ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3932/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
NÂNG MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3333/TTr-SLĐTBXH ngày 05/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính và nâng mức độ cung cấp dịch vụ
công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các ban, ngành có liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (N).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN
CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TTHC THUỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN.
(Kèm theo Quyết định số 3932/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC VIỆC
LÀM
1. Thủ tục đăng
ký Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới
90 ngày
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian
giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho
cá nhân/tổ chức.
2. Thủ tục báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá
phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian giải
quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho cá
nhân/tổ chức.
3. Thủ tục đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài
Nội dung cắt giảm:
- Đối với trường hợp “Đề nghị tuyển
từ 500 người lao động Việt Nam trở lên vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài”: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 60 ngày
làm việc xuống còn 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp “Đề nghị tuyển
dưới 500 người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài”: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày làm việc
xuống còn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian
giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho
cá nhân/tổ chức.
II. LĨNH VỰC AN
TOÀN LAO ĐỘNG
Thủ tục khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp, số lượng hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh trong năm không nhiều
nên có thể giảm thời gian giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức.
III. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những
năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi
lại, chờ đợi cho người dân.
2. Giải quyết
chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những
năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi
lại, chờ đợi cho người dân.
3. Thủ tục giải
quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những
năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi
lại, chờ đợi cho người dân.
4. Thủ tục sửa đổi
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp và có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm thời gian giải
quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người
dân.
5. Thủ tục di
chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp và có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm thời gian giải
quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người
dân.
6. Thủ tục đính
chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
quá phức tạp, thành phần hồ sơ đơn giản và có hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm
thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ
đợi cho người dân.
IV. LĨNH VỰC TỆ NẠN
XÃ HỘI
1. Cấp giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
22 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành phần
hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể cắt
giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải
quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
2. Cấp lại giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành
phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải
quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
3. Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không
phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên Sở chủ động giảm bớt thời gian giải
quyết để tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho tổ chức/công dân khi
có yêu cầu.
4. Gia hạn giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành
phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải
quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
5. Chấm dứt hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ
25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành
phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể
cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải
quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN
NÂNG CAO MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 3932/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Lĩnh
vực/tên thủ tục hành chính
|
Mức
độ dịch vụ công hiện tại
|
Mức
độ dịch vụ công được nâng lên
|
Lý
do
|
I.
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối
với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
2.
|
Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối
với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có
công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
3.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
thân nhân liệt sĩ
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có
công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
4.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
5.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ
hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
6.
|
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ
sơ liệt sĩ
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có
công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
7.
|
Đính chính thông tin trên bia mộ liệt
sĩ
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
8.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi Bà Mẹ Việt
Nam Anh Hùng
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
9.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
10.
|
Giải quyết chế độ đối với thương
binh đồng thời là bệnh binh
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có
công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
11.
|
Giải quyết chế độ đối với thương
binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
12.
|
Xác nhận và giải quyết chế độ người
hoạt động cách mạng và người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
13.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
14.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết; thân nhân
người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày
01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
15.
|
Giải quyết chế độ người có công giúp
đỡ cách mạng
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
16.
|
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng
tháng khi người có công từ trần
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
17.
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người
có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi (chấp hành xong hình phạt
tù)
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
18.
|
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ
sơ người có công
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
19.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi học sinh,
sinh viên
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
20.
|
Cấp sổ theo dõi và cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người
có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
21.
|
Hưởng trợ cấp mai táng phí khi đối
tượng từ trần
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Thủ tục hành chính thực hiện theo
cơ chế một cửa liên thông đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 247/QĐ-UBND ngày 22/01/2020. Qua rà soát đáp ứng khả năng liên thông điện tử
giữa các cơ quan trong quá trình xem xét, giải quyết thủ tục hành chính và đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
22.
|
Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm
Chủ tịch, thành viên Hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện.
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
23.
|
Thành lập hội đồng Quản trị trường
trung cấp tư thục
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
24.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp.
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
25.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 3
|
Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
|
III
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
|
26.
|
Xếp hạng công ty TNHH một thành viên
do UBND tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng
II và hạng III).
|
Mức
độ 3
|
Mức
độ 4
|
Qua rà soát thủ tục này được thực
hiện 3 năm xếp hạng 1 lần. Thành phần hồ sơ, quá trình thẩm định không quá phức
tạp và không yêu cầu cá nhân/tổ chức phải trực tiếp đến cơ quan hành chính
nhà nước nên đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
27.
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ
sở hữu
|
Mức
độ 3
|
Mức
độ 4
|
Qua rà soát thủ tục được thực hiện
1 năm 1 lần vào Quý I và thành phần hồ sơ không phức tạp, quy trình thẩm định
đơn giản nên đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|