ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 715/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
05 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI HỘI TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Tờ trình số 96/TTr-SLĐTBXH ngày 29
tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực: An
toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tỉnh Kon Tum. (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và:
- Bãi bỏ thủ tục hành chính
số 20, khoản V, mục A, phần I tại Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa của ngành Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thay thế thủ tục hành
chính số 21, khoản V, mục A, phần I tại Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày
20/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa của ngành Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự
thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính đảm bảo các nội dung được công bố tại Điều 1 Quyết định
này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Kon Tum;
- Lưu: VT, KSTTHC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh: 02 TTHC
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực: An toàn, vệ
sinh lao động (02 TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp;
khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
Không
|
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
- Quyết định số
1107/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp
khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ
bị bệnh nghề nghiệp
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum)
|
Không
|
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
- Quyết định số
1107/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh: 01 TTHC
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực: An toàn, vệ
sinh lao động (01 TTHC)
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
|
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
C. Danh mục
thủ tục hành chính bãi bỏ cấp tỉnh: 01 TTHC
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực: An toàn, vệ
sinh lao động (01 TTHC)
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi
chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
|
Tổng số: 04 Thủ tục hành chính (trong đó: 02 TTHC mới ban
hành cấp tỉnh; 01 TTHC sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh; 01 TTHC bãi bỏ cấp tỉnh)
|
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh: 02 TTHC
I. Lĩnh vực: An toàn, vệ sinh lao động (02 TTHC)
1. Thủ tục: Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng
lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp;
phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người sử
dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động - TB&XH qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp)
+ Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Chuyển hồ sơ hợp lệ đến
Sở Lao động - TB&XH tỉnh
- Bước 3: Trong 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
Nếu không hỗ trợ phải trả
lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết
quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp:
- Văn bản của người sử dụng
lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y
khoa.
- Bản sao có chứng thực
các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số
05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ
sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh
toán các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ
sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh
toán chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi
chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy
chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có
khoa phục hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh
nhân về khoa phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ thanh
toán chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ
trợ phục hồi chức năng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Người sử dụng lao động
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định việc hỗ trợ
kinh phí
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Văn bản của người sử dụng
lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020).
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động (theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020)
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020).
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
kinh phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020).
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp:
Người sử dụng lao động được
hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động
theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động
có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động
do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động
sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của
người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động được
hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ
các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia
tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh
nghề nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
nghề nghiệp:
Người lao động được hỗ trợ
kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật
An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh
nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến
tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi
chức năng:
Người lao động được hỗ trợ
kinh phí phục hồi chức năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh chỉ định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động
từ 31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Căn cứ Luật An toàn, vệ
sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn,
vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thưong binh và Xã hội .......(1) ......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):......................................
.................................................
3. Điện thoại cố định:
............................ Điện thoại di động: ................... (4)
4. Thư điện tử (Email):
................................................................................
5. Người đại diện(5):
..............................................Chức vụ ........................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số
............./2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là .........................................................đồng.
Bằng chữ ....................................................................
.. .............................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ
của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản:
....................... ...
.........................................................
- Số tài khoản:
.............. ..
............................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:...............
.. ..........................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin
nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............
- Lưu: VT...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số... ... ngày....... tháng....năm.... của cơ sở(2))
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm
|
Số điện thoại người lao động
|
Công việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
|
Công việc sau khi chuyển đổi
|
Kinh phí đào tạo nghề
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
--------------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ
thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi
cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........ (1).......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):
.............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):
.......................................................................................
3. Điện thoại cố định:
........................... Điện thoại di động: .................... (4)
4. Thư điện tử (Email):
.................... ..
........................................................
5. Người đại diện(5):
...............................Chức vụ........................ . ..............
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
........... /2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là ......................................................... đồng.
Bằng chữ
.....................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ
của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản:
.....................................................................................
- Số tài khoản:
..............................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
............................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin
nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số ................ ngày ... tháng ... năm.... của cơ sở(2)....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm khi phát hiện bệnh
|
Bệnh nghề nghiệp được phát hiện
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám
|
Mức kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
---------------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở,
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông
tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở
tài khoản.
(7) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........ (1) .......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):
............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):
......................................................................................
3. Điện thoại cố định:
............................... Điện thoại di động: .............. (4)
4. Thư điện tử (Email):
...............................................................................
5. Người đại diện(5):
........................... Chức vụ ......................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
........./2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là ............. . ....................................... đồng.
Bằng chữ
............................... ..
.................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng
người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin
nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH
NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số........ ngày ..... tháng....năm.... của cơ sở (2) ....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm
|
Bệnh nghề nghiệp được điều trị
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
|
Mức kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp đề nghị
|
Hình thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ...
+ Ngân hàng: ….
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-----------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(7) Ứng với từng
người lao động chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản”
hoặc “Tiền mặt”, đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản:
Ghi số tài khoản và ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt:
Lựa chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
Mẫu
số 09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........................ (1)
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):
...........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):
.....................................................................................
3. Điện thoại cố định:
..............................Điện thoại di động: .................(4)
4. Thư điện tử (Email):
..............................................................................
5. Người đại diện(5):
.............................. Chức vụ .....................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
............/2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là ...................................................... đồng.
Bằng chữ
...................................................................................................
c) Hình thức nhận tiền với từng
người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin
nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI
CHỨC NĂNG LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Văn bản số. ..... ngày ...... tháng....năm.... của cơ sở (2) ....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm
|
Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động,
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
|
Mức kinh phí phục hồi chức
|
Hình thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản:...
+ Ngân hàng: ..........
2. Tiền mặt:
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-----------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □ .
(7) Ứng với từng
người lao động chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản”
hoặc “Tiền mặt”, đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản:
Ghi số tài khoản và ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt:
Lựa chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
2. Thủ
tục: Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát
hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề,
công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người lao
động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động- TB&XH qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp)
+ Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Chuyển hồ sơ hợp lệ đến
Sở Lao động - TB&XH tỉnh
- Bước 3: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ.
Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết
quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi
phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc;
hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo
Mẫu số 5 của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh
nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường hợp
người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác.
- Bản sao có chứng thực hồ
sơ bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có
chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh
toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định
(kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Người sử dụng lao động,
người lao động.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định việc hỗ trợ
kinh phí
|
Lệ phí (nếu có):
|
không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
Hoặc văn bản của người sử
dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
|
- Người lao động phát hiện
bị bệnh nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
- Có tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Căn cứ Luật An toàn, vệ
sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.............., ngày...... tháng...... năm.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ........ (1)
.......
I. THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
................................................................................................
2. Ngày tháng
năm sinh: ........................................Giới tính ......................
3. Địa chỉ nơi
cư trú:
..................................................................................
4. Điện thoại:...............................................................................................
5. Số chứng
minh thư hoặc thẻ căn cước công dân: ...................................
Ngày cấp:
..........................................Nơi cấp: ....................
......................
6. Số sổ bảo
hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội: ......................................
7. Bệnh nghề
nghiệp được phát hiện:
.........................................................
8. Nghề nghiệp
gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện: .........................
9. Tên doanh
nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp):.......
II. NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ
trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề
nghị hỗ trợ(2):
□ Hỗ trợ kinh
phí khám bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: .............. đồng
□ Hỗ trợ kinh
phí chữa bệnh nghề nghiệp, với số tiền là: ...............đồng
b) Hình thức
nhận kinh phí hỗ trợ(3)
- Hình thức
thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản:
............................................................................................
+ Ngân hàng
................................................................................................
- Hình thức
thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan
BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận
thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (4)
Văn bản □ Thư
điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam
đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh ............ xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Tài liệu có gửi kèm theo:
-
....................................
- ....................................
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội........ (1) .......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở(2):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):........................................................................................
3. Điện thoại cố định:
........................... Điện thoại di động: .................... (4)
4. Thư điện tử (Email):
................... ...
........................................................
5. Người đại diện(5):
.............................. Chức vụ ........................ .
..............
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
........... /2020/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là ......................................................... đồng.
Bằng chữ
.....................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ
của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản:
.....................................................................................
- Số tài khoản:
..............................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:.............................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin
nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số ................ ngày ... tháng ... năm.... của cơ sở(2)....)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm khi phát hiện
|
Bệnh nghề nghiệp được phát hiện
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh
|
Mức kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
---------------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở,
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ
thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi
cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
B. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh: 01 TTHC
I. Lĩnh
vực: An toàn, vệ sinh lao động (01 TTHC)
1. Thủ
tục: Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người sử
dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động- TB&XH qua Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon
Tum:
+ Địa chỉ: 70 Lê Hồng
Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum;
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Bước 2: Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ
thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu
và chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung (trực tiếp)
+ Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Chuyển hồ sơ hợp lệ đến
Sở Lao động - TB&XH tỉnh
- Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ gửi
quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động
hoặc người lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết
quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
+ Thời gian: Buổi sáng từ
7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần,số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ
huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục
của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng
từ chứng minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi
phí thực tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho
các đối tượng đề nghị hỗ trợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Người sử dụng lao động
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Kết quả:
|
Quyết định việc hỗ trợ
kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
Lệ phí (nếu có):
|
không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn
luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
|
Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
|
Người sử dụng lao động được
nhận kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều
kiện sau:
- Người sử dụng lao động
có thời gian liên tục đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện từ đủ 12 tháng trở
lên cho đến tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Thuê tổ chức huấn luyện
có đủ điều kiện theo quy định hoặc tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
cho đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện lần đầu hoặc huấn luyện định kỳ theo
đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ
công tác an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tình hình tai nạn lao động của
năm trước liền kề năm đề nghị cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo
đúng quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Căn cứ Luật An toàn, vệ
sinh lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
|
Mẫu số 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../..........
V/v: Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
......, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......(1)..........
I. THÔNG TIN VỀ cơ SỞ
1. Tên cơ sở(2):
.......................................... ..................................................
2. Địa chỉ trụ sở(3):
.......................................................................................
3. Điện thoại cố định:
..............................Điện thoại di động: ..................(4)
4. Thư điện tử (Email):
................................................................................
5. Người đại diện(5):
............................... Chức vụ ...................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở
theo quy định tại Nghị định số ......./2020/NĐ- CP ngày....tháng.... năm 2020 của
Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động
đề nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng
số là .........................................................đồng.
Bằng chữ
.....................................................................................................
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ
của cơ sở(6):
- Tên chủ tài khoản: ....
...............................................................................
- Số tài khoản:
..............................................................................................
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
............................................................................
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(7)
Văn bản □ Thư điện tử □
Tin nhắn □
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ............ ngày ...
tháng....năm.... của cơ sở(2))
TT
|
Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng(8)
|
Ngày tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
---------------------------
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động.
(2) Ghi đầy đủ
tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa
chỉ nơi cơ sở đóng trụ sở: số nhà, ngõ (ngách, hèm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp),
xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện
thoại của cơ sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ
người lao động của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ
và tên người đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ
thông tin về tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi
cơ sở mở tài khoản.
(7) Chỉ được lựa
chọn một hình thức và đánh dấu X vào ô trống □
(8) Chỉ hỗ trợ
các trường hợp đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định.