ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2614/GDĐT-CĐGD
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN VỀ TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG
HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM HỌC 2015 - 2016
Kính gửi:
|
- Trưởng Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Chủ tịch CĐGD Quận, Huyện;
- Người sử dụng lao động, Chủ đầu tư, Thủ
trưởng, Hội đồng Quản trị và Chủ tịch CĐCS Công ty, trường THPT, TCCN, Cao
đẳng ngoài công lập.
|
Căn cứ Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;
Căn cứ Nghị định
60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ
luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc và Hướng
dẫn số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 31/12/2007 của Bộ Lao động Thương binh
- Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về hướng dẫn tổ chức hoạt động của
Hội Nghị người lao động;
Căn cứ Quyết định
04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
Căn cứ Thông tư
09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện
công khai trong hoạt động nhà trường;
Căn cứ Thông tư
13/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tổ chức
hoạt động của trường tiểu học, trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có
nhiều cấp học loại hình tư thục;
Căn cứ Hướng dẫn số
1755/HD-TLĐ ngày 20/11/2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Công
đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc;
Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất
hướng dẫn nội dung tổ chức Hội nghị Người lao động tại các đơn vị, trường ngoài
công lập, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
1. Phạm vi, đối tượng
thực hiện:
- Các đơn vị, trường
ngoài công lập và Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Đối tượng thực
hiện: Chủ đầu tư, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Người sử dụng lao động), Ban chấp
hành CĐCS hoặc Ban Chấp Hành công đoàn lâm thời và người lao động của đơn vị.
- Lưu ý: Trường hợp Người sử
dụng lao động vắng mặt, phải làm giấy ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị hoặc thành
viên có trách nhiệm khác; nội dung uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ của
người được uỷ quyền và các nội dung được phép thay mặt Người sử dụng lao động
quyết định, ký kết các văn bản có tính pháp lý trong Hội nghị.
2. Mục đích tổ chức
Hội nghị Người lao động:
- Tổ chức Hội Nghị
Người lao động trong các đơn vị nêu trên nhằm phát huy quyền dân chủ trực tiếp
của người lao động, tạo điều kiện và tổ chức đối thoại theo quy định tại Nghị
định 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ để người lao động được biết,
được tham gia ý kiến và giám sát những vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích
hợp pháp chính đáng; nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động.
- Thông qua việc thực
hiện dân chủ trực tiếp tại Hội nghị Người lao động, xây dựng quan hệ lao động
hài hòa, ổn định, góp phần ngăn ngừa và hạn chế tranh chấp lao động, thực hiện
dân chủ trong khuôn khổ pháp luật, góp phần xây dựng đơn vị vững mạnh, phát triển
bền vững.
- Ký kết thỏa ước lao
động tập thể giữa Người sử dụng lao động và Ban Chấp hành CĐCS hoặc Ban Chấp
hành công đoàn lâm thời hoặc Ban Thường vụ CĐGDTP đối với những đơn vị
chưa thành lập tổ chức công đoàn (đại diện cho Người lao động của đơn
vị) thể hiện sự thống nhất bằng văn bản theo quy định.
3. Nguyên tắc tổ
chức:
- Hội nghị Người lao
động trong các đơn vị ngoài công lập và công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn phải được tổ chức hằng năm. Trường hợp cần thiết Người sử dụng lao động
hoặc Ban chấp hành CĐCS đề xuất tổ chức Hội nghị Người lao động bất thường.
- Hội nghị Người lao
động được thừa nhận là hợp lệ khi có sự tham dự của trên 2/3 tổng số giáo viên,
nhân viên và người lao động hoặc 2/3 tổng số đại biểu được Người sử dụng lao
động và Ban chấp hành CĐCS quyết định triệu tập nếu là Hội nghị Đại biểu.
- Nghị quyết của Hội
nghị Người lao động chỉ có giá trị khi có trên 50% tổng số đại biểu chính thức
dự hội nghị biểu quyết tán thành.
- Thỏa ước lao động
tập thể chỉ có giá trị và thực hiện ký kết khi có trên 50% tổng số đại biểu
chính thức tham dự hội nghị biểu quyết tán thành.
II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI
DUNG HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
Xây dựng kế hoạch tổ
chức Hội nghị Người lao động từ cấp Phòng, Ban, Tổ đến Hội nghị Người lao động
toàn đơn vị, công ty.
1. Hội nghị Người lao
động cấp Phòng, Ban, Tổ, Phân xưởng theo các nội dung sau:
1.1. Trưởng phòng ban,
quản lý phân xưởng, tổ trưởng các tổ báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch của năm trước và các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học mới hoặc các chỉ tiêu
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được giao trong năm kế hoạch của đơn vị.
1.2. Chủ tịch công đoàn bộ
phận hoặc tổ trưởng công đoàn: báo cáo kết quả việc thực hiện các chế độ chính
sách đối với người lao động trong phạm vi phòng ban, tổ, phân xưởng và các kiến
nghị của người lao động; trình bày dự thảo sửa đổi bổ sung thỏa ước lao động
tập thể hoặc dự thảo mới, dự thảo sửa đổi bổ sung nội quy, quy chế dân chủ của
đơn vị.
1.3. Người lao động: CB,
GV, NV hoặc công nhân sản xuất thảo luận các giải pháp để hoàn thành và hoàn
thành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh,
đề xuất những sáng kiến, kiến nghị cải thiện điều kiện làm việc tại phòng ban,
tổ, phân xưởng; nêu những kiến nghị với Hội đồng quản trị, Người sử dụng lao động
và Ban Chấp hành CĐCS; thảo luận nội dung dự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi bổ
sung các nội quy, quy chế dân chủ của đơn vị.
Tham gia bầu đại biểu
dự Hội nghị Người lao động đơn vị, công ty (nếu có).
2. Hội nghị Người lao
động toàn đơn vị, công ty:
Gồm các nội dung sau:
2.1. Phần nghi thức:
a. Bầu Đoàn Chủ tịch và
Thư ký Hội nghị:
- Đoàn Chủ tịch gồm:
Người sử dụng lao động, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch CĐCS, các thành viên khác
(do hội nghị quyết định bằng hình thức biểu quyết), Đoàn Chủ tịch có từ 3 đến 5
người, Đoàn Chủ tịch có trách nhiệm chủ trì Hội nghị.
- Đoàn Chủ tịch dự
kiến và đề cử Thư ký, lấy biểu quyết của Hội nghị, Thư ký có trách nhiệm ghi
biên bản, trình bày dự thảo thoả ước lao động tập thể và nghị quyết của Hội
nghị.
b. Báo cáo tình hình đại
biểu dự Hội nghị.
2.2. Phần nội dung
chính của Hội nghị
a. Người sử dụng lao
động, thủ trưởng đơn vị, báo cáo các nội dung sau :
- Báo cáo tổng kết
tình hình thực hiện nhiệm vụ năm (năm học) cũ, phương hướng, nhiệm vụ năm (năm
học) mới, kế hoạch, biện pháp phát triển, phương án sắp xếp tổ chức bộ máy quản
lý điều hành, sắp xếp lao động, đổi mới trang thiết bị, phương tiện giảng dạy
(thiết bị công nghệ trong sản xuất) trong thời gian tới.
- Báo cáo đánh giá về
công tác Bảo hộ lao động: các biện pháp nhằm đảm bảo An toàn - Vệ sinh lao động
- Phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, nâng
cao đời sống vật chất tinh thần và đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho GV, NV,
người lao động.
- Báo cáo tình hình,
xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, nội qui, qui chế của đơn vị, những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới và các chỉ
đạo của cấp trên, các văn bản pháp luật của Nhà Nước.
- Báo cáo công khai
mục đích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quyết định của Hội đồng thành
viên, Đại hội cổ đông ở Công ty, việc đóng 2% kinh phí công đoàn về Công
đoàn cấp trên (kể cả những đơn vị chưa thành lập tổ chức công đoàn) theo
quy định của Luật Công đoàn và Hướng dẫn số 486/HD-GDĐT-CĐN ngày 26/02/2014 của
Sở Giáo dục và Đào tạo, trích nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm
thất nghiệp, công khai tài chính về các nội dung liên quan đến người lao động.
- Trả lời các câu hỏi
của đại biểu có liên quan đến công tác điều hành, quản lý tiếp thu và giải
quyết các kiến nghị thuộc thẩm quyền Hội đồng quản trị, kiến nghị HĐQT giải
quyết.
b. Ban chấp hành Công
đoàn cơ sở báo cáo các nội dung sau :
- Báo cáo kết quả tổ
chức Hội nghị Người lao động cấp phòng, ban, tổ, phân xưởng sản xuất, các kiến
nghị của người lao động đã tập hợp từ Hội nghị cấp dưới.
- Báo cáo tổng hợp
việc tham gia xây dựng quy chế dân chủ cơ sở; xây dựng, sửa đổi các nội quy,
quy chế có liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động.
(quy chế đối thoại, quy chế công khai), quy chế phối hợp.
- Báo cáo tình hình
sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng (nếu có), tình hình thực hiện thỏa ước
lao động tập thể trong năm qua, những nội dung đã thực hiện, chưa thực hiện,
nguyên nhân.
- Trình bày nội dung
dự thảo thỏa ước lao động tập thể mới, hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước
lao động tập thể.
- Báo cáo các kiến
nghị của tập thể người lao động của đơn vị với HĐQT, Người sử dụng lao động,
thủ trưởng đơn vị.
- Tiếp thu các ý kiến
của đại biểu về những vấn đề thuộc vai trò trách nhiệm của công đoàn.
c. Các đại biểu thảo
luận tại Hội nghị lấy ý kiến biểu quyết thống nhất về: Quy chế dân chủ cơ sở,
thỏa ước lao động tập thể, quy chế phối hợp giữa Ban Chấp hành CĐCS và HĐQT
(Người sử dụng lao động), quy chế công khai, quy chế đối thoại tại nơi làm
việc.
d. Ký kết Thỏa ước lao
động tập thể mới hoặc ký sửa đổi, bổ sung Thỏa ước lao động tập thể (khi đã
hoàn thành thương lượng theo luật định).
e. Khen thưởng, phát
động thi đua, ký kết các giao ước thi đua phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu
nhiệm vụ năm học (kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong năm).
g. Biểu quyết thông
qua Nghị quyết Hội nghị Người lao động.
3. Nội dung Hội nghị
Người lao động bất thường:
Nội dung của Hội nghị
Người lao động bất thường tập trung bàn và quyết định các vấn đề là nguyên nhân
phải triệu tập hội nghị.
III. VỀ TỔ CHỨC HỘI
NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
1.
Thời điểm tổ chức:
- Đối với trường học:
Hội nghị Người lao động tổ chức vào đầu năm học mới (từ 01/9 và kết thúc
trước 15/11), báo cáo kết quả thực hiện chậm nhất là một tuần sau
khi kết thúc Hội nghị.
- Đối với công ty, cơ
quan: Hội nghị Người lao động tổ chức vào đầu năm dương lịch (từ tháng 01 và
kết thúc chậm nhất vào cuối tháng 02), báo cáo kết quả thực hiện chậm
nhất là một tuần sau khi kết thúc Hội nghị.
2.
Hình thức tổ chức:
- Hội nghị toàn thể:
tổ chức tại các đơn vị có dưới 100 lao động.
- Hội nghị đại biểu:
tổ chức tại các đơn vị có từ 100 lao động trở lên.
- Hội nghị người lao
động cấp phòng, ban, tổ, phân xưởng được tổ chức khi đơn vị có tổ chức Hội nghị
đại biểu.
- Hội nghị bất
thường: Khi có những biến động lớn, ảnh hưởng tới tình hình tuyển sinh, sản
xuất, kinh doanh của đơn vị, tác động trực tiếp tới quyền lợi, nghĩa vụ của
người lao động trong đơn vị thì Người sử dụng lao động, Thủ trưởng hoặc Ban
Chấp hành Công đoàn đơn vị có thể đề xuất việc tổ chức Hội nghị người lao động
bất thường.
3.
Thành phần tham dự Hội nghị:
3.1. Hội nghị cấp phòng,
ban, tổ, phân xưởng sản xuất:
Thành phần dự Hội
nghị là người lao động trong các phòng, ban, tổ, phân xưởng.
3.2. Hội nghị toàn thể:
- Gồm toàn thể người
lao động đang làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn và không xác định thời
hạn tại đơn vị.
- Đối với đơn vị,
công ty do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh, người lao động không thể rời
vị trí công tác thì Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) và Ban Chấp hành CĐCS
thỏa thuận thành phần đại biểu dự Hội nghị.
3.3. Hội nghị đại biểu:
- Thành phần tham dự
Hội nghị đại biểu gồm đại biểu đương nhiên và đại biểu được bầu từ các phòng,
ban, tổ, phân hiệu (đối với cơ sở có nhiều địa điểm hoạt động giáo dục cách xa
nhau), phân xưởng sản xuất theo cơ cấu và số lượng do Người sử dụng lao động
(Thủ trưởng) và Ban Chấp hành CĐCS thống nhất quyết định trên cơ sở số lao động
thực tế tại đơn vị.
- Đại biểu đương
nhiên gồm: Người sử dụng lao động, Chủ đầu tư, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên HĐQT, Hội đồng thành viên; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, kế toán trưởng,
Chủ tịch, Phó chủ tịch CĐCS, Ủy viên thường vụ (Ủy viên Ban Chấp hành nơi không
có thường vụ) CĐCS; Bí thư Đảng ủy hoặc Bí thư chi bộ (nơi không có Đảng ủy);
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trưởng ban kiểm soát; Trưởng ban
nữ công.
- Đại biểu được bầu:
Đại biểu được Hội nghị Người lao động cấp Tổ, phòng, khoa bầu phải có số phiếu
bầu đạt trên 50% (quá bán) lấy theo thứ tự từ người có số phiếu cao nhất trở
xuống cho đủ số đại biểu được phân bổ; trường hợp bầu lần thứ nhất chưa đủ số
đại biểu được phân bổ, thì tiếp tục bầu cho đến khi đủ số đại biểu; trong
trường hợp có nhiều đại biểu có cùng số phiếu bầu vượt quá số đại biểu được
phân bổ thì tổ chức bầu tiếp những người có cùng số phiếu này để lấy từ người
có số phiếu bầu cao nhất đến đủ số đại biểu được phân bổ.
3.4. Hội nghị bất thường:
Thành phần dự hội
nghị là đại biểu đã tham dự Hội nghị người lao động thường niên trước đó.
4. Trách nhiệm của
các bên tham gia Hội nghị người lao động:
4.1. Trách nhiệm
của Người sử dụng lao động, Thủ trưởng đơn vị:
a. Trước khi tổ chức
Hội nghị:
- Chủ trì xây dựng kế
hoạch tổ chức Hội nghị Người lao động tại đơn vị.
- Thống nhất với Ban
Chấp hành CĐCS về hình thức tổ chức Hội nghị, số đại biểu phân bổ cho phòng,
khoa, tổ, ra quyết định triệu tập Hội nghị.
- Chuẩn bị các báo
cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm học trước, phương hướng nhiệm
vụ năm học mới và các báo cáo khác có liên quan (ở mục II, điểm 2, khoản 2.2,
tiết a).
- Chủ trì phối hợp
với Ban Chấp hành CĐCS chuẩn bị dự thảo mới hoặc nội dung sửa đổi bổ sung Quy
chế dân chủ cơ sở, thỏa ước lao động tập thể, dự thảo các nội quy, quy chế công
khai, quy chế đối thoại tại nơi làm việc, quy chế phối hợp giữa Ban Chấp hành
CĐCS và người sử dụng lao động và các văn bản khác để đưa ra lấy ý kiến tại Hội
nghị Người lao động cấp, phòng, khoa, tổ.
- Chuẩn bị các điều
kiện vật chất, kỹ thuật để tổ chức Hội nghị Người lao động.
b. Sau khi tổ chức Hội
nghị:
- Người sử dụng lao
động, Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng, khoa, tổ, lập kế
hoạch, triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, nghiên cứu sửa
đổi bổ sung các qui định của đơn vị phù hợp với những nội dung đã thông qua tại
Hội nghị Người lao động.
- Đăng ký thỏa
ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật (tại cơ quan quản lý
lao động cấp Tỉnh, Thành phố là Sở Lao động Thương binh Xã hội thành phố).
Gửi bản sao “Thông báo xác nhận đăng ký thỏa ước LĐTT của Sở Lao động Thương
binh Xã hội” về Công đoàn Giáo dục Thành phố kèm theo hồ sơ Hội nghị Người lao
động.
- Triển khai thực
hiện Thỏa ước lao động tập thể đã ký kết giữa người sử dụng lao động và đại
diện Ban Chấp hành CĐCS.
- Định kỳ 06 tháng,
cùng với Ban Chấp hành CĐCS đánh giá tình hình thực hiện nghị quyết Hội nghị
Người lao động, thỏa ước lao động tập thể, kết quả các phong trào thi đua và
thông báo cho người lao động đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại
tại đơn vị theo quy định tại Khoản 1, Điều 63, Chương V của Bộ luật Lao động
2012 và Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ.
4.2. Trách nhiệm
của Ban chấp hành CĐCS:
a. Trước khi tổ chức
Hội nghị:
- Phối hợp với Người
sử dụng lao động, Thủ trưởng đơn vị xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị Người
lao động của đơn vị.
- Chuẩn bị các báo
cáo về tình hình thực hiện thỏa ước lao động tập thể, sử dụng các quỹ khen
thưởng, công đoàn, các quỹ do người lao động đóng góp.
- Giám sát tình hình
thực hiện Hội nghị Người lao động tại các phòng, ban, tổ, phân xưởng. Tập hợp
các kiến nghị của người lao động.
- Tiến hành thương
lượng các nội dung dự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động
tập thể (theo quy trình, quy định của pháp luật).
- Tham gia xây dựng
dự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi bổ sung các nội quy, quy chế của đơn vị trên
cơ sở kết quả của quá trình thương lượng. Sau đó thông báo cho các tổ, phòng,
khoa để lấy ý kiến thống nhất.
b. Sau khi tổ chức hội
nghị Người lao động:
- Báo cáo kết quả tổ
chức hoạt động của Hội nghị Người lao động đơn vị cho Sở Giáo dục - Đào tạo và
Công đoàn Giáo dục Thành phố (chậm nhất 07 ngày sau khi tổ chức Hội nghị). Hồ
sơ báo cáo gồm : Biên bản Hội nghị, Nghị quyết Hội nghị, quy chế dân chủ cơ sở,
thoả ước Lao động tập thể, quy chế phối hợp….
- Giám sát việc
thực hiện đăng ký thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật và việc
nộp bản sao “Thông báo xác nhận đăng ký thỏa ước LĐTT của Sở Lao động
Thương binh Xã hội” về Công đoàn Giáo dục Thành phố.
- Phối
hợp Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Người lao động và Thỏa ước lao động tập thể.
- Tham
gia với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) trong việc thực hiện sửa đổi, bổ
sung các quy định của đơn vị cho phù hợp với thỏa ước lao động tập thể, nội
quy, quy chế đơn vị mà Hội nghị Người lao động đã thông qua.
- Giám
sát việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, phối hợp với các đoàn
thể trong đơn vị, động viên người lao động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người
lao động, Thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế.
- Định kỳ
6 tháng cùng với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, Thỏa ước lao động tập thể, kết
quả các phong trào thi đua và thông báo cho người lao động biết. Phối hợp
tổ chức đối thoại tại đơn vị theo nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 63,
Chương V của Bộ luật Lao động 2012 và Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của
Chính phủ.
4.3. Trách
nhiệm đại biểu dự Hội nghị:
a. Thảo
luận và tham gia trực tiếp ý kiến những vấn đề do Người sử dụng lao động trình
bày, những giải pháp thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu, nhiệm vụ về An toàn lao động
- Vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ ; An toàn - vệ sinh thực phẩm, bảo vệ
môi trường, phối hợp tổ chức khám sức khỏe, khám phụ khoa định kỳ, cải thiện
điều kiện làm việc, cải thiện quan hệ lao động, sắp xếp bố trí lao động hợp lý,
cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
b. Thảo
luận nội dung dự thảo mới, hoặc nội dung dự thảo sửa đổi bổ sung quy chế dân
chủ cơ sở, quy chế công khai, quy chế phối hợp, quy chế đối thoại, nội quy lao
động, thỏa ước lao động tập thể để đại diện Ban Chấp hành CĐCS và Người sử dụng
lao động của đơn vị ký (đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành)
c. Thảo
luận và biểu quyết những nội dung kiến nghị với Hội đồng Quản trị, biểu quyết thông
qua Nghị quyết Hội nghị Người lao động.
d. Truyền
đạt kết quả Hội nghị Người lao động cho những người lao động không đi dự (Hội
nghị đại biểu).
5. Kinh
phí tổ chức:
Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng) đảm bảo kinh phí để tổ chức Hội nghị Người lao động
tại các Tổ, phòng, khoa và đơn vị.
6. Chương
trình Hội nghị Người lao động gồm các
nội dung chính sau:
* Phần
trang trí: chú ý phông nền trên Hội trường
* Chương
trình Hội nghị Người lao động gồm các nội dung sau:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày tháng năm 20
|
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ (ĐẠI BIỂU)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
NĂM HỌC 20…. - 20….
I. PHẦN
NGHI THỨC: (do Ban Tổ chức Hội nghị điều hành)
1. Tuyên
bố lý do
2. Giới
thiệu đại biểu
3. Giới
thiệu thành phần Chủ tịch đoàn, Thư ký đoàn - Biểu quyết của Hội nghị
4. Mời
Chủ tịch đoàn và Thư ký đoàn lên làm nhiệm vụ
II. PHẦN
NỘI DUNG: (do Chủ tịch đoàn điều khiển)
1. Thông
qua chương trình hội nghị.
2. Báo
cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ năm học trước và chỉ tiêu nhiệm vụ
năm học mới
3. Báo
cáo tình hình thực hiện chính sách pháp luật cho Người lao động năm học 20…-20…
4. Báo
cáo kết quả tổ chức Hội nghị NLĐ cấp Tổ năm học 20…-20… - Giải đáp các thắc mắc
kiến nghị
5. Hội
nghị tiếp tục thảo luận
6. Thông
qua Quy chế dân chủ - Biểu quyết của Hội nghị
7. Thông
qua Quy chế công khai - Biểu quyết của Hội nghị
8. Thông
qua Quy chế đối thoại định kỳ - Biểu quyết của Hội nghị
9. Quyết
định thành lập Hội đồng hòa giải (nếu có)
10. Thông
qua Quy chế phối hợp công tác giữa Chính quyền và CĐCS
11. Thông
qua nội dung Thỏa ước lao động tập thể - Biểu quyết của Hội nghị
12. Ký
kết Thỏa ước lao động tập thể
13. Phát
biểu chỉ đạo của cấp trên tham dự
III. PHẦN
BẾ MẠC:
1. Thông
qua Nghị quyết hội nghị.
1.1/ Thư
ký thông qua dự thảo Nghị quyết Hội nghị Người lao động
1.2/ Chủ
tọa lấy ý kiến biểu quyết của toàn thể hội nghị
1.3/ Ký
kết Nghị quyết Hội nghị Người lao động (nếu được biểu quyết tán thành ở bước
1.2 trên 50%)
2. Bế mạc
7. Về
công tác thỉnh thị báo cáo và lưu trữ hồ sơ:
7.1 Trong quá
trình chuẩn bị, triển khai Hội nghị Người lao động, Ban tổ chức hội nghị phải
báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của cấp ủy Đảng cơ sở đồng thời tranh thủ ý kiến chỉ
đạo của công đoàn cấp trên.
7.2 Về chương
trình Hội nghị, chú ý các chi tiết: trang trí, bầu chủ toạ, thư ký, dự thảo
nghị quyết, phát động thi đua, khen thưởng … phải có sự chuẩn bị chu đáo trước
khi tổ chức hội nghị.
7.3 Ít nhất một
tuần trước khi tổ chức Hội nghị, đơn vị cần liên hệ với Ban Thường vụ Công
đoàn Giáo dục Thành phố (Phòng 4.2, Tầng 4, Sở Giáo dục và Đào tạo) để trao đổi
góp ý nội dung các văn bản, quy trình tổ chức, chương trình, kịch bản, thư mời…
7.4 Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị phối hợp Ban Chấp hành CĐCS tổ chức thực hiện
và báo cáo kết quả về Công đoàn Giáo dục Thành phố theo thời điểm quy định về
tổ chức Hội nghị người lao động của ngành.
Tất cả hồ
sơ của hội nghị Người lao động đơn vị: biên bản hội nghị cấp tổ, cấp đơn vị,
nghị quyết, thỏa ước (sau khi được điều chỉnh bổ sung, hoàn thiện và đăng ký
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) ….. phải được tập hợp và lưu trữ đầy
đủ tại đơn vị.
8. Riêng
đối với các đơn vị chưa thành lập tổ chức công đoàn:
Căn cứ
Khoản 3, Điều 188, Chương XIII của Bộ Luật lao động 2012 và Điều 17, Chương II
Luật Công đoàn 2012, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố sẽ làm việc
trực tiếp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) các đơn vị về các nội dung tổ
chức, phối hợp xây dựng nội dung Thỏa ước lao động tập thể, thời gian tổ chức
Hội nghị người lao động; tổ chức thương lượng, hoàn thiện Quy chế dân chủ cơ sở
và nội dung Thỏa ước lao động tập thể theo luật định; đại diện người lao động
của đơn vị ký kết Thỏa ước lao động tập thể.
Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ với Ban Thường vụ
Công đoàn Giáo dục Thành phố để được hướng dẫn kịp thời./.
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Hùng
|
GIÁM
ĐỐC
(Đã ký)
Lê Hồng Sơn
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Để tham khảo xây dựng Nghị
quyết phù hợp với thực tế của đơn vị
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
NĂM HỌC 20…….. - 20……..
Căn cứ
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;
Căn cứ
Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều
63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐ ngày 31 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Lao động Thương binh - Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về
tổ chức hoạt động của Hội nghị Người lao động;
Căn cứ
Quyết định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường;
Căn cứ
Hướng dẫn số 1755/HD-TLĐ ngày 20/11/2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
về việc Công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở tại nơi
làm việc;
Căn cứ
công văn liên tịch số 2614 ngày 19/8/2015 của Sở GD&ĐT và Công đoàn Giáo
dục Thành phố Hồ Chí Minh về Hướng dẫn tổ chức Hội nghị Người lao động năm học 2014-2015;
Căn cứ
các biên bản góp ý dự thảo Nhiệm vụ năm học 20.... - 20.… đã được
Hội nghị Người lao động các Tổ (Phòng/Ban/Khoa) của đơn vị thông qua ngày .... tháng .... năm 20.... ; Sau khi
nghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung các giải pháp thực hiện, toàn thể Cán
bộ - Nhà giáo và Lao động của đơn vị : ....................................
nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như
sau :
I. VỀ
NHIỆM VỤ NĂM HỌC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
Phát huy
những kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học 20.... - 20.…, thực
hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tiếp tục phát triển cơ sở vật chất
và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp
dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp. Trong năm học 20.... - 20.… đơn vị
thống nhất tập trung thực hiện các nhiệm vụ và các chỉ tiêu đã được Hội nghị
biểu quyết thông qua như sau:
1. Về
Phương hướng nhiệm vụ năm học:
■Những
nội dung đã thống nhất: Gồm các điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội
dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo
trước Hội nghị)
■ Những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
- ………..
- ………..
2. Về
Giải pháp thực hiện:
■ Những
nội dung đã thống nhất: Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội
dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo
trước Hội nghị)
■ Những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
- ………..
- ………..
3. Về các
chỉ tiêu phấn đấu:
■ Những
nội dung đã thống nhất: Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
(theo nội
dung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo
trước Hội nghị)
■ Những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
- ………..
- ………..
II. VỀ
NỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ, Hội nghị đã biểu quyết thống
nhất:
1. Tiếp
tục thực hiện (có cập nhật thời điểm) Quy chế Dân chủ cơ sở đã
được ban hành theo quyết định số : ................, ngày .... tháng .... năm ........ của Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị. Quy chế này gồm : ........ Chương và
..... Điều
2. Các
nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
- Về Quy
chế 3 Công khai (theo Thông tư 09 của Bộ GD&ĐT ngày 07/05/2009):
- Về Quy
chế đối thoại (theo quy định của Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn năm 2012):
- Về nội
dung thương lượng (theo Nghị định 60/NĐ-CP của Chính phủ):
- Về Quy
chế phối hợp:
- Về Quy
chế Thi đua, Khen thưởng:
- Về Nội
quy lao động:
………..………..
III. VỀ
NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ, Hội nghị đã biểu quyết
thống nhất:
1. Tiếp
tục thực hiện (có cập nhật thời điểm) Thỏa ước LĐTT đã được ký
kết giữa Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) và đại diện Ban Chấp hành CĐCS
ngày .... tháng .... năm ........ và đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động cấp Thành phố (Sở LĐ-TB
và XH Thành phố), công đoàn cấp trên vào ngày .... tháng .... năm ........ Bản Thỏa
ước này gồm : ..... Điều.
2. Các
nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
- ………..
- ………..
IV. VỀ
CÁC DANH HIỆU THI ĐUA CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, Hội nghị
đã biểu quyết thống nhất:
■ Đơn vị đạt danh
hiệu
|
:
.............................................................
|
■ Chi Bộ đạt danh
hiệu
|
:
.............................................................
|
■ Công đoàn cơ sở
đạt danh hiệu
|
: .............................................................
|
■ Đoàn TNCS đạt
danh hiệu
|
:
.............................................................
|
■ Số tổ đạt danh
hiệu “Tổ tiên tiến”
|
: ……… tổ
|
■ Số tổ đạt danh
hiệu “Tổ xuất sắc”
|
: ……… tổ
|
- Tỉ lệ
cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”
|
: ……… %
|
- Số cá
nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua
|
|
+ Cấp
Ngành (cấp cơ sở)
|
: ……… người
|
+ Cấp
thành phố
|
: ……… người
|
+ Cấp
toàn quốc
|
: ……… người
|
■ Số Tổ
Công đoàn đạt danh hiệu “Tổ công đoàn xuất sắc”
|
: ……… tổ
|
■ Số
Cán bộ, đoàn viên đạt danh hiệu “Đoàn viên xuất sắc”
|
: ……… người
|
|
|
|
V. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (THỦ TRƯỞNG) - CÔNG ĐOÀN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
1) Trách
nhiệm của Người sử dụng lao động (Thủ trưởng):
- Giao
nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể cho từng tổ ; kiểm tra các bộ phận thực
hiện theo chương trình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới
sau Hội nghị Người lao động. Phối hợp với Ban Chấp hành CĐCS thực hiện những
nội dung đã quy định trong “Quy chế dân chủ cơ sở”, “Quy chế công khai”, “Quy
chế đối thoại tại nơi làm việc”, “Quy chế phối hợp” và “Thỏa ước Lao động tập
thể”.
- Tạo
điều kiện thuận lợi cho Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực
hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách như : tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi
cho Người lao động ; Thực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị.
- Tạo
điều kiện để Ban Chấp hành CĐCS của đơn vị hoạt động theo pháp luật và bảo đảm
cho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo các Điều 10, 11 và 14 của Luật Công
Đoàn 2012 ; trích nộp 2% kinh phí theo quy định của Luật Công Đoàn 2012.
- Cùng
Ban Chấp hành Công đoàn, mỗi học kỳ 1 lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Quy chế dân chủ và Nghị quyết Hội nghị Người lao động của đơn vị; tổ
chức đối thoại với Nhà giáo, Người Lao động, lắng nghe phản ánh từ 2 phía, rút
kinh nghiệm, bổ sung chính sách, giải pháp mới (không trái luật) và định ra
những việc tiếp tục thực hiện.
2) Trách
nhiệm của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở:
- Phối
hợp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị tổ chức các đợt thi đua,
theo dõi phong trào, sơ kết, tổng kết kịp thời, vận động toàn thể công đoàn
viên, người lao động hoàn thành tốt công tác được giao.
- Cùng
Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị tham gia quản lý các hoạt động của
đơn vị theo luật Công đoàn, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu phấn đấu chuyên môn,
chỉ tiêu thi đua đã đề ra.
- Hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động.
- Phát
hiện và kiến nghị với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) các biện pháp giải quyết
để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.
- Ban
Chấp hành CĐCS có trách nhiệm bàn bạc, phân công thành viên thực hiện quyền giám
sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
- Phối
hợp cùng Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị thực hiện những nội dung đã
quy định trong “Thỏa ước Lao động tập thể”, chăm lo cải thiện đời sống cho đội
ngũ người lao động.
- Định kỳ
mỗi học kỳ 1 lần Ban Chấp hành cùng với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng)
kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động,
Thỏa ước Lao động tập thể và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể người
lao động của đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại giữa Người sử dụng
lao động (Thủ trưởng) và Người lao động của đơn vị.
3) Trách
nhiệm của Người lao động:
- Đoàn
kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị
công tác của mình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển.
- Chấp
hành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước, nội quy lao động
quy định của đơn vị.
- Có tác
phong giao tiếp đúng mực, tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ
cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công.
- Nâng
cao tính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
- Tích
cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên
tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.
VI. TRÁCH
NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH:
1) Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị
quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh
thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể
người lao động của đơn vị và cấp trên.
2) Tập thể
Người lao động của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
3) Thay mặt
cho Hội nghị
♦ Về đại
diện Người sử dụng lao động (Thủ trưởng): ......................................
♦ Về đại
diện Ban Chấp hành CĐCS: .............................................................
Cùng ký
tên trong bản Nghị quyết này.
4) Nghị
quyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày …./…./20.… cho đến
khi có Nghị quyết Hội nghị Người lao động mới.
Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
TM. Ban
Chấp hành Công đoàn
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Để tham khảo xây dựng Quy chế
phù hợp với thực tế của đơn vị
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Mục đích thực hiện dân chủ trong đơn vị:
1. Thực hiện
tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều đã quy định trong Luật Giáo dục, Quyết
định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT, ngày 01/03/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành
quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường và Thông tư 09/2009/BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện “3 công khai - 4 kiểm tra” ; thực hiện
có hiệu quả các nội dung quy định trong Bộ Luật lao động và Luật Công đoàn 2012
và Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
2. Phát huy
quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của Người sử dụng lao động, Cán bộ,
Giáo viên, Nhân viên, Người lao động, Người học trong đơn vị theo luật định,
góp phần xây dựng nề nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của đơn vị,
thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục phù hợp với đường lối, chủ
trương của Đảng và luật pháp của Nhà nước.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong đơn vị:
1. Người sử
dụng lao động phải tôn trọng, bảo đảm các quyền dân chủ của người lao động tại
nơi làm việc; quyền dân chủ được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật thông qua
quy chế dân chủ của đơn vị.
2. Đơn vị
phải xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi
làm việc nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử
dụng lao động và Nhà nước.
3. Không
được có hành vi lợi dụng dân chủ cũng như xâm phạm quyền dân chủ làm ảnh hưởng
đến uy tín và hoạt động của đơn vị.
Điều 3.
Những hành vi cấm khi thực hiện dân chủ tại đơn vị:
1. Thực hiện
trái các quy định của pháp luật.
2. Xâm phạm
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước.
3. Xâm phạm
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động.
4. Trù dập,
phân biệt đối xử với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.
CHƯƠNG II:
MỤC I: TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 4.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
1. Quản lý
điều hành mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp
trên về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
2. Tổ chức
thực hiện những quy định về trách nhiệm của đơn vị, cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người lao động trong đơn vị, của người học, cha mẹ học sinh (hoặc người
giám hộ hợp pháp của học sinh) trong quy chế này.
3. Lắng nghe
và tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong đơn vị thông qua
họp Hội đồng Giáo dục, sinh hoạt Tổ, hoạt động đoàn thể, Ban Đại diện Cha mẹ
học sinh, trao đổi trực tiếp của cá nhân .... và có biện pháp giải quyết theo
đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước, theo nội quy, quy chế, điều lệ
của đơn vị và phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm được giao của Người sử dụng
lao động.
4. Thực hiện
nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý đơn vị. Phối hợp chặt chẽ
với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong đơn vị, phát huy dân chủ trong tổ
chức hoạt động của đơn vị.
5. Thực hiện
tốt các quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT , ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về “3 nội dung công khai” và các hình thức công khai ; tạo điều kiện
và thực hiện tốt các nội dung “4 kiểm tra” trong đơn vị.
Cụ thể từng nội dung công khai, hình thức công khai, đối tượng
công khai, thời điểm, thời gian thực hiện công khai.
6. Hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của cấp dưới trực tiếp trong việc thực hiện dân
chủ và giải quyết kịp thời những kiến nghị của cấp dưới theo thẩm quyền.
7. Phối hợp
tổ chức đối thoại theo định kỳ (cụ thể thời gian, thời điểm tổ chức) và
các nội dung quy định của pháp luật.
8. Thực hiện
chế độ hội họp theo định kỳ sau:
- Hàng
tuần họp hội ý giữa Người sử dụng lao động với Hiệu trưởng và các Phó Hiệu
trưởng.
- Hàng
tháng họp giao ban với Bí thư Chi bộ, các Tổ trưởng, đại diện Ban Chấp hành
Công đoàn và Trợ lý Thanh niên để đánh giá việc thực hiện công tác tháng qua,
lắng nghe ý kiến đóng góp từ đó định ra những công việc chủ yếu thực hiện trong
tháng tới.
- Ít nhất
1 năm 4 lần họp Hội đồng Giáo dục của đơn vị.
- Cuối
Học kỳ I và cuối năm học tổ chức đánh giá tổng kết hoạt động và tổ chức khen
thưởng tại đơn vị.
- Cuối
năm thực hiện đánh giá người dạy, cán bộ, nhân viên, người lao động về việc
thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác và hoạt động chung của đơn vị, công
khai kết quả đánh giá và lưu trữ trong hồ sơ cá nhân.
- Phối
hợp với tổ chức Công đoàn trong đơn vị tổ chức Hội nghị Người lao động mỗi năm
một lần theo quy định của Nhà nước.
Điều 5.
Nội dung người sử dụng lao động phải công khai:
1. Kế hoạch
công tác năm học và tình hình thực hiện kế hoạch công tác của đơn vị, phòng,
ban, tổ.
2. Nội quy,
quy chế, quy định của đơn vị, bao gồm: nội quy lao động; quy chế tuyển dụng, sử
dụng lao động; định mức lao động; thang, bảng lương, quy chế nâng bậc lương,
quy chế trả lương, trả thưởng; trang bị bảo hộ lao động, quy trình sử dụng
trang thiết bị giảng dạy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi
trường, phòng chống cháy nổ; bảo vệ bí mật đơn vị; thi đua, khen thưởng, kỷ
luật.
3. Tình hình
thực hiện các chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng lao động, trợ cấp thôi
việc, trợ cấp mất việc làm, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, tay nghề, tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế cho người lao động.
4. Nội dung
Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị đã tổ chức xây dựng, thương lượng và ký
kết.
5. Việc
trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động
đóng góp. Trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp.
6. Công khai
tài chính hàng năm của đơn vị về các nội dung liên quan đến người lao động.
Điều lệ hoạt động của đơn vị và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Gợi ý:
Những nội dung thuộc Điều 5 Mục I sẽ được công khai bằng một trong các hình
thức sau:
- Niêm
yết tại đơn vị.
- Thông
tin trên Website của đơn vị.
- Thông
báo tại Hội nghị Người lao động đầu năm học.
- Thông
báo bằng văn bản gửi toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động.
- Thông
báo cho Tổ trưởng công đoàn, Tổ trưởng chuyên môn để thông báo đến cán bộ, giáo
viên, nhân viên, người lao động trong tổ.
- Thông
báo bằng văn bản cho Ban Chấp hành Công đoàn đơn vị.
MỤC II: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN,
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 6.
Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động trong đơn vị có trách nhiệm :
1. Thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục. Cán bộ,
giáo viên, nhân viên, người lao động chịu trách nhiệm trước pháp luật và Người
sử dụng lao động về việc thi hành nhiệm vụ của mình.
2. Tham gia
đóng góp ý kiến về những nội dung quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
3. Kiên
quyết chống những hiện tượng bè phái, mất đoàn kết và những hoạt động khác vi
phạm dân chủ, kỷ cương, nề nếp trong đơn vị. Trong khi thi hành nhiệm vụ của
mình: cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động phải phục tùng sự chỉ đạo
của Người sử dụng lao động và hướng dẫn của cấp trên.
4. Thực hiện
đúng Luật Giáo dục, Bộ Luật Lao động, Luật Công đoàn, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, Luật thi đua, khen thưởng, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, Luật
thanh tra… và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Giữ gìn
phẩm chất, uy tín, danh dự của cán bộ, giáo viên, người lao động ; tôn trọng
đồng nghiệp, phụ huynh và người học; thực hiện Quy định về đạo đức nhà giáo của
Bộ GD&ĐT; bảo vệ uy tín của đơn vị.
Điều 7.
Nội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được tham gia ý kiến:
1. Kế hoạch
hoạt động năm học của đơn vị; các biện pháp tổ chức phong trào thi đua; báo cáo
sơ kết, tổng kết năm học. Nội quy, quy định về lề lối làm việc của đơn vị.
2. Xây dựng
hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế, quy định phải công khai tại đơn vị.
3. Các giải
pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng giảng dạy, hiệu quả công tác, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
4. Xây dựng
hoặc sửa đổi, bổ sung Thỏa ước lao động tập thể đơn vị; Nghị quyết Hội nghị
Người lao động.
5. Quy
trình, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất.
6. Các nội
dung khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của
pháp luật.
Các việc nêu trên được lấy ý kiến chủ yếu thông qua quá trình tổ
chức Hội nghị Người lao động đầu năm học hoặc dự thảo văn bản đưa về Tổ Công
đoàn, Tổ Chuyên môn, Phòng/ Ban/ Khoa, Phân xưởng…. để đoàn viên, người lao
động tham gia ý kiến.
Điều 8.
Nội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động quyết định:
1. Giao kết
hợp đồng lao động, thực hiện hợp đồng lao động, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung
thương lượng thỏa ước lao động tập thể đơn vị; thông qua nghị quyết hội nghị người
lao động.
3. Gia nhập
hoặc không gia nhập tổ chức công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo
quy định của pháp luật.
4. Các nội
dung khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9.
Nội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động kiểm tra, giám sát:
1. Thực hiện
kế hoạch hoạt động của đơn vị, phòng, ban, khoa, tổ công tác.
2. Thực hiện
hợp đồng lao động và các chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy
định của pháp luật.
3. Thực hiện
các nội quy, quy chế, quy định phải công khai của đơn vị.
4. Thực hiện
thỏa ước lao động tập thể đơn vị; thực hiện nghị quyết hội nghị người lao động,
nghị quyết hội nghị tổ chức công đoàn cơ sở.
5. Trích lập
và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;
trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp.
6. Tình hình
thi đua, khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu
nại, tố cáo; kết luận của thanh tra, kiểm toán và thực hiện các kiến nghị của
thanh tra, kiểm toán liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động.
7. Thực hiện
điều lệ đơn vị và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện
các nội dung quy định tại quy chế dân chủ này.
MỤC III: NHỮNG VIỆC NGƯỜI HỌC, CHA MẸ HỌC SINH (hoặc NGƯỜI GIÁM HỘ
HỢP PHÁP CỦA HỌC SINH) ĐƯỢC BIẾT VÀ THAM GIA Ý KIẾN
Điều 10. Người
học, cha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được biết những
nội dung sau đây:
1. Chủ
trương, chế độ chính sách của Nhà nước, của Ngành và những quy định của đơn vị
đối với người học.
2. Kết quả
giảng dạy, học tập, kết quả thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi vào Đại học,
Cao đẳng; Kế hoạch tuyển sinh, biên chế năm học có liên quan đến học tập, rèn
luyện sinh hoạt và các khoản đóng góp (đối với đơn vị TCCN và Cao đẳng có đánh
giá so sánh kết quả học tập, tốt nghiệp đầu ra và số đào tạo đáp ứng nhu cầu
của xã hội).
3. Chủ
trương kế hoạch tổ chức cho người học phấn đấu gia nhập các tổ chức đoàn thể trong
quy chế dân chủ.
Những
việc người học, cha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được
tham gia ý kiến:
1. Nội quy
học sinh và những quy định có liên quan đến người học.
2. Tổ chức
phong trào thi đua.
3. Việc tổ
chức giảng dạy, học tập trong đơn vị có liên quan đến quyền lợi của người học.
Những nội
dung trên được công khai bàn bạc bằng những hình thức sau:
- Niêm
yết công khai những quy định về tuyển sinh, nội dung quy chế học tập, lịch thi,
kết quả thi tốt nghiệp, thi cao đẳng, đại học, lên lớp, tiêu chuẩn đánh giá xếp
loại học sinh, khen thưởng và kỷ luật; niêm yết công khai học phí, các khoản
thu khác; thông tin trên website của đơn vị.
- Định kỳ
ít nhất trong năm học 3 lần tổ chức Hội nghị các bậc cha mẹ của học sinh để
thông báo kế hoạch và nhiệm vụ năm học, trách nhiệm của các bậc cha mẹ, sự phối
hợp giữa đơn vị với gia đình người học, thông báo kết quả học tập, rèn luyện
của người học.
- Giáo
viên chủ nhiệm lớp là đại diện cho đơn vị tổ chức các hoạt động thực hiện dân
chủ tại lớp mình, thường xuyên tiếp thu và tổng hợp ý kiến của học sinh và các
bậc cha mẹ học sinh để kịp thời phản ánh cho Người sử dụng lao động.
- Đặt hòm
thư góp ý hoặc hình thức góp ý khác để học sinh, các bậc cha mẹ học sinh thuận
lợi trong việc đóng góp ý kiến.
MỤC IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐOÀN THỂ TỔ CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
Điều 11.
Trách nhiệm của các đoàn thể, các tổ chức trong đơn vị:
Người
đứng đầu các đoàn thể, các tổ chức trong đơn vị là người đại diện cho đoàn thể,
tổ chức đó có trách nhiệm: cần cụ thể trách nhiệm Cấp ủy Chi bộ, Ban Chấp
hành CĐCS, Ban Chấp hành Đoàn trường theo các nội dung:
1. Phối hợp
với đơn vị trong việc tham gia xây dựng, phối hợp tổ chức, thực hiện và giám
sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị.
2. Nâng cao
chất lượng sinh hoạt của các đoàn thể, các tổ chức, dân chủ bàn bạc các chủ
trương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
3. Ban Chấp
hành Công đoàn cơ sở có trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện
Quy chế dân chủ cơ sở, lắng nghe ý kiến của quần chúng, phát hiện những vi phạm
Quy chế dân chủ trong đơn vị để đề nghị Người sử dụng lao động giải quyết.
Người sử dụng lao động không giải quyết được thì báo cáo lên cấp có thẩm quyền
trong ngành theo phân cấp quản lý để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
Điều 12.
Trách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ hợp pháp và ban đại diện cha mẹ học sinh:
1. Ban đại
diện cha mẹ học sinh có trách nhiệm tổ chức thu thập ý kiến đóng góp của các cha,
mẹ học sinh để cùng đơn vị giải quyết các vấn đề sau đây:
1.1 Nội dung
công việc có liên quan đến sự phối hợp giữa đơn vị, gia đình để giải quyết
những việc có liên quan đến học sinh.
1.2 Vận động
các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ mà học
sinh được hưởng hoặc nghĩa vụ phải đóng góp theo quy định.
1.3 Vận động
các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các hoạt động xã hội ở địa phương.
2. Cha, mẹ
hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh có thể phản ánh, trao đổi, góp ý kiến
trực tiếp với đơn vị, với giáo viên hoặc thông qua Ban Đại diện cha mẹ học sinh
về những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục trong đơn vị.
CHƯƠNG III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quy chế
này được xem xét, sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết của Hội nghị Người Lao động
hàng năm.
- Các cá
nhân, tổ chức, đoàn thể trong đơn vị thực hiện tốt quy chế này sẽ được khen
thưởng, vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
- Người
sử dụng lao động có nhiệm vụ thực hiện và chỉ đạo thực hiện những quy định
trong quy chế này phù hợp thực tế của đơn vị.
- Quy chế
này đã được biểu quyết thông qua tại Hội nghị Người Lao động ngày …./…./20.… và có
hiệu lực kể từ ngày Người sử dụng lao động ký Quyết định ban hành.
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Để tham khảo xây dựng Thỏa ước
phù hợp với thực tế của đơn vị
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Căn cứ
nội dung quy định của Bộ luật Lao động, Luật Công đoàn 2012 và các Nghị định số
43, 44, 46 ngày 10/05/2013; Nghị định số 49 ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Điều 10 Luật Công đoàn và quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn
lao động, vệ sinh lao động và tiền lương;
Căn cứ
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;
Căn cứ
Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều
63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
và Hướng dẫn số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 31/12/2007 của Bộ Lao động
Thương binh - Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về hướng dẫn tổ chức
hoạt động của Hội Nghị người lao động;
Thực hiện
hướng dẫn liên tịch số ……….…… ngày …./…./20.… của Sở GD&ĐT và Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh hướng
dẫn tổ chức Hội nghị Người lao động tại các đơn vị giáo dục ngoài công lập năm
học 2015-2016;
Căn cứ
các nội dung thương lượng giữa một bên là Ban Chấp hành CĐCS và một bên là
Người sử dụng lao động đơn vị : ……………….…………………. đã được các
Tổ, Khối, Phòng, Ban, thống nhất thông qua trong các Hội nghị Người lao động
của đơn vị năm 20.... (Năm học 20.... - 20.…) (Điều 45, Chương V Bộ luật Lao động);
Hôm nay,
ngày …./…./20.… tại đơn vị : ……………….………………….,
- Một bên
là Ông (Bà): ……………….…………., Chủ tịch CĐCS đại diện người lao động
- Một bên
là Ông (Bà): ……………….………, Người sử dụng lao động (Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị)
Đồng ý ký
kết “Thoả ước lao động tập thể của đơn vị ……………….…………………., từ năm
học 20.... - 20.… với các
nội dung như sau:
I. VỀ
VIỆC LÀM VÀ ĐẢM BẢO VIỆC LÀM:
Căn cứ
nội dung Chương III (từ Điều 15 đến Điều 49) về Hợp đồng lao động và Chương VI
(từ Điều 59 đến Điều 62) về học nghề, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề của Bộ Luật lao động 2012.
Thống
nhất quy định như sau:
■ Chế độ
học việc: .................... (ghi nội dung hết sức cụ thể).............................................
■ Chế độ
thử việc (từ Điều 26 đến Điều 29): ............. (ghi nội
dung hết sức cụ thể).......................
■ Hợp
đồng lao động: ............................. (ghi nội dung hết sức cụ thể
việc thực hiện HĐLĐ theo Nghị định 44/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phù
quy định về HĐLĐ).........................
■ Trợ cấp
thôi việc, mất việc, ngừng việc: ............... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) .......................
■ Cụ thể
hóa Điều 42 và Điều 43: .........................
■ Học tập
nâng cao tay nghề, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ: ...... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) .........................
■ Những
nguyên tắc chuyển người lao động làm việc khác: ......... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) .........................
II. VỀ
THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI: (Điều 69 Chương VII Bộ luật Lao
động)
Trên cơ
sở quy định của Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời gian làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động
Thống
nhất quy định như sau: (cần cụ thể đối với từng công việc của người lao động
như: GV, NV, Phục vụ, ......, các chức danh khác ......):
■ Độ dài
làm việc trong ngày, trong tuần: ............... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) ...................
■ Số tiết
quy định trong tuần: ............................ (ghi nội dung hết sức cụ
thể) .........................
■ Ngày
nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ lễ: ..................... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) ....................
■ Số ngày
nghỉ phép năm kể cả thời gian đi đường: ......... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) ............
■ Nghỉ
việc riêng có lương (ma chay, cưới xin): ............ (ghi nội
dung hết sức cụ thể) ..................
■ Những
trường hợp làm thêm giờ: ban đêm, ngày nghỉ, ngày lễ, chế độ chi trả cụ thể: ...........................................
(ghi nội dung hết sức cụ thể) ............................
■ Nghỉ
ốm, thai sản: .................................... (ghi nội
dung hết sức cụ thể) .................................
III. VỀ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG, PHỤ CẤP: Trên cơ sở nội dung quy định của
Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương : (ghi thật cụ thể)
■ Quy
định Thang bảng lương, bậc lương, mức lương tối thiểu.
■ Các
biện pháp đảm bảo lương thực tế, lương khoán, lương sản phẩm (đối với đơn vị SXKD)
của đơn vị.
■ Thời
gian và điều kiện nâng lương (đúng hạn, trước hạn) - cần quy định cụ thể để
dễ kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện).
■ Quy
định về thanh toán tiền phép năm, tiền tàu xe ......................
■ Tiền
thưởng: (có quy chế rõ ràng về tiền thưởng : đột xuất, định kỳ, chất lượng,
lễ, tết, hoàn thành nhiệm vụ, vượt chỉ tiêu đề ra, được khen thưởng cấp cao
...)
■ Quy
định các loại phụ cấp: (thu hút, thâm niên, chuyên cần, trách nhiệm, kỹ
thuật, dạy nghề ...)
■ Định
mức lương sản phẩm (đ/v Cty SXKD) sao cho đảm bảo được mức thu nhập bình quân.
Nếu làm vượt phải có tiền lương khuyến khích tăng sản phẩm.
■ Khi giá
cả thị trường tăng cao, cần thống nhất biện pháp bù lương, bù xăng dầu (XNSX có
thể điều chỉnh nâng đơn giá tiền lương sản phẩm), phụ cấp khó khăn.
■ Cách
thanh toán tiền phép năm: khi nào thanh toán .........? Mức .........
đ/người hay cho chuyển năm sau ? Phương thức thanh toán tiền tàu
xe ? tối đa là bao nhiêu ?
IV. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG:
1) Đối
với công ty SXKD:
■ Định
mức thu bình quân, đảm bảo tương ứng mức lương thực trả : .....................
■ Biện
pháp khoán tổng hợp cả lao động và vật tư : .....................
■ Quy
định về công nhận hoàn thành, không hoàn thành định mức : .....................
2) Đối
với đơn vị trường học: cần quy định rõ, trong số các nội dung sau :
■ Số học sinh,
số tiết đứng lớp, số bài chấm, số bài kiểm tra : .....................
■ Các
loại hồ sơ sổ sách : .....................
■ Các quy
định sinh hoạt chuyên môn, chỉ tiêu bộ môn, chỉ tiêu lên lớp, chỉ tiêu tốt
nghiệp,
chỉ tiêu khá giỏi, chỉ tiêu đậu Đại học ……... : .....................
■ Quy
định về viết SK,KN, làm đề tài nghiên cứu khoa học : .....................
■ Đăng ký
thi đua cá nhân, tập thể. (theo Nghị định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013) : .....................
■ Quy
định đối với các trường hợp không hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
(Tùy theo
thỏa thuận của đơn vị, nhưng không được trái luật) : .....................
V. VỀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG:
■ Tổ chức
khám sức khoẻ 1 lần/ năm vào thời gian: ....................., mức khám:
.................... đ/ người. (gồm chụp X
quang phổi, đo điện tim, thử máu, siêu âm ... cần cụ
thể); khám phụ khoa, siêu âm nhũ ảnh, loãng xương định kỳ 1 lần/ năm,
mức hỗ trợ: ....................đ/ người.
■ Trang
bị đồng phục GV, NV, Phục vụ, các trang bị có yêu cầu về an toàn vệ sinh lao
động cho NV phục vụ, NV kỹ thuật thiết bị, thí nghiệm, công nhân xưởng SX.
■ Các
trang bị an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn điện, an toàn làm việc trên cao
.... theo quy định.
■ An toàn
vệ sinh thực phẩm, theo quy định.
■ Phân
loại người lao động làm việc ở môi trường nguy hiểm, độc hại để đề nghị được hưởng
chế độ bồi dưỡng, phụ cấp độc hại theo quy định.
VI. VỀ BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: (Các nội
dung quy định của Bộ luật Lao động 2012; các nội dung quy định của Luật BHXH 2006;
Luật BHYT và Nghị định 152/CP của Chính phủ về thực hiện luật BHXH)
■ Thực hiện
chế độ BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc theo Luật: chỉ tiêu 100% người lao động có
HĐLĐ từ 3 tháng trở lên phải có sổ BHXH, BHYT. Quy định cụ thể mức thu nộp
BHXH, BHYT.
■ Trường
hợp HĐ thời vụ dưới 3 tháng người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận
thực hiện BHXH tự nguyện, nhưng nếu tiếp tục ký HĐLĐ thì phải thực hiện BHXH
bắt buộc.
■ Quy định
cụ thể thời gian làm sổ, thời gian cập nhật, chốt sổ, trả sổ khi thôi việc.
■ Quy định
cụ thể trả trợ cấp thôi việc theo pháp luật (thời gian chi trả, mức chi trả
các chế độ ...)
VII. HOẠT
ĐỘNG CÔNG ĐOÀN: (căn cứ Chương XIII Bộ luật Lao động 2012, Chương IV Luật Công
đoàn 2012 và Nghị định 43/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Điều 10 Luật Công đoàn 2012 về quyền, trách nhiệm của Công đoàn
trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động)
■ Công đoàn
cơ sở thực hiện nhiệm vụ theo Điều lệ CĐVN, có Quy chế hoạt động của Ban Chấp
hành CĐCS.
■ Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị có trách nhiệm hàng tháng trích nộp 2% kinh
phí (từ quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền
lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng
bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội) cho Công đoàn cấp
trên cơ sở theo quy định tại Khoản 2, Điều 26, Chương IV Luật Công đoàn 2012;
■ Căn cứ
quy định tại Chương III và IV (từ điều 20 đến điều 25): Bố trí thời gian hợp lý
để cán bộ CĐCS tham gia sinh hoạt, hội họp, thời gian này không tính trừ vào
tiền lương của cán bộ CĐCS. (Không bố trí lịch dạy của cán bộ CĐCS vào ngày
thứ tư hàng tuần).
VIII. ĐỐI
THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ: (Căn cứ
Mục 1, 2 Chương V Bộ Luật lao động 2012 và Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày
19/06/2013 của Chính phủ về thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở)
■ Ghi cụ
thể nội dung đối thoại tại nơi làm việc (từ Điều 63 đến Điều 65 Bộ Luật lao
động 2012) và nội dung thương lượng tập thể (từ Điều 66 đến Điều 72 Bộ
Luật lao động 2012)
■ Chú ý nội
dung đối thoại, tiến hành đối thoại định kỳ, trách nhiệm của Công đoàn và người
sử dụng lao động cần nêu hết sức cụ thể.
■ Tuân thủ
mục đích thương lượng, nguyên tắc thương lượng, quyền yêu cầu thương lượng, đại
diện thương lượng, nội dung, quy trình thương lượng và trách nhiệm của tổ chức
Công đoàn trong thương lượng tập thể.
IX. VỀ
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG: (Căn cứ
các nội dung quy định từ Điều 194 đế Điều 208, Chương XIV Bộ luật Lao động
2012)
■ Thẩm
quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động được phân định theo:
- Tranh
chấp lao động cá nhân (thuộc Mục 2 : từ Điều 200 đến Điều 202).
- Tranh
chấp lao động tập thể (thuộc Mục 3 : từ Điều 2030 đến Điều 208).
■ Các
phương thức giải quyết tranh chấp lao động - khiếu nại: nơi gửi đơn, gửi cho ai
? Ai nhận đơn? Ai thụ lý ? Ai trả lời ? Khi nào ? Ở đâu ? Thời gian trả lời đơn
thư ? (ghi thật cụ thể)
X. CÁC
THOẢ THUẬN KHÁC:
1. Phúc
lợi: Chăm lo thêm cho người lao động: tiền phụ cấp, trượt giá, phụ cấp
xăng dầu, hỗ trợ 20/11, lễ 1/5, 2/9, tết dương lịch, tết âm lịch, công tác phí,
tham quan du lịch, nghỉ dưỡng ... (tất cả phải có quy định cụ thể, phải được
sự bàn bạc nhất trí của Người sử dụng LĐ, được đưa ra thảo luận và thống nhất
trong Hội nghị người lao động cấp Tổ, Phòng, Ban, Phân xưởng SX).
2. Hiếu
hỷ: thống nhất quy định cụ thể về chế độ thăm hỏi với những trường hợp
thăm đám tang bản thân, người phối ngẫu, tứ thân phụ mẫu; đám cưới của bản thân
GV, NV đơn vị; thăm bệnh, thăm người lao động mới sinh con, mừng sinh nhật ....
3. Bữa
ăn: sáng, trưa, giữa ca, ăn tối: tùy theo quy mô đơn vị, tính chất
công việc, yêu cầu của người lao động mà 2 bên bàn bạc thoả thuận.
4. Các
hoạt động Văn thể mỹ: (tại đơn vị và bên ngoài) quy định
cụ thể theo thoả thuận của 2 bên.
5. Người
sử dụng LĐ đóng: BH tai nạn, Bảo hiểm nhân thọ.
XI. ĐĂNG
KÝ THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:
Bản “Thoả
ước Lao động tập thể” này được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau và
trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày ký kết, thoả ước phải được đăng ký trực
tiếp (không gởi bằng đường bưu điện) tại :
- Sở
LĐ-TB và XH Tp. HCM (theo kh. 1, Đ. 75 Bộ luật LĐ 2012): 1 bản
- Tổ chức
Đ/D người sử dụng lao động nếu người sử dụng lao động là thành viên: 1 bản
- Người
sử dụng lao động: 1 bản
- Ban
Chấp hành Công đoàn cơ sở: 1 bản
- Ban
Chấp hành Công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp: 1 bản
XII. HIỆU
LỰC CỦA THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ: (Điều 76, Chương V Bộ luật Lao
động 2012)
■ Thoả ước
lao động tập thể này có hiệu lực trong thời hạn : ..........
(từ 1 đến 3 năm) ......... , kể từ
ngày …./…./20.…. (nếu là Thoả ước lao động tập thể được ký kết lần đầu tiên thì có
thể ký với thời hạn dưới 1 năm)
■ Trong quá
trình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu của pháp luật, của người
LĐ, người sử dụng LĐ, Ban Chấp hành CĐCS tiếp tục thương lượng, dự thảo sửa đổi
bổ sung, dự thảo mới và tiến hành các quy trình thương lượng để đưa ra Hội nghị
Người lao động quyết định. (cụ thể Điều 77, Chương V Bộ Luật lao động 2012
về sửa đổi, bổ sung Thoả ước lao động tập thể)
■ Trong
vòng 03 (ba) tháng trước ngày Thoả ước Lao động tập thể hết hiệu lực, Ban Chấp
hành Công đoàn cơ sở và Người sử dụng lao động (Thủ trưởng, Giám đốc) đơn vị có
thể thương lượng để kéo dài thời hạn của Thoả ước lao động tập thể hoặc ký kết
Thoả ước lao động tập thể mới.
■ Khi Thoả
ước lao động tập thể hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng thì Thoả ước
lao động tập thể cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60
ngày.
(Việc ký
kết Thoả ước Lao động tập thể chỉ được tiến hành khi biểu quyết của Hội nghị Người
lao động có trên 50% số người lao động tán thành bản dự thảo).
Đại
diện Người lao động
TM. Ban Chấp hành CĐCS
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ Họ, tên và đóng dấu)
|
Đại
diện Người sử dụng lao động
TM. Hội đồng Quản trị
Chủ tịch
(Giám đốc - Thủ trưởng)
(Ký, ghi rõ Họ, tên và đóng dấu)
|
Để tham khảo xây dựng Biên bản
phù hợp với thực tế của đơn vị
|
|
Tên đơn vị: …………………
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: …………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
BIÊN BẢN
Lấy ý kiến tập thể lao động về
nội dung Thỏa ước lao động tập thể
1. Tổng
số cán bộ, giáo viên, người lao động của đơn vị: …….. người
2. Phương
thức lấy ý kiến:
- Lấy ý
kiến toàn thể cán bộ, giáo viên, người lao động (công nhân viên chức và lao động)
thông qua chữ ký: □
- Lấy ý
kiến toàn thể cán bộ, giáo viên, người lao động (công nhân viên chức và lao động)
thông qua biểu quyết: □
3. Số
lượng người được lấy ý kiến: …….. người
4. Số
người tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị : …….. người
Tỷ lệ: ………….... %
5. Số
người không tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị: …….. người
Tỷ lệ : ………….... %
6. Những
điều khoản không tán thành:
Xác
nhận của đại diện BCH Công đoàn
(Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Người
viết biên bản
(Họ tên, chức danh)
|
Để tham khảo xây dựng Bản đăng
ký phù hợp với thực tế của đơn vị
|
|
Tên đơn vị: …………………
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: …………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
ĐĂNG KÝ
Thỏa ước lao động tập thể
Chúng tôi
gồm có :
1. Đại
diện Người sử dụng lao động: (Họ tên, chức vụ)
2. Đại
diện tập thể lao động: (Họ tên, chức vụ)
- Chủ
tịch Công đoàn cơ sở
Đã ký kết
thỏa ước lao động tập thể ngày …….. tháng ……. năm 201…
- Xây
dựng thỏa ước lao động tập thể lần đầu □
- Xây
dựng thỏa ước lao động tập thể sửa đổi, bổ sung □
- Gia hạn
thỏa ước lao động tập thể □
Đề nghị
được đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh. Tài
liệu đăng ký gồm có thỏa ước lao động tập thể và một biên bản lấy ý kiến tập
thể lao động.
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày .... tháng ….. năm 20….
(Ký tên và đóng dấu)
|
Để tham khảo xây dựng Quyết
định phù hợp với thực tế của đơn vị
|
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….. /QĐ-………
|
Tp. Hồ
Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐỐI
THOẠI ĐỊNH KỲ
TẠI ĐƠN VỊ …………………………………………………………………..
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (hoặc CHỦ ĐẦU TƯ)
ĐƠN VỊ …………………………………………………………………..
Căn cứ
Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc Quy
định về thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở tại nơi làm việc;
Căn cứ
Quyết định số …… /QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm …… của Ủy
ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cho phép thành lập đơn vị ………………………………..
; và Quyết định số …… /QĐ-UBND
ngày ….. tháng ….. năm …… của Ủy
ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cho phép đổi tên đơn vị ……………………………………………..
thành đơn vị ………………………………………………………….. (nếu có)
;
Căn cứ
Quyết định số …… /QĐ-SGDĐT ngày ….. tháng ….. năm …… của Sở
Giáo dục và Đào tạo Tp. Hồ Chí Minh về việc công nhận Hội đồng quản trị (hoặc
Chủ đầu tư) đơn vị …………………………………………….. ;
Theo đề
nghị của Thủ trưởng và Chủ tịch Công đoàn cơ sở đơn vị tại Tờ trình số ….. /….. ngày ….. tháng ….. năm …… về việc
ban hành Quy chế đối thoại năm học 20…..-20….. tại đơn
vị;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy chế đối thoại tại đơn vị gồm ……… Chương và
……… Điều.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Thủ
trưởng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, các Tổ trưởng (bộ phận) chuyên môn, Tổ
trưởng Công đoàn, và toàn thể Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên của đơn vị chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Thường vụ CĐGDTP (để báo cáo)
- Chi bộ đơn vị (nếu có) (để báo cáo)
- Hội đồng quản trị (để theo dõi)
- Thủ trưởng (để phối hợp thực hiện)
- Ban Chấp hành CĐCS (để phối hợp thực hiện)
- Các Tổ trưởng CM, CĐ (để phối hợp thực hiện)
- Niêm yết văn phòng
- Lưu văn thư
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
hoặc CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
……………………………………
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
QUY CHẾ ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ
TẠI ĐƠN VỊ …………………………………………………………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………….. ngày ….. / ….. /20….. của đơn
vị …..…..…..…..…..….. )
CHƯƠNG I :
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Quy chế
này quy định mục đích, hình thức, nội dung đối thoại tại đơn vị.
2. Hội đồng
quản trị (Người sử dụng lao động), Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (Đại diện tập
thể người lao động) và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên (Người lao động)
cùng có nghĩa vụ tham gia đối thoại nhằm thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở
tại đơn vị.
Điều 2.
Mục đích và hình thức đối thoại:
1. Đối thoại
tại đơn vị nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa Hội đồng quản
trị trường (Người sử dụng lao động) và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
(Người lao động) để xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại
đơn vị.
2. Đối thoại
tại đơn vị được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa người lao động
với người sử dụng lao động hoặc giữa Đại diện tập thể lao động với người sử
dụng lao động, đảm bảo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tạo sự đồng thuận
trong nội bộ và đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
CHƯƠNG II :
TỔ CHỨC ĐỐI THOẠI TẠI ĐƠN VỊ
Điều 3.
Nội dung đối thoại tại đơn vị:
1. Tình hình
phát triển của đơn vị trong thời gian qua, việc tổ chức triển khai thực hiện các
chỉ đạo của cấp trên về chỉ tiêu nhiệm vụ năm học.
2. Việc thực
hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, nội quy lao động, các quy
chế (dân chủ, công khai, chi tiêu nội bộ, phối hợp) và các cam kết, thỏa thuận
khác tại đơn vị.
3. Điều kiện
làm việc của cán bộ, giáo viên, người lao động đơn vị.
4. Yêu cầu
của cán bộ, giáo viên, người lao động đơn vị; của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở
với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị.
5. Yêu cầu
của Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị với cán bộ, giáo viên, người lao
động, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
6. Các nội
dung khác mà cả hai bên cùng quan tâm.
Điều 4.
Trách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:
Đối thoại
định kỳ tại đơn vị do Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) chủ trì, phối hợp với
Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở đơn vị (Tổ chức đại diện tập thể người lao động)
thực hiện mỗi quý 1 lần (hoặc 2 lần/ năm học). Thời điểm tổ chức, nếu thực hiện
theo từng quý (quy định cụ thể thời gian của mỗi quý) hoặc kết hợp với tổ chức
Hội nghị Người lao động và sơ kết học kỳ I (nếu tổ chức 2 lần/ năm học); để
trao đổi, thảo luận các nội dung quy định tại Điều 64 Bộ luật Lao động 2012;
hoặc được tổ chức đột xuất theo yêu cầu của mỗi bên.
1. Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị có trách nhiệm:
- Bố trí
địa điểm, thời gian và các điều kiện vật chất cần thiết khác bảo đảm cho việc thực
hiện đối thoại.
- Trực
tiếp hoặc cử thành viên đại diện cho Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) tham
gia đối thoại.
2. Ban Chấp
hành Công đoàn cơ sở (Tổ chức đại diện tập thể người lao động) có trách nhiệm:
- Tổ chức
bầu các thành viên đại diện cho tập thể cán bộ, giáo viên, người lao động tham
gia đối thoại tại đơn vị.
- Phối
hợp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) tổ chức thực hiện đối thoại định kỳ
tại đơn vị.
Điều 5.
Số lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành viên tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị:
1. Mỗi bên
tham gia đối thoại quyết định số lượng thành viên đại diện của mình tham gia đối
thoại, số lượng thành viên đại diện mỗi bên phải có ít nhất là ………. người.
2. Thành
phần tham gia đối thoại gồm:
- Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) hoặc người đại diện được Người sử dụng lao động
(Thủ trưởng) ủy quyền hợp pháp và các thành viên đại diện cho bên người sử dụng
lao động do người sử dụng lao động cử .
- Ban
Chấp hành Công đoàn cơ sở và các thành viên đại diện cho tập thể cán bộ, giáo
viên, ngưởi lao động (do Hội nghị Người lao động bầu).
- Đại
diện cán bộ, giáo viên, ngưởi lao động (được Hội nghị Người lao động bầu) tham
gia đối thoại phải nắm bắt những khó khăn, kiến nghị của đội ngũ để phản ánh
đến Người sử dụng lao động (Thủ trưởng); am hiểu các chế độ, chính sách, quyền
lợi của đội ngũ, truyền đạt lại nội dung đã đối thoại.
Điều 6.
Quy trình đối thoại định kỳ tại đơn vị:
1. Chuẩn bị
nội dung, thời gian, địa điểm và thành phần tham gia đối thoại:
a) Sau …….. ngày kể
từ ngày kết thúc lần đối thoại trước liền kề, Người sử dụng lao động (Thủ
trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở tổng hợp nội dung và gửi yêu cầu đối thoại
cho bên đối thoại.
b) Trong
thời hạn …….. ngày làm việc kể từ ngày nhận được nội dung yêu cầu đối thoại, Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở thống nhất nội dung,
thời gian, địa điểm, thành phần tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị.
c) Trong
thời hạn …….. ngày kể từ ngày hai bên thống nhất nội dung, thời gian, địa điểm,
thành phần tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị, Người sử dụng lao động (Thủ
trưởng) ra quyết định bằng văn bản về tổ chức đối thoại định kỳ. Quyết định này
phải được gửi đến Chủ tịch Công đoàn cơ sở và các thành viên tham gia đối thoại
ít nhất …….. ngày làm việc trước khi diễn ra đối thoại.
d) Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở phân công các thành
viên tham gia đối thoại của mỗi bên chuẩn bị nội dung, số liệu, tài liệu liên
quan cho đối thoại.
2. Tổ chức
đối thoại:
- Đối
thoại định kỳ tại đơn vị được tổ chức tại địa điểm và thời gian đã thống nhất.
Trường hợp Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) thay đổi địa điểm, thời gian đối
thoại thì phải thông báo cho Chủ tịch Công đoàn cơ sở và các thành viên tham
gia đối thoại biết trước ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày tổ chức đối
thoại ghi trong quyết định tổ chức đối thoại định kỳ.
- Đối
thoại định kỳ tại đơn vị chỉ được tiến hành với sự có mặt ít nhất 2/3 số thành
viên đại diện cho mỗi bên. Trường hợp cuộc đối thoại không đủ 2/3 số thành viên
đại diện cho mỗi bên, Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) quyết định hoãn cuộc
đối thoại vào thời gian sau đó, nhưng thời gian hoãn tối đa không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc đối thoại bị hoãn.
- Trong
quá trình đối thoại, các thành viên tham gia đối thoại có trách nhiệm cung cấp thông
tin, số liệu, tư liệu, trao đổi, thảo luận dân chủ các nội dung đối thoại.
3. Kết thúc
đối thoại:
- Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở cử thư ký lập biên
bản cuộc đối thoại. Biên bản cần ghi rõ những nội dung đã thống nhất và các
biện pháp tổ chức thực hiện, những nội dung chưa thống nhất và thời gian tiến
hành đối thoại những nội dung chưa thống nhất hoặc báo cáo cấp trên để được
hướng dẫn cụ thể. Đại diện của hai bên ký tên, đóng dấu xác nhận nội dung biên
bản. Biên bản cuộc đối thoại định kỳ tại nơi làm việc được lập thành 03 (ba)
bản có giá trị như nhau, mỗi bên tham gia đối thoại lưu 01 (một) bản và một bản
lưu tại văn thư của đơn vị.
- Người
sử dụng lao động (Thủ trưởng) có trách nhiệm niêm yết công khai biên bản cuộc
đối thoại định kỳ tại văn phòng, phòng giáo viên, bảng thông tin nội bộ hoặc
trang thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 7.
Đối thoại khi một bên có yêu cầu:
1. Trường
hợp một bên có yêu cầu tổ chức đối thoại thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được nội dung yêu cầu đối thoại, Người sử dụng lao động
(Thủ trưởng) có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức đối
thoại.
2. Số lượng,
thành phần tham gia đối thoại và trách nhiệm của các bên trong tổ chức đối thoại
được thực hiện tương tự như đối thoại định kỳ tại nơi làm việc.
CHƯƠNG III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:
Nghiêm
cấm các hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của Người sử dụng lao động
(Thủ trưởng) và cán bộ, giáo viên người lao động hoặc trù dập, phân biệt đối xử
với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.
Điều 9.
1. Người sử
dụng lao động (Thủ trưởng), Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở và toàn thể cán bộ,
giáo viên, người lao động đơn vị có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại
quy chế này.
2. Quy chế
này được xem xét, sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết của Hội nghị Người lao động
hàng năm.
3. Quy chế này
đã được biểu quyết thông qua tại Hội nghị Người lao động ngày …./…./20.… và có
hiệu lực kể từ ngày Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) ký Quyết định ban
hành./.