ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày
10/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ
tại Công văn số 703/SNgV-VP ngày 26/8/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
371/TTr-SNV ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm;
biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết
định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bôi dường, quản
lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ,
Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, CBTH;
-
Lưu:
VT, NC(vi814).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (gọi
chung là công tác đối ngoại) của địa phương; cung
ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh về
tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó,
vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng
công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc
vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời,
thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Trên cơ sở số lượng biên chế được giao
trong năm 2022 là 16 biên chế; đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
Thông tư số 03/2021/TT-BNG ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức
của Sở Ngoại vụ gồm 02 phòng trực
thuộc và 01 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; giảm 03 phòng so với Quyết định
số 23/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi. Do
đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên và nhằm
triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 theo tinh
thần Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ: “Xây dựng được đội
ngũ cán bộ, công chức, viên
chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai
xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để làm căn cứ thực hiện việc tuyển dụng, sắp
xếp, bố trí, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Ngoại vụ có năng lực, trình
độ phù hợp với từng vị trí việc làm và có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ công tác trong tình hình mới là cần
thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm
2019;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết
tắt là Nghị định 68, 161);
4. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
6. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư; Thông
tư số 06/2022/TT-BNV
ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
7. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ;
8. Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
9. Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày
10/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi;
10. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày
11/10/2022 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí
việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC
TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức
năng
Sở Ngoại vụ là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên
giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công
tác đối ngoại) của địa
phương; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động
của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ được
quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND
ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám
đốc
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật về toàn bộ công việc
thuộc chức năng, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác của Sở; lãnh đạo,
điều hành công việc của Sở theo quy định của pháp luật và các quy định khác có
liên quan; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những nội dung quan trọng mang tính chiến lược trên tất
cả các lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở.
- Các Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp
Giám đốc Sở theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám
đốc. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm
vụ được giao, các Phó Giám đốc chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; những vấn đề lớn,
quan trọng phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Giám đốc Sở trước khi xử lý, quyết định.
- Trong quá trình thực hiện, tùy theo tình
hình thực tế, để đảm bảo sự chỉ đạo điều hành có hiệu quả, Giám đốc Sở sẽ xem
xét, điều chỉnh việc phân công nhiệm vụ của Giám đốc và các Phó Giám đốc cho
phù hợp.
b) Các phòng tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn, nghiệp vụ gồm: Văn phòng Sở và phòng Đối ngoại
- Văn phòng Sở: Có chức năng tổ chức thực
hiện và tham mưu cho lãnh đạo Sở triển khai tổ chức thực hiện công tác tổ chức -
cán bộ, hành chính - quản trị, kế toán - tài vụ, kế hoạch - tổng hợp,
thanh tra, pháp chế, phòng, chống tham nhũng và các công tác khác đảm bảo các điều kiện
vật chất, kỹ thuật trong hoạt động của Sở Ngoại vụ.
- Phòng Đối ngoại: Có chức năng tham
mưu và quản lý nhà nước về công tác hợp tác và hội nhập quốc tế; đối ngoại nhân dân; ngoại
giao kinh tế; ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; phi chính
phủ nước ngoài; biên, phiên dịch; công tác lãnh sự và bảo hộ công dân; công tác
đối ngoại Đảng;
tổ chức và quản lý đoàn ra - đoàn vào; công tác lễ tân đối ngoại; biên
giới lãnh thổ quốc gia; bảo hộ ngư dân và tàu thuyền; công tác ngoại giao văn
hóa; thông tin đối ngoại; tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế; người
Việt Nam ở nước ngoài.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao
động Nghị định 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm
2022; 16 biên chế; đã tinh giản (giảm) 15,8% so với biên chế được giao
năm 2015 (19 biên chế);
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP,
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động
68, 161): 01 hợp
đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
Số TT
|
Danh mục vị
trí việc làm
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ 68
|
Ngạch công chức tối thiểu
|
Ghi chú
|
Biên chế CC
|
HĐLĐ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
12
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
Chuyên viên chính
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
2
|
|
Chuyên viên chính
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Trưởng phòng
|
3
|
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
3
|
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
Thanh tra viên
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
0
|
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
4
|
|
|
|
1
|
Hợp tác quốc tế
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
9
|
Phiên dịch
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Lễ tân đối ngoại
|
0
|
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
4
|
Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố
nước ngoài
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Công tác lãnh sự
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Theo dõi người Việt Nam ở
nước ngoài
|
0
|
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
3
|
4
|
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
1
|
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
0
|
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
0
|
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
0
|
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Kế toán
|
1
|
|
Kế toán viên trung cấp
|
|
7
|
Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ
|
1
|
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
|
8
|
Lái xe
|
|
1
|
|
HĐ68
|
9
|
Phục vụ
|
|
1
|
|
HĐ tạm thời
|
10
|
Bảo vệ
|
|
2
|
|
HĐ tạm thời
|
|
Tổng cộng
(I) + (II) + (III)
|
19
|
4
|
|
|
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có là
16 người.
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Thạc sỹ: 05 người, Đại học: 11 người.
b) Về trình độ lý luận chính
trị: Cao cấp: 08 người, Trung cấp: 05 người.
c) Về trình độ tin học: Cử nhân, Trung
cấp: 02 người; Chứng chỉ Kỹ thuật viên, Tin học Văn phòng, A, B: 14 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân: 14
người; Chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C..: 02 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước: Chứng chỉ bồi dưỡng Chuyên viên cao cấp và tương đương: 03 người; Chứng
chỉ bồi dưỡng Chuyên viên chính và tương đương: 09 người; Chứng chỉ bồi dưỡng
Chuyên viên và tương đương: 04 người.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên Cao cấp 1;
Chuyên viên chính: 10 người, Chuyên viên: 05 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Sở Ngoại vụ đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở
giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc
phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ
thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc bố trí, sử dụng
và quản lý công chức, người lao động được thực hiện đảm bảo phù hợp với trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức, người
lao động Sở Ngoại vụ cơ bản đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị
trí việc làm. Việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức
thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi
công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí
việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch
công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “…ngạch công chức
tối thiểu” nên không có
cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc làm
thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí; trong đó:
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Là người đứng đầu cơ quan, phụ trách
chung, lãnh đạo và điều hành toàn diện các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm
vụ của Sở, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Sở Ngoại vụ;
- Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo công
tác tổ chức cán bộ, tài chính, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, kế hoạch, đề án của
ngành; bảo vệ chính trị nội bộ; thi đua - khen thưởng; cải cách hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng,
chống tham nhũng; tổ chức và quản lý đoàn ra - đoàn vào; cấp phép sử dụng thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC); tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc
tế trên địa bàn tỉnh;
- Trực tiếp phụ trách Văn phòng Sở; là
chủ tài khoản và Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Ngoại
vụ.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01
vị trí
Có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở theo
dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; cụ thể:
- Công tác hợp tác và hội nhập quốc tế;
công tác lãnh sự và bảo hộ công dân, ngư dân; công tác biên giới, lãnh thổ quốc
gia; công tác lễ tân đối ngoại; biên,
phiên dịch; ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa; ký kết và thực hiện các thỏa
thuận quốc tế;
- Công tác đối ngoại Đảng, đối ngoại nhân dân, phi
chính phủ nước ngoài, công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; biên giới lãnh thổ quốc
gia;
- Công tác thông tin đối ngoại và hoạt
động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương; công tác tìm
kiếm quân nhân Mỹ mất tích trong chiến tranh (MIA) trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn và quản lý hoạt động của
các hội hữu nghị của tỉnh Quảng Ngãi với nước ngoài;
- Công tác thanh tra, pháp chế; thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền;
- Phụ trách Trung tâm Dịch thuật và
phòng chuyên môn thuộc Sở;
- Thực hiện một số nhiệm vụ, công việc
khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở:
01 vị trí
- Phụ trách chung, quản lý điều hành
hoạt động của phòng; phân công nhiệm vụ cho công chức của phòng đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ thuộc chức năng, trách nhiệm được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn, thẩm định các văn bản do công chức của phòng trình và chịu
trách nhiệm các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo Sở về việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao của phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến công tác chuyên môn của
phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng
năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao của phòng.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở:
01 vị trí
- Giúp Trưởng phòng thuộc Sở trong
công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng.
- Phối hợp xây dựng và triển khai, thực
hiện các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm
liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc công chức
trong phòng triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Phụ trách chung, điều hành và quản
lý toàn diện các mặt công tác của Văn phòng, thẩm định các văn bản do công chức
của phòng trình và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về thực hiện nhiệm vụ của
Văn phòng;
- Xây dựng kế hoạch, chương trình công
tác định kỳ hàng tháng, Quý, 6 tháng, năm của phòng và của Sở; tổng hợp báo
cáo công tác định kỳ và đột xuất
theo yêu cầu.
- Tham mưu công tác tổ chức cán bộ;
đào tạo, bồi dưỡng; nhận xét, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quy hoạch, bổ nhiệm; sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong Sở và đơn vị trực
thuộc; cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính; hành chính - quản
trị; bảo vệ chính trị nội bộ; tài chính - kế toán; mua sắm, đấu thầu; phối
hợp với phòng chuyên môn thuộc Sở để tham mưu Giám đốc Sở trong công tác chỉ đạo,
điều hành.
e) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị
trí
- Giúp Chánh Văn phòng trong công tác
tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng; tham mưu thực
hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng; tham mưu công tác thi đua,
khen thưởng, kỷ luật; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận
chính quyền; thanh tra, pháp chế; văn thư, lưu trữ; phòng chống lụt bão và cứu
nạn, cứu hộ; công tác thanh niên, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; phòng
không nhân dân, dân quân tự vệ, an ninh - quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự tại
trụ sở cơ quan.
- Xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới các quy định; quy chế, quy trình làm việc và quản lý nội bộ của Sở;
rà soát việc triển khai thực hiện và đề xuất xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới Quyết định của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, Đề án vị trí
việc làm và kế hoạch biên chế hàng năm, biên chế giai đoạn của Sở, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Xây dựng các chương trình quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở và nhiệm vụ được
giao của Phòng.
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 05 vị trí
a) Vị trí việc làm Hợp tác quốc tế: 01
vị trí
- Tham mưu triển khai thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao về công tác hợp tác và hội nhập quốc tế; công tác đối
ngoại nhân dân, phi chính phủ nước ngoài; ngoại giao kinh tế; xúc tiến, vận động,
thu hút nguồn lực, nguồn viện trợ nước ngoài theo chủ trương, đường lối, chính
sách đối ngoại của Nhà nước và theo
chương trình/kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh.
- Đầu mối trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại
giao, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện nước
ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, và các chủ thể có yếu tố nước
ngoài khác tại Việt Nam.
- Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước
về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của
cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế tại tỉnh.
b) Vị trí việc làm Công tác lãnh sự:
01 vị trí
- Tham mưu thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về xuất, nhập cảnh của người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ; xử lý các vấn đề liên quan đến bảo hộ công dân ở nước ngoài
và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại tỉnh; giải quyết các vụ
việc lãnh sự, hoạt động di cư ra nước ngoài của công dân tại tỉnh; tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) và
công tác tìm kiếm quân nhân Mỹ
mất tích trong chiến tranh (MIA) trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện quản lý nhà nước đối với đoàn ra,
đoàn vào; xây dựng kế hoạch đối ngoại; thực hiện thủ tục, xây dựng chương
trình, nội dung tổ chức các đoàn lãnh đạo tỉnh đi thăm và làm việc ở nước ngoài.
c) Vị trí việc làm Quản lý hội nghị hội thảo có yếu tố nước ngoài:
01 vị trí
Thực hiện quản lý nhà nước về hội nghị,
hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
d) Vị trí việc làm
Phiên dịch: 01 vị trí
- Biên dịch tài liệu, phiên dịch phục
vụ lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo Sở làm việc với các cơ quan ngoại giao nước ngoài.
- Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước
ngoài và ngược lại đối với các văn bản giao dịch giữa Thường trực
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các đối tác nước ngoài.
- Phiên dịch trong các buổi tiếp, làm
việc với đối tác nước ngoài và tham gia
phiên dịch (khi được phân công) cho các đoàn đi công tác nước ngoài của
Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Phối hợp biên dịch các ấn phẩm, xuất
bản phẩm, tài liệu phục vụ
công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
e) Vị trí việc làm Lễ tân đối ngoại:
01 vị trí
- Thực hiện quản lý nhà nước về lễ tân
đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất, xây dựng và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại trên địa
bàn tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối
ngoại ở các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối
ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài
đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh; chủ trì công tác lễ tân và hậu cần cho
các đoàn lãnh đạo tỉnh đi thăm và làm việc ở nước ngoài.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 07 vị trí
a) Vị trí việc làm Hành chính tổng hợp
và Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của cơ quan; tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề,
đột xuất.
- Đề xuất các nhiệm vụ công tác đối
ngoại hàng tháng, Quý, 6 tháng, năm trong Chương trình công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh; báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ của
Sở.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai
công tác đối ngoại định kỳ (tháng,
Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và đột xuất theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và
báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng - an ninh trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở.
- Tham mưu triển khai công tác phòng chống lụt
bão và cứu nạn, cứu hộ tại cơ quan; công tác thanh niên, các hoạt động bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác phòng không nhân dân, dân quân tự vệ,
an ninh - quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự tại trụ sở cơ quan.
- Theo dõi tình hình quản lý, sử
dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc tại các phòng, đơn vị trực
thuộc; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình sử dụng
và quản lý biên chế; thống kê số lượng và chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác định kỳ; rà soát, tham mưu thực hiện Đề án vị trí việc làm và đề xuất
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cấp
thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp
có thẩm quyền.
- Đề xuất cơ cấu, dự thảo Quyết định
thành lập/kiện toàn các Ban Chỉ đạo, Tổ công tác... thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở.
b) Vị trí việc làm Kế toán: 01 vị
trí
- Tham mưu tổ chức thực hiện công tác
kế toán và các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong cơ quan; thực hiện
các giao dịch với ngân hàng và Kho bạc Nhà nước; xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa
chữa, dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, dự toán thực hiện các chương trình,
kế hoạch, đề án của Sở; tham mưu
phân khai dự toán kinh phí đoàn ra; tham mưu phân bổ, giao dự toán cho các đơn
vị trực thuộc.
- Giúp Giám đốc Sở quản lý, giám sát
tài chính tại cơ quan; đề xuất các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí.
- Tổng hợp, báo cáo quyết toán, báo
cáo tài chính; thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân; thực hiện
công khai tài chính theo quy định.
- Tham mưu thực hiện các chế độ, chính
sách, tiền lương đối với
công chức, người lao động cơ quan.
c) Vị trí việc làm Văn thư - Lưu trữ -
Thủ quỹ: 01 vị trí
- Thực hiện tiếp nhận, xử lý văn bản đến,
văn bản đi; tham
mưu vận hành, triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở trên môi
trường điện tử; tham mưu triển khai công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại cơ quan
- Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài
liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
- Hướng dẫn lập hồ sơ và sắp xếp hồ
sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ; quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh
lý đang lưu trữ tại Kho lưu trữ cơ quan.
- Quản lý quỹ, thực hiện việc thu, chi
tiền mặt; đề xuất mua sắm, quản lý sử dụng văn phòng phẩm; quản lý nhập,
xuất quà tặng đối ngoại.
d) Vị trí việc làm Hành chính một cửa: 01 vị trí
- Tham mưu triển khai thực hiện công
tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan; đề xuất các
giải pháp thực hiện cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính; đơn giản
hóa và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước.
- Phối hợp tham mưu xây dựng, triển
khai vận hành hệ thống một cửa giải quyết thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn
ISO.
đ) Vị trí việc làm Thanh tra: 01 vị
trí
- Tham mưu thực hiện công tác thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên ngành ngoại giao; giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Hướng dẫn triển khai các quy định về
kê khai tài sản, thu nhập và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập.
- Tham mưu triển khai thực hiện các
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; rà soát,
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thống kê công tác tư pháp và một số nội
dung khác theo yêu cầu của Sở Ngoại vụ.
- Đề xuất xử lý sau kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Sở.
e) Vị trí việc làm Quản trị công sở: 01 vị
trí
- Tham mưu triển khai thực hiện công
tác hành chính quản trị; mua sắm, đấu thầu; bảo trì, bảo dưỡng tài sản,
trang thiết bị văn phòng, xe công theo quy định; đảm bảo
an toàn, tiết kiệm, kịp thời phục vụ Lãnh đạo Sở và các hoạt động của cơ quan.
- Phối hợp đảm bảo các điều kiện cần
thiết phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở.
g) Vị trí việc làm Công nghệ thông
tin: 01 vị trí
- Tham mưu thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số; đề xuất các
biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng tại cơ quan.
- Tham mưu, đề xuất việc nâng cấp, sửa
chữa, thay thế hệ thống mạng và trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ nhiệm
vụ công tác của Sở.
- Thực hiện nhiệm vụ quản trị, vận
hành Trang Thông tin điện tử thành phần của Sở.
4. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 01 vị trí
Vị trí việc làm Lái xe: 01 vị
trí
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe; kiểm tra,
bảo dưỡng, bảo hiểm, kiểm định xe theo đúng quy định.
- Kiểm tra, theo dõi và bảo dưỡng, sửa chữa
các trang thiết bị điện, nước, máy lạnh, máy quạt, nhà làm việc, công trình phụ
trong cơ quan.
- Chuẩn bị trang thiết bị âm thanh,
bàn ghế... phục vụ các cuộc họp, hội nghị tại Hội trường Sở khi được yêu cầu.
- Theo dõi, kiểm tra trang thiết bị
phòng cháy, chữa cháy và phối hợp thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt
bão của cơ quan; kiểm kê, thanh lý tài sản cơ quan.
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Ngoại vụ như sau:
TT
|
Vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tương ứng
|
Dự kiến
Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161
|
Biên chế CC
|
LĐ HĐ theo
NĐ 68,
161
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc
lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
8
|
|
1
|
Giám đốc
|
Từ Chuyên
viên chính trở lên
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Từ Chuyên viên
chính trở lên
|
2
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
2
|
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Từ Chuyên
viên trở lên
|
1
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
5
|
|
1
|
Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên
|
2
|
|
2
|
Công tác lãnh sự
|
Chuyên viên
|
2
|
|
3
|
Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố
nước ngoài
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
4
|
Phiên dịch
|
Chuyên viên
|
1
|
|
5
|
Lễ tân đối ngoại
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
3
|
|
1
|
Hành chính tổng hợp và Tổ chức nhân
sự
|
Chuyên viên
|
1
|
|
2
|
Kế toán
|
Kế toán
viên
|
1
|
|
3
|
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ
|
Văn thư viên
|
1
|
|
4
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
5
|
Thanh tra
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
Kiêm nhiệm
|
|
6
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
7
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc
nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
1
|
1
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
|
1
|
|
Tổng cộng (I)
+ (II) + (III) + (IV)
|
|
16
|
1
|
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thực hiện
tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm
quyền; chủ động bố trí biên chế
công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng
mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các
tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu
tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực
theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương (nếu có): 03 người, chiếm 18,75% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 05 người, chiếm 31,25% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 08 người, chiếm 50% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ
cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức
giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với
từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố
trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo
nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả
trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Nội vụ rà
soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban
hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối
với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ
năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí trí việc làm
đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được
điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành
đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư
so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch
công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên
cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số
lượng được phê duyệt theo Đề án.