|
-
|
1.200
|
1.200
|
1
|
Huyện Gia Lâm
|
xã Phù Đổng,
xã Trung Màu, xã Dương Hà
|
-
|
-
|
150
|
150
|
-
|
200
|
200
|
2
|
Huyện Ba Vì
|
xã Minh Quang, xã Minh Châu, xã
Tòng Bạt, xã Thụy An, xã Sơn Đà, xã Cổ Đô, xã Phú Cường, xã Tây Đằng, xã Vật Lại, xã Tản Lĩnh
|
-
|
-
|
500
|
500
|
-
|
1000
|
1000
|
Phụ lục
1.8. Định hướng đàn lợn hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm 2030
Đơn vị
tính: con
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng nuôi
|
Số
lượng đàn lợn hữu cơ hiện
có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn
TP
|
|
3.600
|
3.800
|
9.800
|
13.600
|
7.400
|
13.600
|
21.000
|
1
|
Huyện
Sóc Sơn
|
Xã Nam Sơn, xã Bắc Sơn, xã Bắc Phú,
xã Tân Hưng, xã Phú Minh, xã Trung Giã, xã Tân Dân
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
1.200
|
2.000
|
3.200
|
2
|
Huyện
Đông Anh
|
Xã Tiện Dương, xã Thụy Lâm, xã Việt
Hùng, xã Xuân Nộn
|
-
|
-
|
200
|
200
|
200
|
300
|
500
|
3
|
Huyện
Mê Linh
|
Xã Chu Phan, xã Tiến Thắng, xã Liên Mạc, xã Tự Lập
|
-
|
-
|
200
|
200
|
200
|
300
|
500
|
4
|
Huyện
Quốc Oai
|
Xã Cấn Hữu, xã Phú Cát, Xã Tân Hòa, xã Đông Yên
|
700
|
500
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
-
|
1.000
|
5
|
Huyện
Ba Vì
|
Xã Ba Trại, xã
Vật Lại, xã Phú Sơn, xã Tây Đằng, xã Sơn Đà, xã Tòng Bạt, xã Phú Cường, xã Tản
Hồng, xã Cổ Đô, xã Phú Châu, xã Vạn
Thắng
|
300
|
200
|
500
|
700
|
400
|
1.000
|
1.400
|
6
|
Huyện
Thạch Thất
|
Xã Yên Bình,
Xã Thạch Hòa, Xã Tiến Xuân, Xã Yên Trung, Xã Cẩm Yên, xã
Kim Quan, xã Lại Thượng, xã Bình Yên, xã Đồng Trúc, xã Cần
Kiệm
|
-
|
-
|
500
|
500
|
300
|
500
|
800
|
7
|
Huyện
Phúc Thọ
|
Xã Thọ Lộc, xã Tích Giang, xã Trạch
Mỹ Lộc, xã Sen Chiều, xã Phượng Độ, xã Cẩm Đình, xã Võng Xuyên, xã Xuân Phú, xã Vân Phúc, xã Vân Nam, xã Hát
Môn, xã Long Xuyên, xã Phúc Hòa, xã Phụng Thượng
|
-
|
500
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
8
|
Thị
xã Sơn Tây
|
Xã Cổ Đông, xã
Kim Sơn, xã Sơn Đông, xã Thanh Mỹ, xã Xuân Sơn.
|
-
|
-
|
700
|
700
|
500
|
1.000
|
1.500
|
9
|
Huyện
Ứng Hòa
|
Xã Vạn Thái, xã Hồng Quang, xã Liên
Bạt, xã Sơn Công, xã Phù Lưu, xã Đội Bình
|
-
|
-
|
200
|
200
|
200
|
500
|
700
|
10
|
Huyện Chương Mỹ
|
xã Thanh Bình, xã Đông Sơn, xã Thủy Xuân Tiên, xã Tốt Động, xã Phụng Châu, xã Lam Điền,
xã Trần Phú
|
-
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
1.200
|
2.500
|
3.700
|
11
|
Huyện
Thanh Oai
|
Xã Tân Ước
|
1.000
|
200
|
1.300
|
1.500
|
500
|
1.500
|
2.000
|
12
|
Huyện
Thường Tín
|
Xã Thư Phú, xã Tô Hiệu, xã Thống Nhất,
xã Vân Tào, xã Văn Tự, xã Lê Lợi, xã Tự Nhiên, xã Dũng
Tiến, xã Nghiêm Xuyên, xã Chương Dương
|
500
|
300
|
1.000
|
1.300
|
500
|
1.500
|
2.000
|
13
|
Huyện
Mỹ Đức
|
Xã Đại Hưng, xã Hợp Thanh, xã Lê
Thanh, xã Phúc Lâm, xã An Tiến
|
-
|
100
|
200
|
300
|
200
|
500
|
700
|
Phụ lục 1.9.
Định hướng đàn gia cầm hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và năm 2030
Đơn vị
tính: con
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng nuôi
|
Số
lượng đàn gia cầm hữu
cơ hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển
đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
11.000
|
15.400
|
62.000
|
77.400
|
25.500
|
81.700
|
107.200
|
1
|
Huyện Sóc Sơn
|
xã Nam Sơn, xã Bắc Sơn, xã Mai
Đinh, xã Tân Hưng, xã Minh Trí, xã Minh Phú, xã Quang Tiến
|
-
|
1.500
|
4.500
|
6.000
|
2.500
|
5.700
|
8.200
|
2
|
Huyện Đông Anh
|
xã Liên Hà, xã Thụy Lâm, xã Tiên
Dương, xã Đại Mạch
|
-
|
1.000
|
5.500
|
6.500
|
2.000
|
6.500
|
8.500
|
3
|
Huyện Mê Linh
|
xã Tráng Việt, xã Văn Khê, xã Vạn
Yên, xã Tiến Thịnh
|
-
|
800
|
2.200
|
3.000
|
1.200
|
2.500
|
3.700
|
4
|
Huyện Quốc Oai
|
xã Cấn Hữu, xã Đông Yên, xã Cộng Hòa, xã Hòa Thạch
|
7.000
|
2.500
|
10.000
|
12.500
|
3.500
|
13.000
|
16.500
|
5
|
Huyện Ba Vì
|
xã Ba Trại, xã
Thụy An, xã Cẩm Lĩnh, xã Cam Thượng, xã Vạn Thắng, xã Tản Lĩnh, xã Minh Quang, xã Tiên Phong,
xã Vật Lại, xã Cổ Đô
|
-
|
1.000
|
8.000
|
9.000
|
2.000
|
10.000
|
12.000
|
6
|
Huyện Thạch Thất
|
xã Tiến Xuân, xã Yên Bình, xã Yên
Trung, xã Kim Quan, xã Lại Thượng, xã Bình Yên, xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc
|
-
|
800
|
2.400
|
3.200
|
1.500
|
3.000
|
4.500
|
7
|
Huyện Phúc Thọ
|
xã Thanh Đa, xã Tam Thuấn, xã Phụng
Thượng, xã Ngọc Tảo, xã Thượng Cốc, xã Vân Phúc, Thị trấn
Phúc Thọ, xã Phương Độ, xã Tam Hiệp, xã Liên Hiệp, xã Xuân Phú, xã Hát Môn,
xã Hiệp Thuận
|
-
|
700
|
2.200
|
2.900
|
1.300
|
3.000
|
4.300
|
8
|
Thị xã Sơn Tây
|
xã Cổ Đông, xã
Xuân Sơn, xã Kim Sơn, xã Đường Lâm, xã Thanh Mỹ
|
4.000
|
2.000
|
5.500
|
7.500
|
2.500
|
7.500
|
10.000
|
9
|
Huyện Ứng Hòa
|
xã Đông Lỗ, xã Kim Đường, xã Viên
An, xã Viên Nội, xã Phương Tú, xã Trung Tú, xã Đồng Tân
|
-
|
900
|
2.900
|
3.800
|
1.200
|
4.000
|
5.200
|
10
|
Huyện Chương Mỹ
|
xã Lam Điền, xã Đông Sơn, xã Tốt Động,
xã Thanh Bình, xã Trần Phú
|
-
|
1.000
|
9.000
|
10.000
|
2.000
|
12.000
|
14.000
|
11
|
Huyện Thanh
Oai
|
xã Liên Châu, xã Hồng Dương
|
-
|
700
|
2.500
|
3.200
|
1.300
|
3.500
|
4.800
|
12
|
Huyện Thường Tín
|
xã Lê Lợi, xã Dũng Tiến, xã Tô Hiệu,
xã Văn Tự
|
-
|
600
|
1.800
|
2.400
|
1.000
|
2.500
|
3.500
|
13
|
Huyện Phú Xuyên
|
xã Châu Can, xã Hồng Thái, xã Hoàng
Long
|
-
|
900
|
2.800
|
3.700
|
1.500
|
4.000
|
5.500
|
14
|
Huyện Mỹ Đức
|
xã Hợp Tiến,
xã Hợp Thanh, xã Hùng Tiến, xã An Tiến, xã Tuy Lai, xã Đồng Tâm, xã Thượng Lâm
|
-
|
500
|
1.700
|
2.200
|
1.000
|
2.500
|
3.500
|
15
|
Huyện Đan Phượng
|
xã Đan Phượng, xã Phương Đình, xã
Thượng Mỗ
|
-
|
500
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
Phụ lục
1.10. Định hướng nuôi trồng thủy sản hữu cơ thành phố Hà Nội đến năm 2025 và
năm 2030
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Hạng
mục
|
Tên
vùng nuôi
|
Diện
tích hiện có năm 2020
|
Định
hướng năm 2025
|
Định
hướng năm 2030
|
Hữu
cơ
|
Chuyển đổi hữu cơ
|
Tổng
|
Hữu
cơ
|
Chuyển đổi hữu cơ
|
Tổng
|
|
Toàn TP
|
|
-
|
10
|
150
|
160
|
80
|
500
|
580
|
1
|
Huyện Mỹ Đức
|
Xã An Phú, xã Hợp Thanh, xã Hùng Tiến,
xã An Tiến, xã Lê Thanh, xã Tuy Lai
|
-
|
2
|
45
|
47
|
20
|
150
|
170
|
2
|
Huyện Ba Vì
|
xã Phú Cường, xã Cổ Đô, xã Phú Đông, xã Vạn Thắng, xã Phong Vân
|
-
|
3
|
40
|
43
|
20
|
100
|
120
|
3
|
Huyện Quốc Oai
|
xã Cấn Hữu, xã Đông Yên, xã Hòa Thạch, xã Tuyết Nghĩa
|
-
|
2
|
20
|
22
|
10
|
80
|
90
|
4
|
Huyện Chương Mỹ
|
xã Thủy Xuân Tiên, xã Tân Tiến
|
-
|
1
|
20
|
21
|
10
|
60
|
70
|
5
|
Huyện Phúc Thọ
|
xã Võng Xuyên,
xã Long Xuyên, xã Phúc Hòa, xã Ngọc Tào
|
-
|
0
|
5
|
5
|
10
|
60
|
70
|
6
|
Huyện Phú Xuyên
|
xã Hồng Thái,
xã Khai Thái
|
-
|
2
|
20
|
22
|
10
|
50
|
60
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND
ngày 15 tháng 2 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Dự
án
|
Năm
thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Đánh giá thực trạng chất lượng đất,
nước phục vụ vùng sản xuất trồng trọt hữu cơ gắn với xây dựng nông thôn mới
Thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
2022
- 2025
|
UBND
các huyện, thị xã
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong sản
xuất nông nghiệp
|
2
|
Nghiên cứu xác định tiềm năng và đề
xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật phát triển nông nghiệp hữu cơ các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp
Thành phố Hà Nội.
|
2022
- 2025
|
UBND
các huyện, thị xã
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
|
3
|
Xây dựng mô hình và chỉ dẫn địa lý
cho sản phẩm quá hữu cơ Thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
2022-
2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong các nhiệm vụ chung phát triển nông
nghiệp hàng năm
|
4
|
Xây dựng mô hình và chỉ dẫn địa lý
cho sản phẩm chè hữu cơ Thành phố Hà Nội đến năm 2030
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong các nhiệm vụ chung phát triển nông nghiệp hàng năm
|
5
|
Phát triển vùng chăn nuôi hữu cơ tại
các huyện trọng điểm gắn với xây dựng nông thôn mới nâng
cao, kiểu mẫu thành phố Hà Nội đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình xây dựng nông thôn mới
|
6
|
Xây dựng các dự án chuỗi liên kết sản
xuất để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa hữu cơ tập
trung.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp
theo chuỗi giai đoạn 2021-2025
|
7
|
Xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học
về lĩnh vực phân bón hữu cơ, các dự án sản xuất các loại
phân bón hữu cơ từ các nguồn phế thải nông nghiệp (phế thải đồng ruộng, phế
phụ phẩm chế biến sản phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi,
bùn nuôi thủy sản…).
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Nghiên
cứu đề xuất thực hiện trong kế
hoạch nghiên cứu khoa học công nghệ của Thành phố.
Lồng
ghép trong kinh phí khoa học công nghệ hàng năm của Thành phố và kêu gọi
doanh nghiệp thực hiện
|
8
|
Xây dựng và phát triển sản phẩm chăn
nuôi hữu cơ, xây dựng thương hiệu sản phẩm chăn nuôi hữu cơ, xúc tiến thương
mại và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ
|
2022
- 2025
|
UDND
các huyện, thị xã và kêu gọi doanh nghiệp thực hiện
|
các
sở, ngành Thành phố; các doanh nghiệp
|
|
9
|
Xây dựng các dự án kết hợp các sản
phẩm trồng trọt hữu cơ với các sản phẩm chăn nuôi hữu cơ
để phát triển sản phẩm chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm
và gắn sản phẩm hữu cơ với du lịch, nghỉ dưỡng.
|
2022
- 2025
|
Các
quận, huyện, thị xã, các doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Hỗ
trợ thực hiện theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố
|
10
|
Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu,
thức ăn phục vụ chăn nuôi, thủy sản hữu cơ.
|
2022
- 2025
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
Các
sở, ngành Thành phố
|
|
11
|
Kế hoạch phát triển sản xuất quá hữu
cơ liên kết với chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn
2021-2025
|
12
|
Kế hoạch phát triển sản xuất chè hữu
cơ liên kết với chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn
2021-2025
|
13
|
Kế hoạch phát
triển sản xuất dược liệu hữu cơ liên kết với chế biến và tiêu thụ theo chuỗi
giá trị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn 2021-2025
|
14
|
Kế hoạch phát triển chăn nuôi lợn hữu
cơ liên kết với chế biến, giết mổ và tiêu thụ theo chuỗi
giá trị đến năm 2030
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn
2021-2025
|
15
|
Kế hoạch phát
triển chăn nuôi gà hữu cơ liên kết với chế biến, giết mổ và tiêu thụ theo chuỗi giá trị đến năm 2030
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn
2021-2025
|
16
|
Kế hoạch phát triển chăn nuôi bò sữa
hữu cơ liên kết với chế biến sữa và tiêu thụ theo chuỗi giá trị đến năm 2030
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong Kế hoạch phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn
2021-2025
|
17
|
Xây dựng mô hình sản xuất lúa hữu
cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa
bàn các huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Mê Linh, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Chương Mỹ,
Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Đan Phượng và
thị xã Sơn Tây quy mô từ 50 - 100ha/xã.
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố
Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
18
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau hữu
cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa
bàn các huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Mê Linh, Gia Lâm, Quốc Oai,
Ba Vì, Thạch Thất, Phúc Thọ,
Ứng Hòa, Thanh Trì, Chương
Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú
Xuyên, Mỹ Đức, Hoài Đức, Đan Phượng và thị xã Sơn Tây quy mô từ 5
- 30ha/xã.
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố
Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
19
|
Xây dựng mô hình sản xuất cây ăn quả hữu cơ (bưởi, chuối, ổi, nhãn, cam) theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa bàn các huyện Sóc Sơn, Mê
Linh, Gia Lâm, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Phúc Thọ, Ứng
Hòa, Thanh Trì, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú
Xuyên, Mỹ Đức, Hoài Đức, Đan Phượng và thị xã Sơn Tây quy mô từ 5 - 30ha/xã.
|
2023
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố
Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
20
|
Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ
theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu
thụ trên địa bàn các huyện Sóc Sơn, Quốc Oai, Ba Vì và thị xã Sơn Tây quy mô từ 10 - 30ha/xã.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông
thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
21
|
Xây dựng mô hình sản xuất cây dược
liệu hữu cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ gắn với du lịch sinh thái trên địa
bàn các huyện Sóc Sơn, Quốc Oai, Ba
Vì, Mỹ Đức, Thường Tín, thị xã Sơn Tây quy mô từ 5 - 20ha/xã.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố
Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
22
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt hữu cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa bàn các huyện Sóc Sơn, Gia Lâm, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, thị xã Sơn Tây, Ứng Hòa, Quốc Oai quy mô từ
10-30 con/hộ chăn nuôi.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
23
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa hữu
cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa
bàn các huyện Gia Lâm, Ba Vì quy mô từ 10-30 con/hộ chăn
nuôi.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn
2020-2025
|
24
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn hữu
cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa bàn các huyện Sóc Sơn, Đông
Anh, Mê Linh, Quốc Oai, Ba Vì,
Thạch Thất, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Thanh Oai, Thường Tín, Mỹ Đức, và thị xã Sơn Tây
quy mô từ 100 - 500 con/hộ chăn nuôi.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
25
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm
hữu cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên
địa bàn các huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Mê Linh, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Phúc Thọ, Ứng Hòa. Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Đan Phượng và thị
xã Sơn Tây quy mô từ 500 - 1.000
con/hộ chăn nuôi
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
26
|
Xây dựng mô hình nuôi thủy sản hữu cơ theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ trên địa bàn các huyện Ba Vì, Phúc Thọ,
Chương Mỹ, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Quốc Oai quy mô từ 10-20 ha/xã.
|
2022
- 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
Lồng
ghép thực hiện trong chương trình khuyến nông thành phố
Hà Nội giai đoạn 2020-2025
|
27
|
Đề án đánh giá đặc điểm khí hậu, thời tiết, thiên tai, năng lực phòng
chống thiên tai, đối tượng dễ
bị tổn thương, rủi ro thiên tai đối với các vùng, xã sản xuất hữu cơ
|
Sau
năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
|
28
|
Truyền thông về phát triển nuôi trồng
thủy sản hữu cơ và tiêu thụ sản phẩm thủy sản hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2030
|
Sau
năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các Sở, ngành Thành phố
|
|
29
|
Đề án phân tích và chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp hữu cơ giai đoạn
2023-2025
|
Sau
năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các Sở, ngành Thành phố
|
|
30
|
Dự án Tăng cường
độ tin cậy trong lĩnh vực sản xuất trồng trọt hữu cơ tại Hà Nội
|
Sau
năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
|
31
|
Đề án chuyển đổi
số nông nghiệp hữu cơ thành phố Hà Nội
|
Sau
năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị; các sở, ngành Thành phố
|
|
Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2022 về phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 220/KH-UBND ngày 15/08/2022 về phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
3.390
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|