BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; XÂY
DỰNG, KIẾN TRÚC VÀ DỊCH VỤ
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày
27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27
tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ
thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch vụ.
Điều
1. Ban hành kèm theo thông tư này 58 định mức
kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề
thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ thông tin; xây dựng, kiến trúc và dịch
vụ, gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện dân dụng” trình độ trung cấp
được quy định tại Phụ lục 1a.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện dân dụng” trình độ cao đẳng
được quy định tại Phụ lục 1b.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện tử dân dụng” trình độ trung cấp
được quy định tại Phụ lục 2a.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện tử dân dụng” trình độ cao đẳng
được quy định tại Phụ lục 2b.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt thiết bị điện” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt thiết bị điện” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt điện công trình” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt điện công trình” trình độ
cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và
trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ trung cấp được quy
định tại Phụ lục 5a.
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và
trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ cao đẳng được quy
định tại Phụ lục 5b.
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp
có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 6a.
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp
có điện áp từ 220kV trở lên” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
6b.
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ trung
cấp được quy định tại Phụ lục 7a.
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong
công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong
công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Tự động hóa công nghiệp” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.
18. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Tự động hóa công nghiệp” trình độ
cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.
19. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Cơ điện tử” trình độ trung cấp được
quy định tại Phụ lục 10a.
20. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Cơ điện tử” trình độ cao đẳng được
quy định tại Phụ lục 10b.
21. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Cơ điện nông thôn” trình độ trung
cấp được quy định tại Phụ lục 11a.
22. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “ Cơ điện nông thôn” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.
23. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.
24. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.
25. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.
26. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ
cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.
27. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a.
28. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b.
29. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a.
30. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b.
31. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thiết kế đồ họa” trình độ trung cấp
được quy định tại Phụ lục 16a.
32. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thiết kế đồ họa” trình độ cao đẳng
được quy định tại Phụ lục 16b.
33. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Quản trị cơ sở dữ liệu” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.
34. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Quản trị cơ sở dữ liệu” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.
35. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.
36. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm)”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.
37. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thương mại điện tử” trình độ trung
cấp được quy định tại Phụ lục 19a.
38. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thương mại điện tử” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.
39. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Cấp thoát nước” trình độ trung cấp
được quy định tại Phụ lục 20a.
40. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Cấp thoát nước” trình độ cao đẳng
được quy định tại Phụ lục 20b.
41. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xử lý nước thải công nghiệp” trình
độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.
42. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xử lý nước thải công nghiệp” trình
độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.
43. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng công trình thủy” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.
44. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng công trình thủy” trình độ
cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.
45. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.
46. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.
47. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Mộc xây dựng và trang trí nội thất”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.
48. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Mộc xây dựng và trang trí nội thất”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.
49. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng cầu, đường bộ” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.
50. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Xây dựng cầu, đường bộ” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.
51. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường
bộ” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.
52. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường
bộ” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.
53. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điều khiển tàu biển” trình độ trung
cấp được quy định tại Phụ lục 27a.
54. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điều khiển tàu biển” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.
55. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điều khiển phương tiện thủy nội địa”
trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.
56. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Điều khiển phương tiện thủy nội địa”
trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.
57. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Khai thác máy tàu thủy” trình độ
trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a.
58. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo nghề “Khai thác máy tàu thủy” trình độ cao
đẳng được quy định tại Phụ lục 29b.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08 tháng
02 năm 2020.
Điều
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội để nghiên cứu, giải quyết./.