BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số
61/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
về bảo trì công trình hàng không dân dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng
không trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan tới việc quản lý, bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt
Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình hàng không là công trình phục vụ cho
hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng,
bao gồm:
a) Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng
không, sân bay theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số
102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay;
b) Công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay nằm ngoài ranh giới cảng hàng không, sân bay.
2. Công trình, bộ phận công trình có biểu hiện xuống
cấp về chất lượng là công trình đã xuất hiện các hư hỏng hoặc không duy trì đủ điều
kiện khai thác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
3. Công trình, bộ phận công trình có dấu hiệu nguy
hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng là công trình, bộ phận công
trình xuất hiện các dấu hiệu biến dạng đến giá trị giới hạn an toàn cho phép
theo thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BẢO
TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Điều 4. Yêu cầu về bảo trì công
trình hàng không
1. Bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện
theo nội dung, quy trình bảo trì, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến bảo trì công trình hàng không.
2. Việc bảo trì công trình hàng không phải được thực
hiện theo kế hoạch bảo trì được lập trên cơ sở quy trình bảo trì được phê duyệt
và hiện trạng công trình.
Điều 5. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
1. Trách nhiệm bảo trì công trình hàng không
a) Đối với công trình hàng không thuộc sở hữu nhà
nước, người được Nhà nước cho thuê, giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình
có trách nhiệm bảo trì công trình;
b) Đối với công trình hàng không đầu tư theo hình
thức đối tác công tư thì nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm bảo
trì công trình trong thời gian sử dụng theo hợp đồng dự án; hết thời gian sử dụng,
người được giao tiếp nhận quản lý, sử dụng công trình hàng không từ nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án có trách nhiệm tiếp tục bảo trì công trình;
c) Đối với công trình hàng không khác không quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
2. Chủ sở hữu khi cho tổ chức, cá nhân thuê hoặc
giao quản lý, sử dụng công trình hàng không phải có nội dung thỏa thuận về
trách nhiệm bảo trì công trình hàng không trong hợp đồng cho thuê, giao quản
lý, khai thác, sử dụng.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình có trách nhiệm bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện bảo trì công trình hàng
không.
Điều 6. Yêu cầu và danh mục
công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc
1. Danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc
quan trắc bao gồm:
a) Đường cất hạ cánh;
b) Đường lăn;
c) Sân đỗ tàu bay;
d) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
2. Đối với các công trình hàng không quy định tại khoản
1 Điều này, trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải
quy định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc, chu kỳ
quan trắc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thiết kế dự án.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không
bắt buộc quan trắc bị mất hoặc không quy định về quan trắc thì người có trách
nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định các hạng mục, vị
trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc và tổ chức thực hiện việc quan trắc
công trình theo quy định.
3. Các công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan
trắc khi có biểu hiệu xuống cấp về chất lượng thì phải tổ chức thực hiện việc
quan trắc trước thời hạn theo quy định.
4. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công
trình
a) Phương án quan trắc do nhà thầu quan trắc lập và
phải được người có trách nhiệm bảo trì công trình phê duyệt. Phương án quan trắc
phải quy định về phương pháp đo, các thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các dấu
mốc quan trắc, phương án tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động
khai thác, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết khác;
b) Các quy định về quan trắc bao gồm: các vị trí
quan trắc; thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (biến dạng,
nghiêng, lún, nứt, võng); thời gian quan trắc; số lượng chu kỳ đo và các nội
dung cần thiết khác;
c) Nhà thầu quan trắc phải lập và báo cáo người có
trách nhiệm bảo trì công trình về kết quả quan trắc, trong đó các số liệu quan
trắc phải được đánh giá, so sánh với giá trị giới hạn do nhà thầu thiết kế xây
dựng công trình quy định, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng. Trường hợp
số liệu quan trắc đạt đến giá trị giới hạn hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì
người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không phải tổ chức đánh giá an
toàn công trình, an toàn khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 7. Xử lý công trình hàng
không đang khai thác nhưng chưa xác định thời hạn sử dụng công trình
1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình hàng không phải tổ chức thực hiện việc xác định thời hạn sử dụng công
trình theo tuổi thọ thiết kế đối với công trình hàng không đang khai thác, sử dụng
nhưng chưa xác định tuổi thọ thiết kế.
2. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng
không bị mất hoặc không quy định thời gian sử dụng của công trình hàng không
thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không phải tổ chức
thực hiện việc xác định thời gian sử dụng công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng đối với công trình hoặc căn cứ theo thời gian sử dụng đã được
xác định của công trình tương tự cùng loại và cùng cấp.
3. Sau khi hoàn thành việc xác định thời hạn sử dụng
công trình hàng không, người quản lý, sử dụng công trình hàng không báo cáo Cục
Hàng không Việt Nam bổ sung thời hạn sử dụng công trình hàng không trong hồ sơ
cấp phép đưa công trình vào khai thác theo quy định của pháp luật về hàng không
dân dụng.
Điều 8. Xử lý công trình hàng
không hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
1. Việc xử lý công trình hàng không hết thời hạn sử
dụng có nhu cầu sử dụng tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều
45 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có), Bộ Giao
thông vận tải giao Cục Hàng không xem xét, đánh giá, đề xuất việc kéo dài thời
hạn sử dụng công trình. Trường hợp được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận, Cục
Hàng không Việt Nam thực hiện quy trình cấp phép đưa công trình vào khai thác
theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng
Điều 9. Xử lý đối với công
trình hàng không có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử
dụng
1. Khi phát hiện công trình, bộ phận công trình
hàng không có biểu hiện xuống cấp về chất lượng hoặc không đảm bảo an toàn cho
việc khai thác, sử dụng, người quản lý, sử dụng công trình hàng không có trách
nhiệm:
a) Kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng
công trình;
b) Quyết định thực hiện các biện pháp an toàn, bao
gồm: hạn chế sử dụng công trình, di chuyển người và tài sản, tiến hành ngay việc
sửa chữa đột xuất hoặc lập kế hoạch sửa chữa công trình và thực hiện quy trình
đề nghị ngừng khai thác công trình, bộ phận công trình hàng không theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ nguy hiểm, yêu
cầu người quản lý, sử dụng công trình hàng không thực hiện việc sửa chữa, tạm
ngừng hoặc ngừng khai thác công trình theo quy định và báo cáo Bộ Giao thông vận
tải;
b) Quyết định việc tạm ngừng hoặc ngừng khai thác
công trình theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện sự cố, công
trình, bộ phận công trình hàng không có dấu hiệu không đảm bảo an toàn khai
thác, sử dụng phải thông báo cho cơ quan nhà nước, người có trách nhiệm bảo trì
công trình hàng không để kịp thời xử lý.
Điều 10. Kiểm tra, báo cáo việc
thực hiện bảo trì công trình hàng không
1. Người quản lý, sử dụng công trình hàng không có
trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch bảo trì, tình hình thực hiện
kế hoạch bảo trì công trình hàng không bao gồm các nội dung theo mẫu số 01, mẫu số 02 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng năm, kiểm tra
đột xuất về công tác bảo trì công trình hàng không; tổng hợp, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải trước ngày 25 tháng 12 hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi Bộ Giao
thông vận tải yêu cầu.
3. Nội dung kiểm tra việc thực
hiện bảo trì công trình hàng không bao gồm:
a) Việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công
trình hàng không;
b) Việc tuân thủ quy định bảo trì công trình của chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không;
c) Việc báo cáo thực hiện bảo trì công trình của chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không;
d) Việc thực hiện các quy định tại các Điều 7, 8, 9 của Thông tư này trong trường hợp công trình bắt
buộc phải quan trắc, công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp, xử
lý đối với công trình hoặc bộ phận công trình hàng không không đảm bảo an toàn
cho việc khai thác, sử dụng;
đ) Các nội dung khác liên quan đến thực hiện kế hoạch
bảo trì công trình hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quản lý thanh toán,
quyết toán chi phí bảo trì công trình hàng không
Việc xác định chi phí bảo trì công trình hàng
không, chi phí quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì công
trình hàng không thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2017 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công trình hàng không.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản đó.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO
TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Kế hoạch bảo trì công trình hàng
không.
2. Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo
trì công trình hàng không.
Mẫu
số 01
KẾ
HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(ban hành kèm
theo văn bản số ………..(1) của ....(2))
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực
hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
1
|
Bảo dưỡng công trình hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm định chất lượng công trình hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quan trắc công trình hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột số 8 - Mức độ ưu tiên: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất
cần thiết); 2 (cần thiết).
(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo
cáo.
(2) tên cơ quan, đơn vị báo cáo.
Mẫu
số 02
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(ban hành kèm
theo văn bản số ...(1) của ...(2))
1. Kết quả bảo trì công trình hàng không
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Những điều chỉnh
so với kế hoạch được giao
|
Mức độ hoàn thành
(%)
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lý do điều chỉnh kế hoạch (nếu có)
3. Các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị trong quá trình
thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không
Ghi chú
(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo
cáo.
(2) tên cơ quan, đơn
vị báo cáo.