|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 147/2005/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
Số hiệu:
|
147/2005/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 147/2005/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 355.000 đồng.
2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:
a) Bảng số 1: Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
b) Bảng số 2: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Bảng số 3: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Điều 1, khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
|
BẢNG SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-Cẩm Phả ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
A. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng:
|
TT
|
Đối tượng người có công
|
Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/10/2005
(mức chuẩn 355.000đ)
|
|
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ “Lão thành cách mạng”):
|
|
|
- Diện thoát ly
|
400
|
70/thâm niên
|
- Diện không thoát ly
|
680
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần
|
355
600
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (Cán bộ "Tiền khởi nghĩa"):
|
370
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần
|
200
420
|
|
3
|
- Thân nhân liệt sĩ:
|
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ
|
355
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên
|
600
|
|
- Trợ cấp nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ
|
600
|
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
|
600
|
300
|
5
|
Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến
|
300
|
|
6
|
- Thương binh:
- Thương binh loại B
- Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
- Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
Bảng số 2
Bảng số 3
|
180
355
|
- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
355
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
|
460
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
200
|
|
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
420
|
|
7
|
- Bệnh binh:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%
|
374
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%
|
465
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%
|
593
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%
|
684
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%
|
820
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%
|
912
|
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
|
180
|
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
355
|
- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
|
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
|
355
|
|
+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
460
|
|
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
200
|
|
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
|
420
|
|
8
|
-Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:
|
|
|
+ Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, không còn khả năng lao động
|
593
|
|
+ Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, bị suy giảm khả năng lao động
|
374
|
|
+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hoá học
|
374
|
|
- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:
|
|
|
+ Bị dị dạng, dị tật nặng, không còn khả năng lao động, không tự lực được trong sinh hoạt
|
355
|
|
+ Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
|
180
|
|
9
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945:
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
355
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng
|
600
|
|
- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:
|
|
|
+ Trợ cấp hàng tháng
|
210
|
|
+ Trợ cấp nuôi dưỡng
|
470
|
|
10
|
- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
|
|
|
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh; con liệt sĩ; con cán bộ lão thành cách mạng; con cán bộ tiền khởi nghĩa; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động.
|
355
|
|
+ Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động
|
180
|
|
B. Mức trợ cấp ưu đãi một lần:
|
TT
|
Đối tượng người có công
|
Mức trợ cấp từ 01/10/2005 (Mức chuẩn 355.000đ)
|
1
|
Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ:
|
20 lần mức chuẩn
|
Chi phí báo tử
|
1.000
|
2
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
|
20 lần mức chuẩn
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng
|
20 lần mức chuẩn
|
3
|
Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:
|
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%
|
4 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%
|
6 lần mức chuẩn
|
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%
|
8 lần mức chuẩn
|
4
|
Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
|
|
- Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm
|
500
|
- Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
1.000
|
- Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
1.500
|
- Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
2.000
|
- Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên
|
2.500
|
5
|
Người hoạt động kháng chiến
|
|
Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến
|
120/1 thâm niên
|
6
|
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến
|
1.000
|
7
|
Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
|
|
- Thân nhân của cán bộ lão thành cách mạng
- Thân nhân của cán bộ tiền khởi nghĩa
- Thân nhân của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương
|
2.000
1.500
1.000
1.000
|
8
|
Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại nhà trường:
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non
|
200
|
- Cơ sở giáo dục phổ thông
|
250
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc
|
300
|
9
|
Bảo hiểm y tế bằng 3% tiền lương tối thiểu chung
|
|
10
|
Mai táng phí
|
Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội
|
BẢNG SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)
Mức chuẩn 355.000 đồng
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %
|
Mức trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%
|
Mức trợ cấp
|
1
|
21%
|
239.000 đ
|
41
|
61%
|
695.000 đ
|
2
|
22%
|
251.000 đ
|
42
|
62%
|
707.000 đ
|
3
|
23%
|
262.000 đ
|
43
|
63%
|
718.000 đ
|
4
|
24%
|
274.000 đ
|
44
|
64%
|
730.000 đ
|
5
|
25%
|
285.000 đ
|
45
|
65%
|
741.000 đ
|
6
|
26%
|
296.000 đ
|
46
|
66%
|
752.000 đ
|
7
|
27%
|
308.000 đ
|
47
|
67%
|
764.000 đ
|
8
|
28%
|
319.000 đ
|
48
|
68%
|
775.000 đ
|
9
|
29%
|
331.000 đ
|
49
|
69%
|
787.000 đ
|
10
|
30%
|
342.000 đ
|
50
|
70%
|
798.000 đ
|
11
|
31%
|
353.000 đ
|
51
|
71%
|
809.000 đ
|
12
|
32%
|
365.000 đ
|
52
|
72%
|
821.000 đ
|
13
|
33%
|
376.000 đ
|
53
|
73%
|
832.000 đ
|
14
|
34%
|
388.000 đ
|
54
|
74%
|
844.000 đ
|
15
|
35%
|
399.000 đ
|
55
|
75%
|
855.000 đ
|
16
|
36%
|
410.000 đ
|
56
|
76%
|
866.000 đ
|
17
|
37%
|
422.000 đ
|
57
|
77%
|
878.000 đ
|
18
|
38%
|
433.000 đ
|
58
|
78%
|
889.000 đ
|
19
|
39%
|
445.000 đ
|
59
|
79%
|
901.000 đ
|
20
|
40%
|
456.000 đ
|
60
|
80%
|
912.000 đ
|
21
|
41%
|
467.000 đ
|
61
|
81%
|
923.000 đ
|
22
|
42%
|
479.000 đ
|
62
|
82%
|
935.000 đ
|
23
|
43%
|
490.000 đ
|
63
|
83%
|
946.000 đ
|
24
|
44%
|
502.000 đ
|
64
|
84%
|
958.000 đ
|
25
|
45%
|
513.000 đ
|
65
|
85%
|
969.000 đ
|
26
|
46%
|
524.000 đ
|
66
|
86%
|
980.000 đ
|
27
|
47%
|
536.000 đ
|
67
|
87%
|
992.000 đ
|
28
|
48%
|
547.000 đ
|
68
|
88%
|
1.003.000 đ
|
29
|
49%
|
559.000 đ
|
69
|
89%
|
1.015.000 đ
|
30
|
50%
|
570.000 đ
|
70
|
90%
|
1.026.000 đ
|
31
|
51%
|
581.000 đ
|
71
|
91%
|
1.037.000 đ
|
32
|
52%
|
593.000 đ
|
72
|
92%
|
1.049.000 đ
|
33
|
53%
|
604.000 đ
|
73
|
93%
|
1.060.000 đ
|
34
|
54%
|
616.000 đ
|
74
|
94%
|
1.072.000 đ
|
35
|
55%
|
627.000 đ
|
75
|
95%
|
1.083.000 đ
|
36
|
56%
|
638.000 đ
|
76
|
96%
|
1.094.000 đ
|
37
|
57%
|
650.000 đ
|
77
|
97%
|
1.106.000 đ
|
38
|
58%
|
661.000 đ
|
78
|
98%
|
1.117.000 đ
|
39
|
59%
|
673.000 đ
|
79
|
99%
|
1.129.000 đ
|
40
|
60%
|
684.000 đ
|
80
|
100%
|
1.140.000 đ
|
BẢNG SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)
Mức chuẩn 355.000 đồng
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %
|
Mức trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%
|
Mức trợ cấp
|
1
|
21%
|
192.000 đ
|
41
|
61%
|
556.000 đ
|
2
|
22%
|
201.000 đ
|
42
|
62%
|
565.000 đ
|
3
|
23%
|
210.000 đ
|
43
|
63%
|
575.000 đ
|
4
|
24%
|
219.000 đ
|
44
|
64%
|
584.000 đ
|
5
|
25%
|
228.000 đ
|
45
|
65%
|
593.000 đ
|
6
|
26%
|
237.000 đ
|
46
|
66%
|
602.000 đ
|
7
|
27%
|
246.000 đ
|
47
|
67%
|
611.000 đ
|
8
|
28%
|
255.000 đ
|
48
|
68%
|
620.000 đ
|
9
|
29%
|
264.000 đ
|
49
|
69%
|
629.000 đ
|
10
|
30%
|
274.000 đ
|
50
|
70%
|
638.000 đ
|
11
|
31%
|
283.000 đ
|
51
|
71%
|
648.000 đ
|
12
|
32%
|
292.000 đ
|
52
|
72%
|
657.000 đ
|
13
|
33%
|
301.000 đ
|
53
|
73%
|
666.000 đ
|
14
|
34%
|
310.000 đ
|
54
|
74%
|
675.000 đ
|
15
|
35%
|
319.000 đ
|
55
|
75%
|
684.000 đ
|
16
|
36%
|
328.000 đ
|
56
|
76%
|
693.000 đ
|
17
|
37%
|
337.000 đ
|
57
|
77%
|
702.000 đ
|
18
|
38%
|
347.000 đ
|
58
|
78%
|
711.000 đ
|
19
|
39%
|
356.000 đ
|
59
|
79%
|
720.000 đ
|
20
|
40%
|
365.000 đ
|
60
|
80%
|
730.000 đ
|
21
|
41%
|
374.000 đ
|
61
|
81%
|
739.000 đ
|
22
|
42%
|
383.000 đ
|
62
|
82%
|
748.000 đ
|
23
|
43%
|
392.000 đ
|
63
|
83%
|
757.000 đ
|
24
|
44%
|
401.000 đ
|
64
|
84%
|
766.000 đ
|
25
|
45%
|
410.000 đ
|
65
|
85%
|
775.000 đ
|
26
|
46%
|
420.000 đ
|
66
|
86%
|
784.000 đ
|
27
|
47%
|
429.000 đ
|
67
|
87%
|
793.000 đ
|
28
|
48%
|
438.000 đ
|
68
|
88%
|
803.000 đ
|
29
|
49%
|
447.000 đ
|
69
|
89%
|
812.000 đ
|
30
|
50%
|
456.000 đ
|
70
|
90%
|
821.000 đ
|
31
|
51%
|
465.000 đ
|
71
|
91%
|
830.000 đ
|
32
|
52%
|
474.000 đ
|
72
|
92%
|
839.000 đ
|
33
|
53%
|
483.000 đ
|
73
|
93%
|
848.000 đ
|
34
|
54%
|
492.000 đ
|
74
|
94%
|
857.000 đ
|
35
|
55%
|
502.000 đ
|
75
|
95%
|
866.000 đ
|
36
|
56%
|
511.000 đ
|
76
|
96%
|
876.000 đ
|
37
|
57%
|
520.000 đ
|
77
|
97%
|
885.000 đ
|
38
|
58%
|
529.000 đ
|
78
|
98%
|
894.000 đ
|
39
|
59%
|
538.000 đ
|
79
|
99%
|
903.000 đ
|
40
|
60%
|
547.000 đ
|
80
|
100%
|
912.000 đ
|
Nghị định 147/2005/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 147/2005/NĐ-CP ngày 30/11/2005 về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
17.447
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|