|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2020 nhiệm vụ giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông Hải Phòng
Số hiệu:
|
21/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN
TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày
24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày
19/02/2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống
ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND
ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Quy
hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét tờ Trình số 87/TTr-UBND ngày
07/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Nhiệm vụ phát triển hệ
thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố đến
năm 2030, định hướng sau năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị Hội đồng
nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống
hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố đến năm
2030, định hướng sau năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông thành phố Hải Phòng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
thành phố, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế -
xã hội, phát triển đô thị, hướng đến mục tiêu trở thành thành phố công nghiệp
phát triển hiện đại, thông minh, bền vững tầm cỡ khu vực Đông Nam Á.
- Chống ùn tắc giao thông là trách
nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn dân, toàn xã hội. Xây dựng các giải
pháp mạnh mẽ, đột phá, đồng bộ, thực hiện từng bước, liên tục và kiên trì nhằm
cải thiện môi trường giao thông, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
- Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đồng bộ, hiện đại kết nối thuận lợi với trong nước và quốc tế bằng cả đường bộ,
đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa, đường hàng không trên cơ sở phát huy
lợi thế tối đa của thành phố Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng của khu
vực và cả nước.
- Đảm bảo hệ thống giao thông vận tải
thông suốt, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an
ninh và hội nhập kinh tế quốc tế thực hiện tốt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số
45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
STT
|
Nội dung mục tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông đô
thị /đất xây dựng đô thị (tại khu vực đô thị lõi)
|
%
|
10
|
13 ÷ 16
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông đô
thị /đất xây dựng đô thị (tại đô thị xây dựng mới)
|
%
|
23
|
24 ÷ 26
|
3
|
Thị phần đảm nhận vận tải
hành khách công cộng toàn thành phố
|
%
|
7÷10
|
10 ÷ 15
|
4
|
Tốc độ lưu thông bình
quân trên các tuyến giao thông (tăng so với năm 2020)
|
%
|
10÷20
|
20 ÷ 30
|
3. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và các giải
pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
A - Giai đoạn 2020 - 2030:
3.1. Nhóm giải pháp phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông
Tập trung đầu tư hoàn thiện các tuyến
kết nối giao thông đối ngoại đã có trong Chương trình 76-CTr/TU ngày 08/7/2019
của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị,
giải quyết ùn tắc giao thông trên các tuyến kết nối cảng biển, khu công nghiệp,
đô thị... cụ thể như sau:
3.1.1. Đường bộ
a) Giao thông đối ngoại kết nối Quảng
Ninh, Hải Dương, Thái Bình:
Chủ động đề xuất, phối hợp cùng Bộ
Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan chấp thuận cải tạo, nâng cấp các
tuyến QL.10 đi qua địa bàn thành phố; nhanh chóng hoàn thiện thủ tục triển khai
đầu tư xây dựng mới tuyến QL.37, nâng cấp cải tạo tuyến QL.17B, QL5 và đoạn tuyến
còn lại thuộc tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh qua Hải
Phòng.
b) Giao thông kết nối cảng biển,
khu công nghiệp
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tuyến
đường kết nối các địa phương Đồ Sơn, Kiến Thụy và Vĩnh Bảo với tuyến đường bộ
ven biển; một số tuyến đường, nút giao khu vực cảng biển đặc biệt là khu Lạch
Huyện, khu công nghiệp VSIP...
c) Kết cấu hạ tầng giao thông đô
thị
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tuyến
đường đang thi công và đầu tư xây dựng mới, nâng cấp chỉnh trang một số tuyến
đường kết nối các cửa ô vào thành phố và xây dựng hoàn chỉnh tuyến đường vành
đai 2, 3; các tuyến kết nối với các quận, huyện, đô thị vệ tinh....nghiên cứu
triển khai xây dựng một số đoạn đường đi ngầm và trên cao.
d) Các nút giao thông:
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng các
công trình nút giao đang thi công theo đúng tiến độ; đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo các nút giao đồng mức và khác mức trên các tuyến giao thông kết nối
khu vực cảng biển và các quốc lộ.
đ) Các cầu, hầm vượt sông:
- Đẩy nhanh xây dựng các cầu: Rào 1; Quang Thanh;
Dinh và sớm chuẩn bị đầu tư xây dựng các cầu (hầm) qua sông Cấm, Lạch Tray và
sông Thái Bình...
e) Hệ thống giao thông tĩnh:
- Hoàn thiện và triển khai đầu tư xây dựng các bến
xe, bãi đỗ xe theo Quy hoạch duyệt, nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe cao tầng, đỗ
xe ngầm (thí điểm mô hình điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thông minh) tại khu vực 04 quận
trung tâm.
3.1.2. Đường thủy nội địa
- Phát triển các tuyến vận tải hành khách bằng đường
thủy (buýt đường sông) kết hợp phục vụ du lịch kết nối các điểm du lịch như quần
thể di tích - danh thắng Tràng Kênh, bãi cọc Cao Quỳ,...
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng bến phà Cát Hải - Phù
Long; xây dựng cảng khách đầu mối tại khu vực bến Bính, đảo Cát Hải, Cát Bà và
bến tàu khách quốc tế tại khu vực sông Cấm...; đề xuất với Bộ Giao thông vận tải
sớm triển khai cải tạo tuyến hành lang đường thủy nội địa quốc gia số 1, số 2.
3.13. Đường biển
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan
Trung ương và các nhà đầu tư triển khai xây dựng bến số 3,4 và các bến tiếp
theo của Cảng quốc tế Lạch Huyện.
- Nghiên cứu đầu tư xây dựng cảng Nam Đồ Sơn; quy
hoạch bến cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ là bến cảng vệ tinh phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
3.1.4. Đường sắt
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan
Trung ương nghiên cứu: đầu tư xây dựng tuyến đường sắt nối khu vực cảng biển Hải
Phòng, khu vực Đình Vũ, Lạch Huyện và hoàn chỉnh quy hoạch tuyến đường sắt Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phòng.
3.1.5. Đường hàng không
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan
Trung ương đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cảng hàng không quốc tế Cát Bi đạt công
suất 13,0 triệu lượt khách/năm giai đoạn đến năm 2030 và tiếp tục nâng cấp phù
hợp với nhu cầu vận chuyển và tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
3.2. Nhóm giải pháp quản lý nhu cầu giao thông
- Rà soát toàn bộ hệ thống đèn tín hiệu giao thông,
điều chỉnh pha đèn phù hợp với lưu lượng giao thông thực tế, theo hướng ứng dụng
mô hình “làn sóng xanh” trong tổ chức giao thông trên một số tuyến trục chính.
- Triển khai hệ thống giao thông thông minh quản
lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố.
3.3. Nhóm giải pháp phát triển giao thông công cộng
3.3.1. Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Điều chỉnh mạng lưới xe buýt theo hướng tăng cường
kết nối đến khu vực có nhu cầu đi lại cao tại các khu công nghiệp, các khu
trung tâm và các bến xe, bến tàu và các tuyến buýt liền kề kết nối các tỉnh Quảng
Ninh, Hải Dương, Thái Bình.
- Cải tạo hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt; đầu tư các bến, bãi xe buýt, kết nối vận tải hành khách công cộng
với giao thông cá nhân, kết nối các tuyến vận tải hành khách công cộng với
nhau.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch hiện đại hóa phương
tiện xe buýt theo từng giai đoạn, ưu tiên phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch,
thân thiện với môi trường; Nghiên cứu một số phương thức vận tải hành khách
công cộng khối lượng lớn như tramway, trolley bus,... phù hợp với hạ tầng giao
thông.
3.3.2. Phát triển các loại hình vận tải hành
khách khác
- Phát triển dịch vụ xe đạp công cộng và hỗ trợ kết
nối với các phương thức vận tải hành khách công cộng khác; trước mắt thí điểm
hoạt động tại khu vực trung tâm thành phố, các khu du lịch Cát Bà, Đồ Sơn.
- Nghiên cứu các tuyến vận tải hành khách đường thủy
nội địa, hình thành các tuyến buýt đường sông kết hợp vận tải khách du lịch
trên sông Cấm, sông Lạch Tray...
3.4. Nhóm giải pháp tuyên truyền, truyền thông
- Xây dựng các phần mềm cung cấp tình trạng ùn tắc
giao thông trên ứng dụng di động; phối hợp với VOV giao thông mở kênh VOV duyên
hải cung cấp thông tin tình hạng giao thông qua Radio.
- Vận động cán bộ, công nhân viên chức, khuyến
khích người lao động trên địa bàn thành phố sử dụng phương tiện giao thông công
cộng, hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông và nâng
cao kỹ năng điều khiển phương tiện, chấp hành các quy định về đảm bảo trật tự
an toàn giao thông.
3.5. Nhóm giải pháp quản lý nhà nước
3.5.1. Tổ chức giao thông
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số
28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND thành phố quy định phân luồng giao
thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn
thành phố.
- Nghiên cứu sử dụng hợp lý một số vị trí gầm cầu
vượt, lòng, lề đường, hè phố để sử dụng tạm thời làm bãi đỗ xe bảo đảm phù hợp
với phương án tổ chức giao thông và bảo đảm tuyệt đối an toàn cho người, phương
tiện.
3.5.2. Kinh tế - xã hội
- Nghiên cứu ban hành quy định bố trí quỹ đất để
xây dựng khu nhà ở, ký túc xá cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố.
- Di dời và chuyển đổi mục đích sử dụng các bến xe
khách: Lạc Long, Cầu Rào, Niệm Nghĩa; tổ chức thực hiện di dời các cơ quan hành
chính của thành phố sang Khu đô thị mới Bắc sông Cấm và các nhà máy, xí nghiệp,
kho tàng trong khu vực nội thành theo quy hoạch.
3.5.3. Quản lý quy hoạch
- Chú trọng phát triển đô thị theo định hướng giao
thông công cộng tại các khu vực phát triển đô thị mới, lấy các đầu mối giao
thông vận tải khối lượng lớn (nhà ga đường sắt đô thị, điểm trung chuyển lớn,...)
làm trung tâm xây dựng các khu dân cư, trung tâm thương mại, các khu chức năng
của đô thị.
- Tuân thủ nghiêm quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu phù hợp lộ trình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; hạn chế tối đa việc
điều chỉnh và khi thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải
đồng bộ với quy hoạch giao thông vận tải.
3.5.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản
lý nhà nước
- Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý điều hành
giao thông thông minh.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm
về trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị thông qua xử phạt bằng hình ảnh;
xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm vỉa hè, lòng đường kinh doanh buôn bán
trái phép, đảm bảo vỉa hè thông thoáng.
B - Định hướng sau năm 2030
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án triển khai
trong giai đoạn 2020-2030, đồng thời triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông: Đề nghị với
Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ban, ngành Trung ương sớm đầu tư
xây dựng: tuyến đường sắt hiện đại từ Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đến cảng Lạch
Huyện; xây dựng hệ thống tàu điện ngầm (Metro) kết nối các điểm trung tâm hành
chính mới, khu vực nội thành cũ với các khu vực phát triển đô thị và các khu chức
năng của thành phố...
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp mạnh mẽ quản lý
giao thông đô thị: Nghiên cứu bố trí, sắp xếp giờ làm việc, học tập lệch ca; có
lộ trình phù hợp di dời một số trường học, bệnh viện trong khu vực trung tâm
thành phố.
- Công tác quản lý nhà nước: Tiếp tục nghiên cứu
các cơ chế chính sách quản lý hệ thống giao thông đô thị đồng bộ, hiện đại tăng
cường vận tải hành khách công cộng và kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện
Nhu cầu vốn đầu tư là 151.441 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2020-2025 là 104.747 tỷ đồng, cơ cấu đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách thành phố là 45,53%, ngân sách Trung ương là 2,8%, xã
hội hóa là 51,67%.
- Giai đoạn 2026-2030 là 46.694 tỷ đồng, cơ cấu đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách thành phố là 32,96%, ngân sách trung ương 0,02%, xã hội
hóa là 67,02%.
(Chi tiết có bảng
biểu, phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển
khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa
XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính
phủ;
- Các VP; Quốc hội, CP;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ GTVT;
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu QH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, HĐND, ĐBQH, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT&TH HP;
- Công bảo TP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, NÚT GIAO THÔNG
CẢI TẠO, CHỈNH TRANG GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Tuyến đường/ nút giao
|
TT
|
Tuyến đường/ nút giao
|
I
|
Tuyến đường
|
5
|
Nút giao Hồng Bàng - Bạch
Đằng - Hùng Vương
|
1
|
Lạch Tray
|
6
|
Nút giao ngã 6 cũ
|
2
|
Tô Hiệu
|
7
|
Nút giao ngã 6 mới
|
3
|
Cầu Đất
|
8
|
Nút giao ngã 3 Đà Nẵng
- Chùa Vẽ
|
4
|
Trần Nguyên Hãn
|
9
|
Nút giao ngã 3 Lê Thánh
Tông - Ngô Quyền
|
5
|
Đà Nẵng
|
10
|
Nút giao ngã 3 Trần
Nguyên Hãn - Hai Bà Trưng
|
6
|
Mê Linh
|
11
|
Nút giao ngã tư An
Dương (Tôn Đức Thắng - Trần Nguyên Hãn)
|
II
|
Nút giao
|
12
|
Nút giao ngã tư Cát Cụt
- Tô Hiệu
|
1
|
Nút giao Havico - Quốc
lộ 5
|
13
|
Nút giao ngã tư Thành đội
|
2
|
Nút giao ngã 3 Văn Cao
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
14
|
Nút giao ngã 5 Kiến An
|
3
|
Nút giao cầu vượt Lạch
Tray
|
15
|
Nút giao ngã 3 Tô Hiệu -
Hàng Kênh
|
4
|
Nút giao Quán Mau - Lạch
Tray
|
16
|
Nút giao bờ Bắc chân cầu
Niệm (quận Lê Chân)
|
PHỤ LỤC 02:
TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày
22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT
|
Giải pháp
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Giai đoạn thực hiện
|
Tổng
|
2020-2025
|
2026-2030
|
A
|
Những dự án đã có trong Chương trình 76-Ctr/TU ngày
08/7/2019, Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 và các Nghị quyết
quyết định chủ trương đầu tư của HĐND thành phố
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhóm giải pháp phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
149.884
|
103.874
|
46.010
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Kết cấu hạ tầng giao
thông đối ngoại kết nối Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
|
|
|
|
|
|
-
|
Cao tốc: xây dựng đoạn
tuyến còn lại thuộc tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh
qua Hải Phòng với quy mô 4 làn xe, dài 15km
|
12.349
|
12349
|
|
NSTP, XHH, PPP
|
2020-2025
|
-
|
QL.10: nâng cấp đoạn từ
cầu Đá Bạc đến cầu Kiền với quy mô cấp II đồng bằng, 4 làn xe, bề rộng 24m,
dài 12,9km
|
1.226
|
1.226
|
|
NSTP
|
2020-2022
|
-
|
QL.17B: nâng cấp, cải tạo
đạt quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 12,6km
|
350
|
350
|
|
NSTW, NSTP, XHH
|
2020-2022
|
-
|
QL.37: xây dựng tuyến đạt
quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 20km
|
2.000
|
2.000
|
|
NSTW
|
2020-2022
|
-
|
Tuyến đường bộ ven biển:
đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình
tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 19,645km
|
973
|
973
|
|
NSTW, NSTP
|
2019-2022
|
-
|
Tuyến nối QL.10-QL.5: đầu
tư xây dựng tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp II đồng bằng, dài 15km
|
3.000
|
3000
|
|
NSTP, XHH
|
2021-2024
|
b)
|
Kết cấu hạ tầng giao
thông kết nối cảng biển, khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến đường nối ĐT.354
qua Khu công nghiệp Kiến Thụy đèn đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến
Thụy: xây dựng với quy mô cấp III đồng bằng, dài 15,1km
|
924
|
924
|
|
NSTP
|
2019-2022
|
-
|
Tuyến đường nối từ cầu
Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến tuyến đường bộ ven biển: xây dựng với
quy mô tối thiểu cấp III đồng bằng, dài 1 1,6km
|
1.389
|
1389
|
|
NSTP
|
2019-2021
|
-
|
Đường và cầu Tân Vũ - Lạch
Huyện 2: xây dựng với quy mô B=32m, dài 15,5km
|
8.000
|
8000
|
|
NSTP, PPP, XHH
|
2021-2025
|
-
|
Nghiên cứu bổ sung quy
hoạch và xây dựng tuyến đường nối tuyến đường bộ ven biển tại Đồ Sơn và đường
ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện
|
350
|
350
|
|
NSTP, XHH
|
2023-2025
|
c)
|
Kết cấu hạ tầng giao
thông đô thị
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường nối từ nút giao Nam cầu Bính đến ngã 4 đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước
- QL.5 với quy mô rộng 50,5m, dài 1,16km
|
774
|
774
|
|
NSTP
|
2019-2020
|
-
|
Hoàn thiện và đưa vào
khai thác đồng bộ toàn tuyến đường Hồ Sen - Cầu Rào 2, đoạn từ nút giao Nguyễn
Văn Linh đến ngã ba đường Chợ Con quy mô rộng 32,5m, dài 1,84km
|
2.057
|
2.057
|
|
NSTP
|
2018-2021
|
-
|
Hoàn thành tuyến đường
Đông Khê 2
|
1227
|
1227
|
|
NSTP
|
2019-2025
|
-
|
Cải tạo, chỉnh trang kết
cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường Lạch Tray, Tô Hiệu, Cầu Đất, Trần
Nguyên Hãn, Đà Nẵng,... và các nút giao thông
|
1.000
|
100
|
900
|
NSTP
|
2020-2030
|
-
|
Cải tạo, chỉnh trang
tuyến xuyên tâm theo QL 5 cũ (Hà Nội - Bạch Đằng - Điện Biên Phủ, Đà Nẵng)
|
552
|
276
|
276
|
NSTP
|
2021-2030
|
-
|
Cải tạo, chỉnh trang
tuyến theo QL 5 (Quán Toan - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh
Khiêm)
|
1.548
|
200
|
1.348
|
NSTP
|
2021-2030
|
-
|
Xây dựng hoàn chỉnh tuyến
đường Vành đai 2, Vành đai 3
|
13.500
|
13.500
|
|
NSTP, XHH
|
2020-2025
|
-
|
Xây dựng tuyến Bắc Sông
Cấm - Nguyễn Trãi - Cát Bi - Tân Vũ (đoạn ngầm qua sân bay)
|
738
|
369
|
369
|
NSTP
|
2021-2030
|
-
|
Xây dựng tuyến Cầu Niệm
2 - Đồ Sơn
|
1.386
|
200
|
1.186
|
NSTP
|
2021-2030
|
-
|
Xây dựng tuyến Thượng
Lý - Hồ An Biên
|
378
|
378
|
|
NSTP
|
2014-2020
|
-
|
Xây dựng tuyến Bắc Sông
Cấm - Cầu Bính - Đặng Cương
|
1.080
|
|
1.080
|
NSTP
|
2026-2030
|
-
|
Tuyến đường có mặt cắt
ngang 100m; tuyến đường trục đô thị quận Dương Kinh (song song với ĐT 353)
|
5.033
|
5.033
|
|
NSTP, XHH
|
2019-2025
|
-
|
Nghiên cứu triển khai
xây dựng một số đoạn tuyến đường trên cao
|
10.000
|
|
10.000
|
NSTP, XHH
|
2025-2030
|
d)
|
Các nút giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng các nút giao
khác mức: cầu vượt nút giao Nam cầu Nguyễn Trãi, cầu vượt nút giao đường
World Bank - QL.10, cầu vượt nút giao đường World Bank - Hồ Sen Cầu Rào 2, cầu
vượt nút giao đường nối QL.10 - QL.5 với đường Vành đai 3, hầm chui nút giao
đường World Bank - Lê Hồng Phong
|
4.361
|
4.361
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
đ)
|
Các cầu, hầm vượt
sông
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu Rào 1
|
2.276
|
2.276
|
|
NSTP
|
2019-2022
|
-
|
Xây dựng cầu Quang
Thanh
|
396
|
396
|
|
NSTP
|
2019-2021
|
-
|
Xây dựng cầu Dinh
|
265
|
265
|
|
NSTP
|
2019-2021
|
-
|
Xây dựng cầu Lại Xuân và
tuyến đường 2 đầu cầu
|
1.215
|
1.215
|
|
NSTP
|
2019-2025
|
-
|
Xây dựng cầu Rừng
|
300
|
300
|
|
NSTP
|
2019-2025
|
-
|
Xây dựng cầu Vũ Yên
|
5.500
|
5.500
|
|
ODA, XHH
|
2023-2025
|
-
|
Xây dựng cầu Vật Cách
|
4.800
|
|
4.800
|
NSTP
|
2025-2027
|
-
|
Xây dựng cầu Nguyễn
Trãi
|
4.500
|
4.500
|
|
ODA, XHH
|
2021-2023
|
-
|
Xây dựng cầu Bến Lâm
|
3.500
|
3.500
|
|
NSTP, XHH
|
2023-2025
|
-
|
Xây dựng cầu Hải Thành
|
3.104
|
3.104
|
|
NSTP
|
2021-2023
|
-
|
Xây dựng cầu Rào 3
|
750
|
750
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
-
|
Xây dựng hầm Vũ Yên
|
4.140
|
|
4.140
|
XHH
|
2025-2030
|
e)
|
Hệ thống giao thông
tĩnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng bãi
đỗ xe cao tầng, đỗ xe ngầm tại khu vực dải trung tâm thành phố và khu vực 04 quận
trung tâm
|
500
|
50
|
450
|
XHH
|
2020-2030
|
2
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo tuyến hành lang
đường thủy số 1 Việt Trì - Hà Nội - Phả Lại - Hải Phòng - Quảng Ninh và tuyến
hành lang đường thủy số 2 Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định -
Ninh Bình đạt tối thiểu cấp II
|
700
|
700
|
|
NSTW
|
2020-2023
|
-
|
Phát triển các tuyến đường
thủy nội địa từ Hải Phòng đi Mạo Khê (Quảng Ninh), cảng Điền Công (Uông Bí), Cống
Câu (Hải Dương), Phả Lại (Hải Dương)
|
100
|
100
|
|
NSTW
|
2020-2023
|
-
|
Xây dựng cảng khách đầu
mối tại khu vực Bến Bính, đảo Cát Hải, Cát Bà và bến 1 tàu khách quốc tế tại
khu vực sông cấm
|
1.000
|
1.000
|
|
NSTP, XHH
|
2020-2025
|
3
|
Đường biển
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng bến số 3, 4 cảng
quốc tế Lạch Huyện với quy mô dài 750m (chiều dài bến 375m)
|
7.000
|
7.000
|
|
XHH
|
2020-2023
|
-
|
Nghiên cứu đầu tư xây dựng
các bến còn lại của cảng quốc tế Lạch Huyện
|
21.000
|
3.000
|
18.000
|
XHH
|
2021-2030
|
-
|
Nghiên cứu chuyển đổi cảng
Nam Đồ Sơn thành cảng dân dụng
|
|
|
|
NSTW
|
2025-2030
|
4
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu hoàn chỉnh
quy hoạch tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
|
30
|
15
|
15
|
NSTW, XHH
|
2022-2030
|
-
|
Nghiên cứu tuyến đường
sắt nối khu vực cảng biển Hải Phòng và Lạch Huyện
|
10
|
10
|
|
NSTW
|
2021-2025
|
5
|
Đường hàng không
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng CHKQT Cát Bi đạt
công suất 13 triệu lượt HK giai đoạn đến năm 2030 và tiếp tục nâng cấp phù hợp
với nhu cầu vận chuyển và tình hình phát triển kinh tế hội
|
8.402
|
8.402
|
|
XHH
|
2022-2025
|
B
|
Những công trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Kết cấu hạ tầng giao
thông đối ngoại kết nối tỉnh Thái Bình
|
|
|
|
|
|
-
|
QL.5: cải tạo chỉnh
trang khắc phục toàn bộ các điểm mất trật tự an toàn giao thông trên tuyến
dài khoảng 9km
|
200
|
200
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
-
|
Xây dựng tuyến nối huyện
Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng đến thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình (qua cầu
Nghìn mới)
|
690
|
690
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
b)
|
Kết cấu hạ tầng giao
thông kết nối cảng biển, khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tạo mở rộng các tuyến
đường và nút giao thông khu vực cảng: ĐT.356, QL.5, Lê Thánh Tông, Ngô Quyền,...
|
500
|
500
|
|
NSTP, XHH
|
2020-2025
|
c)
|
Các nút giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cầu vượt nút
giao Nomura
|
500
|
500
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
-
|
Xây dựng cầu vượt Tràng
Duệ (nút giao QL.10 - đường KCN Tràng Duệ)
|
250
|
250
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
d)
|
Hệ thống giao thông
tĩnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện và triển
khai đầu tư xây dựng các bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ theo Quy hoạch được
duyệt, đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các phương thức vận tải. Trong đó ưu
tiên xây dựng các bến xe tại phía Đông, Tây, Nam thành phố để phục vụ chuyển
đổi mục đích sử dụng các bến xe Cầu Rào, Niệm Nghĩa, Lạc Long theo quy hoạch
|
3.931
|
500
|
3.431
|
XHH
|
2020-2030
|
-
|
Thí điểm mô hình điểm đỗ
xe, bãi đỗ xe thông (iParking) tại 03 quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân tiến
tới mở rộng toàn Thành phố
|
30
|
15
|
15
|
XHH
|
2020-2030
|
2
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
-
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng
bến phà Cát Hải - Phù Long
|
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Phát triển các tuyến
VTHK bằng đường thủy (buýt đường sông) kết hợp phục vụ du lịch kết nối các điểm
du lịch như quần thể di tích - danh thắng Tràng Kênh, bãi cọc Cao Quỳ,...
|
100
|
100
|
|
XHH
|
2020-2025
|
3
|
Đường biển
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu quy hoạch bến
cảng huyện đảo Bạch Long Vĩ là bến cảng vệ tinh, đầu mối giao lưu với đất liền
kết hợp phục vụ phát triển kinh tế-xã hội và quốc phòng - an ninh
|
|
|
|
NSTP
|
2026-2030
|
II
|
Nhóm giải pháp quản
lý nhu cầu giao thông
|
691
|
491
|
200
|
|
|
1
|
Rà soát toàn bộ hệ thống
đèn tín hiệu giao thông, điều chỉnh pha đèn phù hợp với lưu lượng giao thông
thực tế
|
|
|
|
|
2020-2025
|
2
|
Triển khai hệ thống
giao thông thông minh quản lý, điều hành hệ thống giao thông trên địa bàn
thành phố
|
|
|
|
|
|
-
|
Lắp đặt hệ thống thiết
bị ngoại vi (camera giám sát giao thông, thiết bị cảm biến,...) và đèn tín hiệu
điều khiển tập trung tại 61 nút giao thông nhằm ứng dụng mô hình “làn sóng
xanh” trong tổ chức giao thông trên một số tuyến trục chính
|
61
|
61
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
-
|
Lắp đặt biển cảnh báo
và điều hướng giao thông trên các tuyến đường kết nối cảng biển nhằm thông
báo tình trạng giao thông và điều tiết, hướng dẫn các phương tiện lưu thông
theo các tuyến tránh trên Quốc lộ 5 (trước nút giao Quán Toan), Quốc lộ 10
(trước nút giao ĐT360, nút giao với đường World Bank), ĐT360 (trước nút giao
với đường World Bank) và một số vị trí khác.
|
25
|
25
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
-
|
Lắp đặt hệ thống camera
phục vụ công tác giám sát, điều hành, phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề
liên quan đến giao thông của thành phố
|
500
|
300
|
200
|
NSTP
|
2020-2030
|
-
|
Lắp đặt các biển cảnh báo
giao thông thông tin thời gian thực về tình trạng giao thông tại các của ngõ
ra vào khu vực trung tâm thành phố
|
5
|
5
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
3
|
Xây dựng phần mềm cung
cấp thông tin trực tuyến (trang web, phần mềm trên điện thoại di động,...),
triển khai ứng dụng vé điện tử (E-Ticket) đối với hệ thống giao thông công cộng
|
100
|
100
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
III
|
Nhóm giải pháp phát
triển giao thông công cộng
|
611
|
352
|
259
|
|
|
1
|
Tăng cường năng lực,
nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải tổ mạng lưới xe
buýt theo hướng tăng cường kết nối đến khu vực có nhu cầu đi lại lớn như các
khu đô thị mới Bắc Sông Cấm, Bến Rừng, Vinhomes, PG An Đồng, Singapore, Our
City, ngã 5 sân bay Cát Bi,... các khu công nghiệp Đình Vũ, Cát Hải, An
Dương, VSBP, Nomura, Tràng Duệ,... và các đầu mối vận tải chính ga Hải Phòng,
các BX khách liên tỉnh, CHKQT Cát Bi,... và các tuyến buýt liền kề kết nối
các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
|
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Đa dạng hóa các loại
hình vé lượt, vé tháng (một tuyến, liên tuyến),... với mức giá phù hợp với
thu nhập của người dân.
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Xây dựng và triển khai
kế hoạch đầu tư hiện đại hóa đoàn phương tiện xe buýt theo từng giai đoạn, ưu
tiên phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường: đến năm
2025 đầu tư mới 75÷90 phương tiện (nâng tổng số đoàn phương tiện đạt 155÷170
xe), giai đoạn 2026-2030 đầu tư thêm 85÷100 phương tiện (nâng tổng số đoàn
phương tiện đạt 240÷270 xe)
|
550
|
300
|
250
|
XHH
|
2020-2030
|
-
|
Cải tạo hạ tầng phục vụ
VTHKCC bằng xe buýt: tăng số lượng nhà chờ, lắp đặt bằng điện tử cung cấp
thông tin thời gian thực; đầu tư các bến bãi xe buýt, phát triển các đầu mối
trung chuyển xe buýt để tạo các điểm thu hút, hình thành các điểm Park and
Ride, kết nối VTHKCC với giao thông cá nhân, kết nối các tuyến vận tải hành
khách công cộng với nhau.
|
15
|
9
|
6
|
NSTP
|
2020-2030
|
-
|
Hoàn thiện Đề án xây dựng
Quy chế quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng để nâng
cao năng lực quản lý nhà nước về VTHKCC bằng xe buýt
|
1
|
1
|
|
NSTP
|
2020-2021
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng
hệ thống VTHKCC khối lượng lớn
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu đưa vào hoạt
động một số phương thức VTHKCC khối lượng lớn như tramway, trolley bus,...
trên địa bàn thành phố phù hợp với điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông
|
3
|
|
3
|
NSTP
|
2026-2030
|
3
|
Phát triển các loại
hình VTHK khác
|
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển dịch vụ xe đạp
công cộng phục vụ du lịch và hỗ trợ kết nối với các phương thức VTHKCC khác.
Trước mắt thí điểm hoạt động trong khu vực trung tâm Thành phố, các khu du lịch
Cát Bà, Đồ Sơn.
|
20
|
20
|
|
XHH
|
2020-2025
|
-
|
Tổ chức tuyến vận tải
hành khách du lịch từ bến Bính và bến tàu khách quốc tế khu vực sông Cấm ra đảo
Cát Bà.
|
20
|
20
|
|
XHH
|
2020-2025
|
-
|
Nghiên cứu các tuyến vận
tải hành khách đường thủy nội địa, hình thành các tuyến buýt đường sông kết hợp
vận tải khách du lịch trên sông Cấm, sông Lạch Tray.
|
2
|
2
|
|
NSTP
|
2020-2025
|
IV
|
Nhóm giải pháp tuyên
truyền, truyền thông
|
55
|
30
|
25
|
|
|
-
|
Xây dựng các phần mềm
cung cấp tình trạng UTGT trên ứng dụng di động
|
55
|
30
|
25
|
NSTP
|
2020-2030
|
-
|
Phối hợp với VOV giao
thông mở kênh VOV duyên hải cung cấp thông tin tình trạng giao thông qua
Radio
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền nâng cao ý
thức tham gia giao thông trên địa bàn thành phố thông qua truyền hình, báo giấy,
báo điện tử, mạng xã hội
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn kỹ
năng tham gia giao thông, ý thức chấp hành luật GTĐB cho học sinh, sinh viên,
cán bộ viên chức và người dân
|
|
|
|
|
|
-
|
In ấn, phát hành tờ rơi,
áp phích tuyên truyền công tác chống UTGT
|
|
|
|
|
|
-
|
Vận động cán bộ công
nhân viên chức, khuyến khích người lao động trên địa bàn Thành phố sử dụng
phương tiện GTCC, phương tiện giao thông phi cơ giới, hạn chế sử dụng phương
tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm giải pháp quản
lý nhà nước
|
200
|
|
200
|
|
|
1
|
Tổ chức giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND thành phố quy định
phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao
thông trên địa bàn thành phố. Trong đó, phân luồng xe tải từ xa lưu thông từ
QL.10, QL.5, ĐT.351, ĐT.360 đến các cảng thuộc khu bến Đình Vũ, Lạch Huyện
theo hướng đường World Bank và tiếp tục điều chỉnh lưu thông theo các tuyến
đường Vành đai 2, Vành đai 3 và các tuyến khác khi được hoàn thiện, đưa vào
khai thác.
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Phân luồng hoạt động của
xe khách tuyến cố định theo vị trí các bến xe khách được di dời (bến xe Lạc
Long, Niệm Nghĩa, Cầu Rào).
|
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Tổ chức điều khiển đèn tín
hiệu giao thông theo mô hình “làn sóng xanh” trên các trục chính: Điện Biên
Phủ - Đà Nẵng, Lạch Tray - Cầu Đất - Hoàng Văn Thụ, Mê Linh - Hồ Sen - Cầu
Rào 2 và một số tuyến khác.
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Nghiên cứu mở rộng, phát
triển không gian đi bộ bờ sông Tam Bạc
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Nghiên cứu sử dụng hợp
lý một số vị trí gầm cầu vượt, lòng, lề đường, hè phố để sử dụng tạm thời làm
bãi đỗ xe bảo đảm phù hợp với phương án tổ chức giao thông bảo đảm tuyệt đối
an toàn cho người, phương tiện, công trình kết cấu hạ tầng giao thông cũng
như hoạt động giao thông trên tuyến đường
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
2
|
Kinh tế xã hội
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành quy định bố trí
quỹ đất để xây dựng khu nhà ở, ký túc xá cho công nhân làm việc tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Di dời và chuyển đổi mục
đích sử dụng 03 bến xe khách Lạc Long, cầu Rào, Niệm Nghĩa. Quỹ đất của các
công trình di dời được sử dụng làm bãi đỗ xe công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe
của thành phố
|
-
|
|
|
|
Theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
|
-
|
Di dời các cơ quan hành
chính của Thành phố sang khu đô thị mới Bắc Sông Cấm và tiếp tục di dời các
nhà máy, xí nghiệp, kho tàng trong khu vực nội thành theo Quyết định
1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
-
|
|
|
|
2026-2030
|
3
|
Quản lý quy hoạch
|
|
|
|
|
|
-
|
Chú trọng phát triển đô
thị theo định hướng giao thông công cộng (TOD) tại các khu vực phát triển đô
thị mới: phía Bắc Sông Cấm (huyện Thủy Nguyên), phía Tây (huyện An Dương, An Lão),
phía Nam (huyện Tiên Lãng, Vĩnh Bảo), phía Đông (quận Kiến An, Dương Kinh) lấy
các đầu mối giao thông vận tải khối lượng lớn (nhà ga đường sắt đô thị, điểm
trung chuyển lớn,...) làm trung tâm xây dựng các khu dân cư, trung tâm thương
mại, các khu chức năng của đô thị
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Tuân thủ nghiêm quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu phù hợp lộ trình phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông; hạn chế tối đa việc điều chỉnh và khi thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung,
quy hoạch phân khu phải đồng bộ với quy hoạch giao thông vận tải
|
-
|
|
|
|
2020-2030
|
-
|
Rà soát các quy hoạch
xây dựng trên địa bàn thành phố, đảm bảo thực hiện đúng các chỉ tiêu quy hoạch
|
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Bố trí điểm đầu cuối,
điểm trung chuyển, điểm dừng nhà chờ của hệ thống VTHKCC đảm bảo cự ly tiếp cận
hợp lý tại các khu đô thị, khu dân cư, khu chung cư đã hình thành
|
|
|
|
|
2020-2025
|
4
|
Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Bổ sung chức năng, nhiệm
vụ và nhân lực Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và Đăng kiểm
thủy nhằm nâng cao công tác quản lý điều hành và phát triển hệ thống giao
thông công cộng trên địa bàn thành phố.
|
-
|
|
|
|
2020-2025
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng
Trung tâm quản lý điều hành giao thông đô thị thông minh
|
200
|
|
200
|
NSTP
|
2026-2030
|
-
|
Tăng cường lực lượng chức
năng, sự phối hợp giữa các ban ngành, địa phương điều tiết giao thông vào giờ
cao điểm.
|
-
|
|
|
|
2020-2030
|
-
|
Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về trật tự an toàn giao thông và trật
tự đô thị thông qua xử phạt bằng hình ảnh
|
-
|
|
|
|
2020-2030
|
-
|
Xử lý nghiêm các trường
hợp lấn chiếm vỉa hè, lòng đường kinh doanh buôn bán trái phép, đảm bảo vỉa
hè thông thoáng, tạo thuận lợi cho người đi bộ tiếp cận hệ thống giao thông
công cộng.
|
-
|
-
|
|
|
2020-2030
|
|
TỔNG
|
151.441
|
104.747
|
46.694
|
|
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 22/07/2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030
1.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|