BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1511/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý lao động ngoài nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quản lý lao động ngoài nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP, Cục QLLĐNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH
VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-LĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Đổi Giấy phép hoạt động dịch
vụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 74 của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2
|
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
Đăng ký trực tuyến hợp đồng
lao động và đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản
|
Như trên
|
Như trên
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
2.002027
|
Cấp Giấy phép hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
- Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2
|
1.005131
|
Điều chỉnh thông tin Giấy
phép; Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
3
|
1.008387
|
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
4
|
1.008388
|
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
5
|
1.005037
|
Nhận lại tiền ký quỹ của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài (hợp đồng từ 90 ngày trở lên)
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
6
|
1.000502
|
Nhận lại tiền ký quỹ của
doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày)
|
- Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.008389.
|
Đăng ký tham gia đưa người
lao động đi làm giúp việc gia đình tại nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung
Đông
|
Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày
10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Thủ tục
hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục
Đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 74 của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn);
- Bước 2. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, cấp đổi Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ. Trường hợp
không cấp đổi Giấy phép, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị đổi Giấy phép
(theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- Báo cáo về việc đáp ứng điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- Bản chính Giấy phép còn hiệu
lực đã được cấp theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ đã được cấp Giấy phép theo quy định của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số
72/2006/QH11 có nhu cầu đổi Giấy phép theo quy định của Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
1.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị đổi Giấy phép
đã được cấp theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng số 72/2006/QH11 (Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2021/NĐ-CP);
- Báo cáo về việc đáp ứng điều
kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện
quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều 10 của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Thủ tục
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình
ở nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn);
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản chấp thuận để doanh nghiệp tham gia hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài. Trường hợp
không chấp thuận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu số
10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ
ngoại ngữ; 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động,
văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc
giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của nhân viên nghiệp vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận để doanh nghiệp tham gia hoạt động dịch vụ
đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đăng ký hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài (Mẫu số
10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy
trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
- Đang thực hiện hợp đồng cung ứng
lao động Việt Nam đi làm việc tại nước tiếp nhận.
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp
vụ để thực hiện nội dung hoạt động và đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ngoài nước có
năng lực ngoại ngữ phù hợp với nước tiếp nhận lao động và ít nhất 01 năm kinh
nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước tiếp nhận;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thường trực ở nước ngoài để thực hiện hoạt động quản lý người lao động, có
năng lực ngoại ngữ phù hợp với nước tiếp nhận lao động và ít nhất 01 năm kinh
nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước tiếp nhận;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động giáo dục định hướng có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước tiếp nhận.
- Phải bảo đảm người lao động
đã có kinh nghiệm làm giúp việc gia đình ở nước ngoài hoặc có kiến thức làm
giúp việc gia đình và trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của bên nước ngoài tiếp
nhận lao động theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Thủ tục
Đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động và đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài
nước
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người lao động thực
hiện việc đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động tại Cổng thông tin điện tử
(www.dolab.gov.vn); tải văn bản điện tử của hợp đồng lao động, trang hộ chiếu có
thông tin cá nhân và chữ ký, giấy phép cư trú hoặc giấy tờ khác chứng minh việc
cư trú hợp pháp của người lao động ở nước sở tại trong thời gian thực hiện hợp
đồng.
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký hợp đồng trực tuyến, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trả lời việc tiếp nhận đăng ký hợp đồng trực tuyến, đồng
thời thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước sở tại. Trường hợp
không chấp thuận đăng ký hợp đồng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải nêu
rõ lý do.
- Bước 3. Sau khi nhận được
thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chấp thuận đăng ký hợp
đồng, người lao động thực hiện đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước bằng
hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản của Quỹ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đăng ký trực tuyến hợp đồng
lao động giao kết trực tiếp sau khi xuất cảnh (Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP);
- Văn bản điện tử của Hợp đồng
lao động, trang hộ chiếu có thông tin cá nhân và chữ ký, giấy phép cư trú hoặc
giấy tờ khác chứng minh việc cư trú hợp pháp của người lao động ở nước sở tại
trong thời gian thực hiện hợp đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam giao kết hợp đồng hợp pháp sau khi xuất cảnh.
3.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chấp thuận đăng ký hợp đồng trực tuyến.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đăng ký trực tuyến hợp đồng lao
động giao kết trực tiếp sau khi xuất cảnh (Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam giao kết hợp
đồng hợp pháp sau khi xuất cảnh và đáp ứng các điều kiện:
- Không thuộc trường hợp bị cấm
xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
- Có hợp đồng lao động hợp
pháp.
- Cư trú hợp pháp ở nước sở tại
trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Thủ tục
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại
Nhật Bản
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn);
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản chấp thuận để doanh nghiệp tham gia hoạt động dịch vụ đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản. Trường hợp không
chấp thuận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu số
09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP);
- Hình ảnh trang thiết bị,
phòng thực hành (gồm: trang thiết bị nghe nhìn cơ bản để đào tạo tiếng Nhật;
phòng thực hành được trang bị xe lăn, khung hỗ trợ di chuyển, giường y tế, bàn
ghế ăn, tay vịn gắn tường, ghế tắm, bồn tắm, bồn cầu tự động và tủ đựng dụng cụ
y tế để bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý theo chương trình của Nhật Bản);
- 01 bản sao bằng cấp chuyên
môn điều dưỡng của giáo viên bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý và 01 bản sao văn bằng,
chứng chỉ tiếng Nhật của giáo viên tiếng Nhật (gồm: ít nhất 01 giáo viên để bồi
dưỡng kỹ năng nghề hộ lý cho người lao động theo chương trình của Nhật Bản; ít
nhất 01 giáo viên tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương
đương để bồi dưỡng tiếng Nhật cho người lao động theo chương trình của Nhật Bản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
4.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận để doanh nghiệp tham gia đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đăng ký hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm nghề hộ lý tại Nhật Bản (Mẫu số 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy
trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
- Đang thực hiện hợp đồng cung ứng
lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản.
- Có cơ sở đào tạo của doanh
nghiệp để tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý, bồi dưỡng ngoại ngữ hoặc liên kết
đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có trang thiết bị nghe nhìn
cơ bản để đào tạo tiếng Nhật; có phòng thực hành được trang bị xe lăn, khung hỗ
trợ di chuyển, giường y tế, bàn ghế ăn, tay vịn gắn tường, ghế tắm, bồn tắm, bồn
cầu tự động và tủ đựng dụng cụ y tế để bồi dưỡng kỹ năng nghề hộ lý theo chương
trình của Nhật Bản;
+ Có ít nhất 01 giáo viên để bồi
dưỡng kỹ năng nghề hộ lý cho người lao động theo chương trình của Nhật Bản;
+ Có ít nhất 01 giáo viên tiếng
Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương để bồi dưỡng tiếng Nhật
cho người lao động theo chương trình của Nhật Bản.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 2. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp Giây phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
của doanh nghiệp (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2021/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020, cụ thể gồm:
+ 01 bản sao Điều lệ của doanh
nghiệp tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh việc góp vốn
theo quy định của Luật Doanh nghiệp; 01 bản sao sổ đăng ký cổ đông mới nhất đối
với công ty cổ phần;
+ 01 bản chính Giấy xác nhận nộp
tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2021/NĐ-CP);
+ 01 bản sao Phiếu lý lịch tư
pháp được cấp không quá 06 tháng trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép; 01 bản
sao bằng cấp chuyên môn và 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm (quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá
trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc)
của người đại diện theo pháp luật;
+ 01 bản chính Danh sách nhân
viên nghiệp vụ thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2021/NĐ-CP); 01 bản sao bằng cấp chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ
ngoại ngữ (nếu có) và 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (nếu
có) của một trong các văn bản sau: hợp đồng lao động, văn bản chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm
của nơi đã làm việc của mỗi nhân viên nghiệp vụ;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật
chất để tổ chức giáo dục định hướng, kèm theo bảng kê do doanh nghiệp xác nhận
về trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng phòng học và khu vực nội trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1.8. Phí, lệ phí: theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng (Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- Danh sách nhân viên nghiệp vụ
thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng
trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước
theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đã ký quỹ theo quy định tại
Điều 24 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
ngày 13/11/2020;
c) Có người đại diện theo pháp
luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia,
các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa
đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng
cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất
cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người
khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người
khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Có đủ số lượng nhân viên
nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020, cụ thể:
- Đối với mỗi nội dung hoạt động,
doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện,
đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau:
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở
lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội,
khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý;
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng
trở lên không thuộc nhóm ngành đào tạo tại điểm a khoản này và có ít nhất 02
năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
- Nhân viên nghiệp vụ phải có
giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp,
trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
đ) Có cơ sở vật chất của doanh
nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng
cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Cơ sở vật chất để tổ chức
giáo dục định hướng phải đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh và đáp ứng các tiêu
chuẩn sau:
+ Có phòng học và phòng nội trú
cho ít nhất 100 học viên tại một thời điểm; có nơi sơ cứu, cấp cứu với trang
thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu;
+ Phòng học có diện tích tối
thiểu 1,4 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản phục vụ học tập;
+ Phòng nội trú có diện tích tối
thiểu 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ sinh
hoạt nội trú; bố trí không quá 12 học viên/phòng; khu vực nội trú bố trí tách
biệt cho học viên nam và nữ, có đủ buồng tắm và nhà vệ sinh.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê
cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng thì thời hạn thuê phải còn ít nhất
02 năm tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Doanh nghiệp dịch vụ phải duy
trì quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng trong
suốt thời gian hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
e) Có trang thông tin điện tử
đáp ứng các điều kiện sau:
- Trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp phải có tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, đăng tải thông tin cơ bản
của doanh nghiệp, đăng hình ảnh Giấy phép sau khi được cấp và nội dung thông
tin về hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
- Trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp phải bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục theo quy định của
pháp luật về quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, tờ khai, yêu cầu,
điều kiện.
2. Thủ tục
Điều chỉnh thông tin Giấy phép; cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Khi có sự thay đổi
thông tin so với nội dung ghi trong Giấy phép đã được cấp hoặc khi Giấy phép bị
mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội điều chỉnh thông tin trên Giấy phép hoặc cấp lại Giấy
phép.
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp dịch vụ, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội điều chỉnh thông tin trên Giấy phép
hoặc cấp lại Giấy phép.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản của doanh nghiệp đề nghị
điều chỉnh thông tin trên Giấy phép hoặc cấp lại Giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng (được điều chỉnh thông tin hoặc được cấp lại).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, thời hạn, kết
quả giải quyết.
3. Thủ tục
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan
(Trung Quốc)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn);
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ với cơ quan có thẩm quyền
của Đài Loan (Trung Quốc). Trường hợp không giới thiệu, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Chậm nhất 05 ngày làm
việc trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động, doanh nghiệp
dịch vụ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn) danh
sách người lao động (bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường
trú, số hộ chiếu/căn cước công dân, số điện thoại của người lao động, bên nước
ngoài tiếp nhận người lao động, tổng chi phí xuất cảnh dự kiến) theo các hợp đồng
cung ứng lao động đã được chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được danh sách lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận
danh sách. Trường hợp không xác nhận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu số
07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ
ngoại ngữ; 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động,
văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc
giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của nhân viên nghiệp vụ đáp ứng
tiêu chuẩn quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn có Văn bản giới thiệu
doanh nghiệp dịch vụ với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung Quốc): 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Thời hạn xác nhận danh sách
người lao động của doanh nghiệp đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc): 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được danh sách.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
3.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ với cơ quan có thẩm quyền
của Đài Loan (Trung Quốc).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đăng ký hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) (Mẫu số 07
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy
trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp
vụ để thực hiện nội dung hoạt động và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ngoài nước có
năng lực tiếng Trung trình độ tối thiểu HSK5 hoặc tương đương;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động quản lý người lao động có năng lực tiếng Trung trình độ
tối thiểu HSK5 hoặc tương đương và ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người lao
động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc);
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động giáo dục định hướng có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc).
- Không bị xử phạt vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung Quốc).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết.
4. Thủ tục
Đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp dịch vụ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn);
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội chấp thuận và có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản. Trường
hợp không chấp thuận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trước khi đưa người
lao động đi làm việc tại Nhật Bản, doanh nghiệp dịch vụ gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc trực tuyến tại Cổng
thông tin điện tử (www.dolab.gov.vn) danh sách người lao động (bao gồm họ tên,
ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu/căn cước công dân, bên nước ngoài
tiếp nhận lao động, người sử dụng lao động, ngành nghề, ngày dự kiến xuất cảnh)
theo các hợp đồng cung ứng lao động đã được chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được danh sách lao động, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội xác nhận danh sách. Trường hợp không xác nhận, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (theo Mẫu số
08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP);
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ
ngoại ngữ; 01 bản sao giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động,
văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc quá trình tham gia bảo hiểm xã hội hoặc
giấy xác nhận kinh nghiệm của nơi đã làm việc) của nhân viên nghiệp vụ đáp ứng
tiêu chuẩn quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn có Văn bản gửi cơ
quan có thẩm quyền của Nhật Bản,: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ).
- Thời hạn xác nhận danh sách
người lao động của doanh nghiệp đi làm việc tại Nhật Bản: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được danh sách.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp dịch vụ.
4.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động
dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản (Mẫu số 08 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp dịch vụ phải duy
trì các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đáp ứng các điều kiện:
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp
vụ để thực hiện nội dung hoạt động và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động tìm kiếm, phát triển thị trường lao động ngoài nước có
năng lực tiếng Nhật trình độ tối thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động quản lý người lao động có năng lực tiếng Nhật trình độ tối
thiểu N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương và ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản;
+ Có ít nhất 01 nhân viên nghiệp
vụ thực hiện hoạt động giáo dục định hướng có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn đối với
doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản theo
thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan có thẩm quyền của
Nhật Bản.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, thời hạn giải quyết.
5. Thủ tục
Nhận lại tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài; doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng từ 90 ngày trở lên)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp gửi Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội báo cáo kèm theo tài liệu chứng minh việc đã hoàn
thành nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và đóng góp đầy đủ vào Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước; hoặc báo cáo về việc chấm dứt giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoặc chi
nhánh chấm dứt hoạt động; hoặc báo cáo về việc đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề
ở nước ngoài với người lao động kèm theo tài liệu chứng minh (Hợp đồng đào tạo
nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90
ngày trở lên).
- Bước 2. Trong thời hạn quy định
kể từ ngày nhận được báo cáo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề
nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp. Trường hợp
không chấp thuận, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài sau khi nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy
phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng: Báo cáo kèm theo tài liệu chứng minh việc đã hoàn thành nghĩa vụ
quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (gồm: tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng cung ứng
lao động, hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài đối với
người lao động đã xuất cảnh; giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động
do doanh nghiệp tuyển chọn, đang tham gia bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,
giáo dục định hướng) và đóng góp đầy đủ vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
dịch vụ chấm dứt giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động: Báo cáo
về việc chấm dứt giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động: Báo
cáo về việc đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động
kèm theo tài liệu chứng minh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn có văn bản đề nghị
ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp đã nộp lại Giấy phép
hoặc bị thu hồi Giấy phép: 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Thời hạn có văn bản đề nghị ngân
hàng nhận ký quỹ trả lại phần tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ đã thực hiện
đối với chi nhánh: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Thời hạn có văn bản đề nghị
ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp đưa người lao động
đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài: 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp đã nộp lại Giấy
phép hoặc bị thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Doanh nghiệp dịch vụ chấm dứt
giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động;
- Doanh nghiệp đã thanh lý Hợp
đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động.
5.6. Cơ quan giải quyết: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho
doanh nghiệp.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đã thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài sau khi nộp lại Giấy phép hoặc bị thu hồi Giấy phép hoạt động và đóng góp
đầy đủ vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; hoặc doanh nghiệp dịch vụ chấm dứt
giao nhiệm vụ hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài cho chi nhánh hoặc chi nhánh chấm dứt hoạt động; hoặc doanh nghiệp đã
thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
6. Thủ tục
Nhận lại tiền ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp gửi Cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính báo cáo về việc đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với
người lao động kèm theo tài liệu chứng minh (Hợp đồng đào tạo nghề có thời
gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn
về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có
văn bản gửi ngân hàng nhận ký quỹ đề nghị trả tiền ký quỹ cho doanh nghiệp.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Báo cáo về việc đã thanh lý Hợp
đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động kèm theo tài liệu chứng minh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp đã thanh lý Hợp đồng
đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động.
6.6. Cơ quan giải quyết: Cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính).
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho
doanh nghiệp.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã thanh lý Hợp đồng
đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.