ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9437/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Quyết định số
3685/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 246/TTr-SNN ngày 31/10/2022 về việc đề nghị
phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2022-2025, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tổ chức chương trình đào tạo nông dân, người lao động nông thôn đáp ứng
thực hiện mục tiêu của Nghị quyết số 19 về nông nghiệp nông dân và nông thôn.
Xác định rõ các đối tượng đào tạo nghề ở nông thôn để xây dựng chương trình đào
tạo phù hợp, gắn với tạo việc làm sau đào tạo sát yêu cầu thực tiễn và hiệu quả,
đặc biệt thúc đẩy phát triển ngành nghề dịch vụ nông nghiệp; nâng cao năng lực
thực hành, kiến thức để người nông dân trở thành chủ thể sản xuất hàng hóa thực
sự, áp dụng công nghệ để phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa, tăng quy mô sản
xuất và tham gia các tổ chức kinh tế hợp tác, liên kết với doanh nghiệp trong
các chuỗi giá trị.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
a) Đến năm 2025 tỷ lệ lao động nông
nghiệp qua đào tạo lên 60%, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt
trên 30%; thu nhập của dân cư nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020.
b) Đào tạo nghề nông nghiệp cho
10.160 lao động nông thôn, trong đó:
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho các
hợp tác xã nông nghiệp để 80% giám đốc hợp tác xã được đào tạo sơ cấp nghề theo
Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đào tạo cho 9.960 lao động nông
thôn tham gia các vùng nguyên liệu; lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động có thu nhập thấp
nhằm giảm nghèo bền vững.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền,
khảo sát, xác định nhu cầu học nghề, nâng cao nhận thức cho người lao động, các
cơ sở đào tạo về chủ trương, định hướng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn
a) Khảo sát, xác định nhu cầu học nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn và phát triển kinh tế xã hội của địa phương
để đào tạo nghề đảm bảo được nội dung, mục tiêu đề ra.
b) Xây dựng các chuyên trang, phóng sự
tuyên truyền về chủ trương, định hướng phát triển kinh tế nông thôn, sản xuất
nông nghiệp, các yêu cầu về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tổ
chức các hội nghị, hội thảo về công tác đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp
cho lao động ngành nông nghiệp.
c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn thực hiện
công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tiêu chí đánh giá hiệu
quả sau đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
2. Phát triển
chương trình, giáo trình đào tạo: Hỗ trợ các Trung
tâm dạy nghề xây dựng các chương trình, giáo trình cập nhật kiến thức, kỹ năng
cho lao động sản xuất các sản phẩm chủ lực ở địa phương, sản phẩm có giá trị
kinh tế, xuất khẩu và phát triển du lịch nông thôn; kỹ năng quản lý, ứng dụng
các công nghệ thông tin, quản trị maketing, tài chính, chuyển đổi số; truy xuất
nguồn gốc và xây dựng các phương án sản xuất đáp ứng yêu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu.
3. Nội dung đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn:
a) Nội dung đào tạo các nghề để thực
hiện:
- Chương trình hành động số 40-CTr/TU
ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XIII) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Nghị quyết số
21/NQ-TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy về phát triển nông
nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030.
- Các Chương trình mục tiêu quốc gia,
các chương trình, đề án ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp chủ trì, gồm
(1) Bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam tại Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày
07/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ; (2) Chương trình mỗi xã một sản phẩm tại Quyết
định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; (3) Phát triển du lịch
nông thôn tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 2/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ và
các chương trình, đề án, kế hoạch trọng tâm khác của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
b) Đào tạo nghề “Giám đốc hợp tác xã
nông nghiệp” cho các hợp tác xã nông nghiệp để đảm bảo mục tiêu “80% giám đốc hợp
tác xã được đào tạo sơ cấp nghề” theo Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
c) Đào tạo nâng cao giá trị các sản
phẩm chủ lực, phát triển sản phẩm OCOP, các sản phẩm mang đậm bản sắc dân tộc
vùng miền, gắn với du lịch nông nghiệp nông thôn. Đào tạo cho người lao động biết
ứng dụng các công nghệ thông tin, áp dụng các quy trình sản xuất tốt, tiên tiến,
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, an toàn, thích ứng với biến đổi khí hậu; đào
tạo nâng cao kỹ năng về quản lý, quản trị marketing, tài chính và biết xây dựng
các phương án sản xuất đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Kinh doanh nông nghiệp; dịch vụ nông nghiệp, nông thôn (du lịch và môi trường);
các nghề mới, nghề giúp nông dân thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Đào tạo cho người lao động nắm được
các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong sản xuất nông nghiệp, nông nghiệp thông minh,
quy trình kỹ thuật mới, công nghệ mới trong sản xuất, chế biến, quản lý vùng
chuyên canh, truy xuất nguồn gốc, mô hình kinh tế tuần hoàn sử dụng hiệu quả phụ
phẩm nông nghiệp. Phát triển quản lý chuỗi cung ứng nông sản theo ứng dụng
blockchain từ sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, vận chuyển, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm.
đ) Bổ sung các nghề mới, nghề đặc thù
thu hút nhiều lao động nông thôn và đáp ứng với các yêu cầu phát triển kinh tế
nông thôn trong thời gian tới: Dịch vụ nông nghiệp nông thôn, sơ chế, chế biến,
bảo quản nông sản, thủy sản; kinh doanh nông nghiệp; sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao, nông nghiệp số; marketing, cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp và
giám đốc HTX nông nghiệp; cập nhật, bổ sung những kiến thức, kỹ năng sản xuất,
kinh doanh, chế biến mới, phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh; đáp ứng các
quy chuẩn, tiêu chuẩn.
Quy mô đào tạo và danh mục nghề dự
kiến đào tạo theo các Phụ lục 1,2,3 đính kèm.
4. Bồi dưỡng,
nâng cao trình độ, kỹ năng cho người dạy nghề nông nghiệp, cán bộ quản lý:
a) Tổ chức tham gia bồi dưỡng nâng
cao nghiệp vụ sư phạm, cập nhật các chủ trương định hướng, kiến thức sản xuất
nông nghiệp cho đội ngũ giảng viên, nghệ nhân, thợ giỏi,
cán bộ khuyến nông các cấp tham gia đào tạo nghề nông nghiệp.
b) Tổ chức các lớp tập huấn TOT cho đội
ngũ giảng viên, cán bộ khuyến nông các cấp về công tác tuyển sinh, tổ chức lớp
học và phương pháp đào tạo trực tiếp, trực tuyến phù hợp với mọi điều kiện.
c) Đào tạo bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo,
quản lý, tổ chức thực hiện cho người làm công tác quản lý đào tạo nghề nông
nghiệp ở các cấp.
5. Tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập: trang bị cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng đủ điều kiện thực hành cho
các cơ sở dạy nghề công lập thực hiện dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn.
6. Kiểm tra, giám
sát, đánh giá thực hiện kế hoạch: thiết lập bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả sau đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn; định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng
kết chất lượng các lớp đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở các địa
phương.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp về
nâng cao nhận thức về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
và chủ trương, xu hướng sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện đại chúng như truyền thanh, truyền hình địa phương
về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dạy nghề, đào tạo
nghề sâu rộng trong cán bộ, nhân dân nhằm chuyển biến nhận thức và tầm quan trọng
của học nghề cho người lao động.
b) Tổ chức tư vấn, hướng nghiệp, khởi
nghiệp cho lao động nông thôn; xu hướng sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới.
2. Xác định nhu
cầu, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp theo nhu cầu,
yêu cầu của thị trường lao động
a) Các địa phương điều tra, khảo sát
xây dựng cơ sở dữ liệu về lao động nông nghiệp nông thôn, lao động qua đào tạo;
xác định nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch 5 năm và từng năm gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trong đó xác định các nghề cần, lĩnh vực ưu tiên đào tạo
để phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đáp ứng được
các mục tiêu, định hướng của tỉnh.
b) Phối hợp xác định danh mục nghề
nông nghiệp đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn.
c) Chủ động đặt hàng các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đào tạo ngay từ khâu xác định nội
dung, nghề, số lượng đào tạo, phân công lao động trong các lĩnh vực.
d) Tổ chức thí điểm các mô hình đào tạo
để nhân rộng;
đ) Huy động sự tham gia của các hội,
đoàn thể, tổ chức đại diện của người lao động trong việc giám sát thực hiện Kế
hoạch.
3. Rà soát,
hoàn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham mưu trình UBND tỉnh phê
duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025.
b) Rà soát chính sách khuyến khích,
huy động sự tham gia các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
doanh nghiệp, hợp tác xã vào các hoạt động đào tạo, gắn đào tạo với giải quyết
việc làm.
4. Đẩy mạnh gắn
kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, hợp tác xã, tư nhân trong xây dựng các
chương trình, giáo trình đào tạo, tuyển sinh, tổ chức đào tạo và đánh giá, cấp
chứng chỉ, tạo việc làm cho lao động nông nghiệp: Đa dạng hoá các hình thức hợp tác, gắn kết giữa
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, hợp tác xã theo hướng huy động doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia vào toàn bộ quá trình đào tạo. Phát triển mạnh các mô hình đào
tạo nghề tại doanh nghiệp, hợp tác xã và học nghề theo công việc tại doanh nghiệp,
hợp tác xã. Xây dựng năng lực cần thiết để triển khai các mô hình. Nhân rộng mô
hình đào tạo liên kết nhà trường và doanh nghiệp, hợp tác xã. Có các mô hình
đào tạo gắn kết với doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp với các nhóm đối tượng đặc
thù, nhóm yếu thế, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn.
5. Huy động nguồn
lực để đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
a) Các cơ quan thường trực các chương
trình mục tiêu quốc gia bố trí kinh phí trung hạn, hàng năm cho nội dung thành
phần về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; hướng dẫn các địa phương tổ chức
thực hiện các nguồn vốn trong chương trình;
b) Huy động nguồn lực từ các doanh
nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác đào tạo nghề
nông nghiệp.
6. Kinh phí và
cơ chế thực hiện
a) Kinh phí thực hiện:
Nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các Chương trình, Đề án khác có liên quan;
Vốn ngân sách địa phương và các nguồn
huy động hợp pháp khác cho các hoạt động đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn.
b) Cơ chế chính sách: Thực hiện theo
Quyết định số 3685/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các quy định khác có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Là cơ quan quản lý, chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo
kịp thời, đạt mục tiêu và hiệu quả, cụ thể:
a) Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra, giám sát đánh giá việc thực hiện kế hoạch; hàng năm báo cáo về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Lâm Đồng;
b) Xây dựng kế hoạch hàng năm đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo nội dung quy định tại Quyết định số
3685/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ
chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và địa phương rà soát, tổng hợp đề xuất UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục
nghề cần đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
2. Sở Lao động -Thương binh và Xã
hội:
a) Tham mưu xây dựng cơ chế, chính
sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh; các chương
trình, đề án để phát triển nhân lực có kỹ năng nghề gắn với thị trường lao động.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng danh mục nghề và các chuẩn đầu ra, chương trình,
giáo trình, tài liệu đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
c) Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, giám sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn theo kế hoạch;
quản lý kinh phí, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá
kết quả đào tạo nghề theo quy định;
b) Hàng năm, khảo sát nhu cầu học nghề,
đào tạo nghề của người lao động và căn cứ danh mục nghề đã ban hành và nhu cầu
thực tế để lựa chọn nội dung, dự toán, lập kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, trình phê duyệt để triển khai thực hiện.
4. Các cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn:
a) Chủ động ra soát và xây dựng các
chuẩn đầu ra, chương trình, giáo trình phù hợp với xu hướng
phát triển kinh tế nông nghiệp, sản xuất theo chuỗi an
toàn, các nghề dịch vụ nông nghiệp.
b) Phối hợp với các địa phương trên địa
bàn khảo sát nhu cầu học tập nghề của lao động nông thôn, tổ chức tuyển sinh và
tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
c) Tổng hợp kết quả của từng lớp/khóa
học, báo cáo kết quả về cơ quan quản lý tại địa phương, cơ quan quản lý nhà nước
để theo dõi và tổng hợp theo quy định.
d) Đổi mới phương pháp đào tạo theo
hình thức cầm tay chỉ việc, đào tạo thực hành là chính, đào tạo tại nơi sản xuất.
5. Các doanh nghiệp, hợp tác xã
nông nghiệp:
a) Phối hợp với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tổ chức đào tạo giáo dục nghề nghiệp các trình độ sơ cấp, đáp ứng được
nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định
của pháp luật.
b) Cử người có đủ điều kiện tham gia
đào tạo, xây dựng danh mục ngành, nghề; tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; chuẩn
đầu ra; chương trình đào tạo; định mức kinh tế - kỹ thuật trong giáo dục nghề
nghiệp; tham gia hội đồng trường, hội đồng quản trị và hội đồng kỹ năng ngành
hoặc nghề phù hợp.
c) Thông tin, báo cáo chính xác, kịp
thời về nhu cầu đào tạo, sử dụng lao động theo ngành nghề và nhu cầu tuyển dụng
lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các sở
ngành, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở: NN & PTNT, LĐTBXH; NV;
- UBND các huyện, TP. Đà Lạt và Bảo Lộc;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO
ĐỘNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 9437/UBND-NN ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Địa
phương
|
Tổng
số học viên (người)
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
140
|
35
|
35
|
35
|
35
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
1050
|
350
|
350
|
175
|
175
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
1015
|
280
|
245
|
245
|
245
|
4
|
Huyện Đơn Dương
|
460
|
105
|
105
|
120
|
130
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
700
|
175
|
175
|
175
|
175
|
6
|
Huyện Đức Trọng
|
160
|
40
|
40
|
40
|
40
|
7
|
Huyện Di Linh
|
1100
|
200
|
300
|
300
|
300
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
420
|
105
|
105
|
105
|
105
|
9
|
Huyện Đam Rông
|
3855
|
905
|
970
|
985
|
995
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
510
|
150
|
120
|
120
|
120
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
350
|
85
|
90
|
90
|
85
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Tổng
|
9.960
|
2.480
|
2.585
|
2.440
|
2.455
|
PHỤ LỤC 2:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO
GIÁM ĐỐC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 9437/UBND-NN
ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Năm
|
Nhu
cầu đào tạo (người)
|
Đối
tượng đào tạo
|
1
|
2022
|
50
|
Thành
viên quản lý, ban quản trị HTX
|
2
|
2023
|
50
|
Thành
viên quản lý, ban quản trị HTX
|
3
|
2024
|
50
|
Thành
viên quản lý, ban quản trị HTX
|
4
|
2025
|
50
|
Thành
viên quản lý, ban quản trị HTX
|
Tổng
cộng
|
200
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC NGHỀ NÔNG NGHIỆP DỰ KIẾN ĐÀO TẠO
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 9437/UBND-NN
ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Danh
mục nghề
|
A
|
NHÓM NGHỀ SẢN XUẤT
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
Sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
1.1
|
Trồng và chăm sóc rau trong nhà có
mái che
|
1.2
|
Trồng và chăm sóc hoa trong nhà có
mái che
|
1.3
|
Trồng cây và chăm sóc cây ăn quả
hàng năm trong nhà có mái che: dâu tây, dưa lưới...
|
1.4
|
Ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao
trong nuôi cấy, nhân giống cây trồng: hoa, rau, cây ăn
quả, cây cảnh, cây công nghiệp...
|
2
|
Nông nghiệp hữu cơ
|
2.1
|
Trồng lúa hữu cơ
|
2.2
|
Trồng rau hữu cơ
|
2.3
|
Trồng cây ăn quả hữu cơ
|
2.4
|
Trồng chè, cà phê, hồ tiêu, điều hữu
cơ
|
2.5
|
Trồng cây dược liệu, hương liệu hữu
cơ
|
3
|
Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP
|
3.1
|
Trồng rau theo tiêu chuẩn GAP
|
3.2
|
Trồng cây gia vị theo tiêu chuẩn
GAP
|
3.3
|
Trồng lúa theo tiêu chuẩn GAP
|
3.4
|
Trồng cây ăn quả theo tiêu chuẩn
GAP
|
3.5
|
Trồng dược liệu theo tiêu chuẩn GAP
|
3.6
|
Trồng cỏ làm thức ăn chăn nuôi theo
tiêu chuẩn GAP
|
3.7
|
Trồng chè, cà phê, điều, hồ tiêu
theo tiêu chuẩn GAP
|
II
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
1
|
Chăn nuôi lợn theo hướng công nghiệp,
hữu cơ
|
2
|
Chăn nuôi bò lấy thịt theo hướng
công nghiệp
|
3
|
Chăn nuôi bò sữa theo hướng công
nghiệp
|
4
|
Chăn nuôi bò theo hướng hữu cơ
|
5
|
Chăn nuôi gà đẻ trứng theo hướng
công nghiệp
|
6
|
Chăn nuôi gà lấy thịt theo hướng
công nghiệp
|
7
|
Chăn nuôi gà theo hướng hữu cơ
|
8
|
Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng theo hướng
hữu cơ
|
9
|
Chăn nuôi chim bồ câu, chim yến và
các loại chim khác
|
10
|
Khai thác và thụ tinh nhân tạo cho
vật nuôi
|
11
|
Hoat động ấp trứng và sản xuất giống
gia cầm
|
III
|
Lĩnh vực thủy sản
|
1
|
Nuôi cá nước lạnh
|
2
|
Nuôi tôm áp dụng công nghệ cao
|
3
|
Nuôi cá nước ngọt hữu cơ
|
4
|
Nuôi cá nước ngọt trong lồng
|
5
|
Sản xuất giống cá, tôm áp dụng công
nghệ cao
|
IV
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
Trồng thâm canh rừng cây gỗ lớn
|
2
|
Trồng rừng theo chứng chỉ FSC
|
3
|
Trồng, khai thác một số loài cây dưới
tán rừng
|
4
|
Sản xuất kinh doanh cây giống lâm
nghiệp
|
5
|
Trồng các cây lâm sản ngoài gỗ
(song, mây, tre, trúc, luồng, các loại cây khác...)
|
6
|
Trồng cây đô
thị
|
7
|
Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm
nghiệp
|
B
|
NHÓM NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ THÚ
Y
|
I
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
|
1
|
Sản xuất các chế phẩm thuốc bảo vệ
thực vật, hữu cơ vi sinh
|
2
|
Phòng trừ sâu bệnh trên cây ăn quả
|
3
|
Phòng trừ sâu bệnh trên cây công
nghiệp
|
4
|
Phòng trừ sâu bệnh trên cây lâm
nghiệp
|
5
|
Phòng trừ sâu bệnh trên cây lương
thực
|
6
|
Phòng trừ dịch hại tổng hợp
|
7
|
Quản lý và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật
|
8
|
Quản lý dịch hại tổng hợp trong nhà
có mái che
|
II
|
Lĩnh vực thú y
|
1
|
Bệnh học đối với lợn
|
2
|
Bệnh học đối với bò
|
3
|
Bệnh học đối với gia cầm
|
4
|
Bệnh học đối với tôm
|
5
|
Bệnh học đối với cá tra, basa
|
6
|
Thú y cộng đồng
|
C
|
NHÓM NGHỀ CHẾ BIẾN
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
Sơ chế và đóng gói các sản phẩm
rau, gia vị...
|
2
|
Chế biến và bảo quản các sản phẩm
tiêu, điều, cà phê...
|
3
|
Sơ chế và bảo quản mủ cao su
|
4
|
Sơ chế và bảo quản các sản phẩm trái cây
|
5
|
Sơ chế và bảo quản các sản phẩm cây
dược liệu
|
6
|
Chế biến và sử dụng phân phân bón hữu
cơ sinh học
|
II
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
1
|
Chế biến và bảo quản sản phẩm thịt
lợn
|
2
|
Chế biến và bảo quản sản phẩm thịt
bò
|
3
|
Chế biến và bảo quản sản phẩm thịt
gia cầm
|
4
|
Sơ chế và bảo quản trứng
|
5
|
Chế biến và sản xuất thức ăn chăn
nuôi
|
III
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
Chế biến đồ hộp
|
2
|
Chế biến đông lạnh
|
3
|
Sơ chế và bảo quản thủy sản
|
IV
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
Mộc dân dụng
|
2
|
Mộc mỹ nghệ
|
3
|
Sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo
|
4
|
Kỹ thuật sản xuất đồ mộc
|
5
|
Mộc công nghiệp, kỹ thuật ván ghép
thanh
|
6
|
Công nghệ sản xuất ván nhân tạo
|
7
|
Chế biến và bảo quản gỗ
|
8
|
Gia công và thiết kế sản phẩm mộc
|
9
|
Kỹ thuật sấy gỗ
|
10
|
Tiện gỗ
|
11
|
Xẻ máy
|
12
|
Chế biến và bảo quản lâm sản ngoài
gỗ
|
D
|
NHÓM NGHỀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Dịch vụ nghề cá
|
2
|
Quản lý trang trại
|
3
|
Giám đốc Hợp tác xã
|
4
|
Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan, sơn
mài, gốm, đúc đồng, khảm, gỗ mỹ nghệ...)
|
5
|
Nghề bán hàng online
|
6
|
Nghề kinh doanh các sản phẩm nông sản
|
7
|
Nghề cơ giới hóa đồng bộ trong nông
nghiệp (sử dụng, sửa chữa máy làm đất, máy gieo sạ, máy cấy, thu hoạch và
phun thuốc BVTV)
|
8
|
Chuyển đổi số trong quản trị sản xuất
|
9
|
Sản xuất ứng dụng kỹ thuật số
|
10
|
Dịch vụ nông nghiệp nông thôn
|
11
|
Môi trường nông thôn
|
12
|
Dịch vụ du lịch nông thôn
|