ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản
lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế
theo đúng quy định;
b) Công khai các TTHC này trên Trang thông
tin điện tử của đơn vị;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình các TTHC này trên phần mềm
Dịch vụ công của tỉnh.
d) Thực hiện giải quyết các TTHC thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật các TTHC được công bố tại Quyết định
này lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các TTHC liên
quan đã được công bố tại Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); (gửi qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; (gửi qua mạng)
- UBND các huyện, thị xã, TP. Huế; (gửi qua mạng)
- Trung tâm Hành chính công tỉnh; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- BQL KKT, KCN tỉnh (bản chính);
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
I
|
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép lao động)
|
03
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
600.000
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Đối với trường hợp đặc
biệt lao động nước ngoài đã từng được cấp giấy phép lao động)
|
03
ngày làm việc
|
600.000
|
3
|
Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
03
ngày làm việc
|
Không
|
II
|
Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
|
1
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu đề nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý
sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp
Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức,
cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh,
Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b. Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động
đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06
tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định
bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý,
giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước
ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
- Đối với người lao động nước
ngoài là chuyên gia thì phải có một mong các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm
sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà
người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt
Nam.
+ Bằng đại học trở lên hoặc tương
đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành đào tạo phù
hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác
nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo
chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp
với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03
năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí
công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản
xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay
thế bằng giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền
thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
5. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được
sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của UBND tỉnh về việc nhà thầu được
tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
6. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
7. Bản sao Hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá
trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại khoản 2,
3, 4 là là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng
Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh
nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó
tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài
theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch
vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc
cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít
nhất 02 năm (24 tháng);
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống
tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia
vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để
đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không bán trực tiếp
dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải
có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện
diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối
chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng
người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và
bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 7:
Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: .....................................................................
người
4. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
...........................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: ...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ....................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có):
.....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
...............................................................................
16. Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
I. QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động
cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Trường
hợp đặc biệt: đã từng được cấp giấy phép lao động)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp
Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá
nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh,
Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động
đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được
sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của UBND tỉnh về việc nhà thầu được
tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
3. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
4. Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
+ Đối với người
lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội
bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại
hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài
theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch
vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc
cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít
nhất 02 năm,
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống
tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia
vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để
đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó với điều kiện không bán trực tiếp
dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải
có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch
vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện
diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối
chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Các giấy tờ sau theo từng trường hợp:
- Đối với trường hợp người lao động
nước ngoài làm cùng công việc được ghi trong giấy phép lao động:
+ Nếu giấy phép lao động còn hiệu lực
thì phải có giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã
được cấp.
+ Nếu giấy phép lao động hết hiệu lực
thì phải có các giấy tờ sau:
* Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ;
* Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã
cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ.
* Bản sao Văn bản xác nhận đã thu hồi
giấy phép lao động.
* Trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP
ngày 05/9/2013 của Chính phủ thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là
nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với trường hợp người lao động
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị
trí công việc ghi trong giấy phép lao động thì phải có:
* Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng
thực giấy phép lao động đã được cấp.
* Văn bản chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công
việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của
người lao động nước ngoài được thay thế bằng Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Giấy chứng nhận sức khỏe, phiếu lý
lịch tư pháp, văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải
được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng người
nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và
bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 7:
Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: .....................................................................
người
4. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
.............................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: ................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế số: ....................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có):
.....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
...............................................................................
16. Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
17. Vị trí công việc: ..............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:
.........................................................................
I. QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Qua Trung tâm hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp
Giấy xác nhận cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức,
cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh,
Thành phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00,
buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh
Thừa Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động;
(Bản chính)
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được
sử dụng lao động nước ngoài.
3. Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động
(01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu
hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
4. Hai ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng
người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 9
ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ
11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC: Không
I. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 9:
Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
|
.......,
ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi:
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức: ................................ người
Trong đó số lao
động nước ngoài là:......................................................
người
4. Địa chỉ: .............................................................................................................................
5. Điện thoại: ......................................................
6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
............................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: ...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm)
của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước
ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị Ban quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc
diện cấp giấy phép lao động (có danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt
kê tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|