|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 505/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ Dạy nghề Sở Lao động Đắk Nông
Số hiệu:
|
505/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
505/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 14 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC DẠY
NGHỀ; BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày
31/12/2019; Quyết định số 220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/2/2019; Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố
TTHC bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 598/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Dạy
nghề; Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại
Trung tâm Hành chính công; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục K.STTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lĩnh vực Dạy nghề
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Thủ tục cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại
Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản
sao giấy khai sinh phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy
khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ
hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao
giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh,
sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy
định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp.nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên
đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đối
chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập
danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh
viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh,
sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
2. Thời gian giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm
định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công
khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp
học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - TB&XH
|
|
2. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có, số lao động là người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản
sao giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của lao động là người khuyết tật đang làm việc.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông, Số 01, đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm HCC
chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội, đồng thời nhập lên hệ
thống motcua.daknong.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý
do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật. Đồng thời nhập kết quả lên hệ
thống motcua.daknong.gov.vn.
2. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc.
Trong đó:
+ Trung tâm HCC: 0,5 ngày
+ Sở Lao động - TB&XH: 9,5 ngày
|
Không
|
- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10
năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư liên quan.
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Lĩnh vực Dạy nghề
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại
Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản
sao giấy khai sinh phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy
khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và
Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, bản sao
giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán, ngoài các giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh,
sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy
định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng,
trung cấp nộp hồ sơ tới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên
đang theo học.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú
Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đối
chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ; tổng hợp, lập
danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên
đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh,
sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
2. Thời hạn giải quyết:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm
định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về
thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - TB&XH
|
|
02
|
Cấp chính sách nội trú cho
học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
ngày 16/6/2016.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và
bản sao giấy khai phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu
số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản sao
giấy khai sinh phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối
với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ khẩu
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú và bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết
tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và
Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường
phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú và bản
sao giấy khai sinh phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh,
sinh viên về hồ sơ.
- Bước 2: Xác nhận đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm xác nhận
vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên.
- Bước 3: Nộp hồ sơ
Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 nộp hồ sơ tới Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ cấp chính sách nội trú
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức đối chiếu, thẩm định, phê duyệt
danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 5: Chi trả học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường
trú có trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh, sinh viên đang học
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
2. Thời hạn giải quyết:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ
sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ
trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
lần chi trả tiếp theo.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - TB&XH
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thờ
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
1. Thành phần hồ sơ
* Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật:
bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác
(nếu có).
- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp
người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày
01/6/2012.
* Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật:
bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc
các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết
tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của
pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của
đối tượng, người đại diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp
pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về
tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng
khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang
đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH .
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời
gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH .
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến
hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật
không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định
mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH .
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có
kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm
khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ
thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y
khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần
hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được
Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy
giảm khả năng lao động dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản
2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện
hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội
đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực
hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
-Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp
có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời
hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể
và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa
xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
2. Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01
năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức
độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
|
|
02
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết
tật cư trú.
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c,
Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật do
nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật
từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại
điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì
thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật.
2. Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01
năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức
độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
|
- Thủ tục hành chính xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực
hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thủ tục hành chính cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lĩnh vực Dạy nghề
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản
sao chứng chỉ sơ cấp
|
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ LĐ- TB&XH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH .
|
Sở Lao động - TB&XH
|
2. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
01
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
Thông tư số 26/2012/TT-LĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
Tổng số: 08 TTHC. Trong đó:
- TTHC sửa đổi, bổ sung: 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC
cấp huyện; 02 cấp xã
- TTHC bãi bỏ: 02 TTHC cấp tỉnh
Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Dạy nghề; Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 505/QĐ-UBND ngày 14/04/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Dạy nghề; Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|