ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2021/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 22
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao
thông vận tải: Số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5
năm 2020 về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ; số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02
năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng
10 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015; số 13/2020/TT-BGTVT ngày
29 tháng 6 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 9 tháng 10 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD
ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 3487/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2021 và Công văn số
3877/SGTVT-QLVT ngày 28 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành các quy định về quản
lý hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
định số 467/BC-STP ngày 06 tháng 10 năm 2020 và Văn bản số 931/STP-XDKT&TDTHPL ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
12 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Nguyễn Duy Nghị;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc tổ chức,
quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với:
a) Bãi cho thuê đỗ xe hoặc tổ chức
trông giữ xe có thu tiền và hoạt động các dịch vụ hỗ trợ đường bộ khác.
b) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh
bãi đỗ xe.
c) Các cơ quan tổ chức, cá nhân có
liên quan đến tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Bãi đỗ xe sử dụng cho mục đích an
ninh, quốc phòng.
b) Bãi đỗ xe chỉ phục vụ hoạt động nội
bộ của các tổ chức, đơn vị (như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp,
doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm
thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học).
c) Bãi đỗ xe thuộc các trạm dừng nghỉ
đường bộ; bãi đỗ xe cao tầng; các điểm đỗ xe tạm thời cố định
dưới lòng đường.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Quy định
về đầu tư, xây dựng bãi đỗ xe
1. Việc đầu tư xây dựng bãi đỗ xe phải
đảm bảo các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đất đai và các văn bản
pháp luật liên quan khác; phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Vị trí, diện tích; đường giao thông nội bộ; Cổng ra, vào bãi đỗ xe; tường rào bao quanh; Nhà vệ
sinh công cộng; trang thiết bị phòng chống cháy nổ; Cây xanh và hệ thống chiếu
sáng, hệ thống thông tin, biển báo; các hạng mục khác trong bãi đỗ xe phải tuân
thủ theo QCXDVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng
và Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia đầu tư, xây dựng và kinh doanh, khai thác bãi đỗ xe công cộng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 4. Quy định
về quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ
xe là tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đăng ký kinh
doanh bãi đỗ xe.
2. Bãi đỗ xe hoạt động kinh doanh phải
gắn bảng hiệu với nội dung: Tên đơn vị quản lý, tên bãi đỗ xe và chữ “Bãi đỗ
xe” theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
3. Bãi đỗ xe chỉ được tổ chức các hoạt
động kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ,
bao gồm: dịch vụ trông giữ phương tiện, dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện
và kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định
về đấu nối bãi đỗ xe với hệ thống giao thông đường bộ
1. Điểm đấu nối của
đường ra, vào bãi đỗ xe với quốc lộ phải được thực hiện đúng quy định tại Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT .
2. Điểm đấu nối của đường ra, vào bãi
đỗ xe với các đường khác (trừ quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của địa phương.
Điều 6. Quy định
về quyền hạn, trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe
1. Đơn vị kinh doanh các dịch vụ theo
quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định này có quyền thu tiền
trông giữ phương tiện; từ chối phục vụ
đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe theo quy định tại khoản
đ, e, h khoản 3 Điều 55 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
2. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh
bãi đỗ xe
a) Thực hiện các
nội dung được quy định tại các điểm a, b, c, d, g khoản 3 Điều 55 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT .
b) Duy trì tốt hoạt động của bãi đỗ
xe do đơn vị mình quản lý, đảm bảo theo các nội dung đã được thông báo khi đưa
bãi đỗ xe vào khai thác.
c) Kịp thời phát hiện và báo cáo ngay
cho cơ quan chức năng khi xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông, mất vệ sinh môi
trường, cháy, nổ xảy ra tại bãi đỗ xe; đồng thời phối hợp với các cơ quan chức
năng xử lý các sự cố trên.
d) Gửi thông báo bằng văn bản cho Sở
Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ít nhất là 05 ngày kể từ
ngày đưa bãi đỗ xe vào hoạt động, khai thác sau khi hoàn thành việc đầu tư xây
dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng để các cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm
tra, giám sát theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành cải tạo bãi
đỗ xe dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt bằng
tổng thể hoặc một số tiêu chí kỹ thuật phải báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng đầu năm (vào ngày 17/6), báo cáo 01 năm (vào ngày 17/12) gửi về Sở Giao
thông vận tải và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của các
cơ quan chức năng liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Giao
thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với hoạt động của bãi đỗ xe trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Đăng tải thông tin trên Trang
thông tin điện tử sau khi tiếp nhận được thông báo đưa bãi đỗ xe vào khai thác.
Nội dung đăng tải gồm: Tên chủ đầu tư, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe;
tên bãi đỗ xe; quy mô, công năng của bãi đỗ xe; địa điểm, địa chỉ bãi đỗ xe; bãi
đỗ xe vào hoạt động khai thác kể từ ngày, tháng, năm; giờ hoạt động
trong ngày.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và xử lý các vi phạm đối
với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh trong việc duy trì tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe, việc kê khai, niêm yết giá dịch vụ, chấp hành quy định về xây dựng
bãi đỗ xe, sử dụng đất làm bãi đỗ xe, đảm bảo an ninh, trật
tự tại khu vực bãi đỗ xe.
4. Chủ trì,
phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành
phố trong công tác tổ chức giao thông, đảm bảo không ùn tắc
tại các bãi đỗ xe.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về
kết quả thực hiện trước ngày 23/7 và 23/12. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh bãi
đỗ xe thực hiện thông báo và báo cáo theo quy định.
Điều 8. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
1. Phối hợp với Trung tâm hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư Hà Tĩnh trong việc kêu gọi các tổ chức,
cá nhân đầu tư dự án bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực
hiện các quy định về đăng ký kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định hiện hành.
Điều 9. Sở Tài
chính
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản
lý, khai thác bãi đỗ xe các quy định về xây dựng, thẩm định và trình phê duyệt
giá dịch vụ trông giữ xe.
2. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh về đăng ký, kê khai, niêm yết giá dịch vụ tại bãi đỗ xe.
Điều 10. Sở Xây
dựng
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về công tác quy hoạch và cấp phép xây dựng bãi đỗ xe.
2. Hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng bãi
đỗ xe thực hiện theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
3. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh
trong việc chấp hành các nội dung đã được cấp phép xây dựng bãi đỗ xe.
Điều 11. Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và UBND cấp huyện thẩm định nhu cầu sử dụng đất về Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
2. Hướng dẫn về bảo
vệ môi trường cho các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
3. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh về vệ
sinh môi trường tại bãi đỗ xe.
Điều 12. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tham gia góp
ý, thẩm định đối với các bãi đỗ xe nằm trong khu vực ảnh
hưởng đến các di tích, di tích lịch sử, văn hóa và danh
lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền
xếp hạng.
2. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền đến
các đơn vị lữ hành, các đơn vị sử dụng xe ô tô khách vận chuyển khách du lịch
có nhu cầu vào đỗ tại bãi đỗ xe theo quy định nhằm đảm bảo văn minh, vệ sinh
môi trường và an ninh trật tự.
Điều 13. Sở
Thông tin và Truyền thông
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền đến
các chủ phương tiện xe cơ giới có nhu cầu vào đỗ xe tại các bãi đỗ xe theo quy
định nhằm đảm bảo văn minh, vệ sinh môi trường và an ninh
trật tự.
Điều 14. Công an
tỉnh
1. Kiểm tra, nghiệm thu trang thiết bị
phòng, chống cháy nổ của các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra hoạt động các bãi đỗ xe đảm
bảo an ninh, trật tự, an toàn trong khu vực.
Điều 15. Trung
tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh.
Kêu gọi và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án xây dựng bãi đỗ xe trên địa
bàn tỉnh.
Điều 16. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư xây dựng và quản lý,
khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe
vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của cấp huyện.
3. Tuyên truyền, phổ biến các nội
dung của quy định này xuống tận cơ sở để các tổ chức, cá nhân kinh doanh bãi đỗ
xe trên địa bàn quản lý biết, thực hiện; người dân biết để phối hợp giám sát hoạt
động, phản ánh thông tin về tình hình hoạt động tại bãi đỗ
xe.
4. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất các đơn vị khai thác bãi đỗ xe trên địa bàn huyện trong việc
sử dụng đất làm bãi đỗ xe.
5. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
trong công tác tổ chức giao thông, không gây ùn tắc tại các bãi đỗ xe.
6. Tiếp nhận và tổng hợp báo cáo của
các đơn vị quản lý kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn quản lý; rà soát, cung cấp
danh sách, tình hình hoạt động của các đơn vị kinh doanh bãi đỗ xe trên địa bàn
trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm
tra theo chương trình, kế hoạch của các cơ quan chức năng có thẩm
quyền khi được yêu cầu.
7. Hàng năm (trước ngày 20 tháng 12)
báo cáo về tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động các bãi đỗ xe trên địa bàn địa
phương theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
Điều 17. Điều
khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố;
đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.