|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 44/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn 63/2015/NĐ-CP chính sách người lao động dôi dư
Số hiệu:
|
44/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huân
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 44/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 63/2015/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được ban hành ngày 22/10/2015.
1. Xây dựng phương án sử dụng lao động khi sắp xếp lại công ty TNHH1TV do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Lập danh sách lao động tiếp tục được sử dụng ở công ty sau khi sắp xếp lại theo mẫu số 2 tại Thông tư số 44 trên cơ sở rà soát cơ cấu tổ chức, hệ thống định mức, các vị trí chức danh công việc trong từng tổ đội, phân xưởng, phòng, ban và định hướng chiến lược phát triển công ty sau khi sắp xếp lại.
- Lập danh sách lao động nghỉ việc và chấm dứt HĐLĐ hoặc sẽ chấm dứt HĐLĐ theo Điều 36 của Bộ luật Lao động theo mẫu số 3 tại Thông tư 44/2015/BLĐTBXH.
- Lập danh sách lao động không bố trí được việc làm ở công ty sau khi sắp xếp lại và phải chấm dứt HĐLĐ (danh sách người lao động dôi dư).
2. Thời gian làm việc để làm căn cứ tính chế độ khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính khoản hỗ trợ khi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước tại điểm c Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 63/2015/NĐ-CP là thời gian tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Thời gian làm việc làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ khi thực hiện tái cơ cấu DNNN tại Khoản 4, 5 Điều 3 và trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc tại Điều 4 Nghị định 63/2015/NĐ-CP là thời gian người lao động đã làm việc thực tế tại công ty thực hiện sắp xếp lại trừ đi thời gian NLĐ đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian NLĐ đã được công ty sắp xếp lại chi trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm.
- Trường hợp NLĐ chuyển đến làm việc tại công ty thực hiện sắp xếp lại trước ngày 01/01/1995 thì thời gian để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ tại Khoản 4, 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định 63/2015/NĐ-CP bao gồm thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH và thời gian người lao động làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó.
3. Tiền lương làm căn cứ tính chế độ khi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
Tiền lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối cùng trước khi nghỉ việc tại điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị định 63/2015/NĐ-CP được tính theo mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội ghi trong sổ bảo hiểm xã hội của người đại diện phần vốn của công ty.
Thông tư 44 hướng dẫn xây dựng phương án sắp xếp lao động khi sắp xếp lại DNNN, thời gian và tiền lương làm căn cứ tính các chế độ khi thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp TNHH1TV do Nhà nước làm chủ sở hữu. Thông tư số 44/2015 của Bộ Lao động thương binh và xã hội có hiệu lực từ ngày 10/12/2015.
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ
XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2015/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ KHI SẮP XẾP
LẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động
dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động
- Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với
người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính
sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là công ty thực hiện sắp
xếp lại) quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây
gọi là Nghị định số 63/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Người lao động dôi dư trong công ty thực
hiện sắp xếp lại; người đại diện phần vốn của công ty; cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi
dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu quy định tại Điều 2 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Xây dựng phương
án sử dụng lao động
Sau khi được cơ quan có thẩm quyền
thông báo hoặc thông qua kế hoạch sắp xếp lại, công ty thực hiện sắp xếp lại tiến
hành xây dựng phương án sử dụng lao động. Phương án sử dụng lao động bao gồm:
lao động công ty tiếp tục sử dụng hoặc đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; lao động
chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ như sau:
1. Lập danh sách lao động thường xuyên của
công ty theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này, gồm:
a) Danh sách lao động đang làm việc theo
hợp đồng lao động (kể cả lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng).
b) Danh sách lao động đang phải ngừng việc
(được trả lương hoặc không được trả lương theo quy định tại Điều
98 của Bộ luật Lao động);
c) Danh sách lao động đang nghỉ việc hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội;
d) Danh sách lao động đang nghỉ việc
không hưởng lương theo quy định tại Khoản 3 Điều 116 của Bộ luật
Lao động;
đ) Danh sách lao động đang tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 32 của Bộ luật
Lao động (bao gồm cả người lao động được công ty cử làm người đại diện phần
vốn và làm việc tại doanh nghiệp có vốn góp của công ty).
2. Lập danh sách lao động tiếp tục được sử
dụng ở công ty sau khi sắp xếp lại theo mẫu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này trên cơ sở rà soát cơ cấu tổ chức, hệ thống định mức, các vị
trí chức danh công việc trong từng tổ đội, phân xưởng, phòng, ban và định hướng
chiến lược phát triển công ty sau khi sắp xếp lại, gồm:
a) Danh sách lao động tiếp tục sử dụng
(không cần đào tạo lại và làm việc trọn thời gian);
b) Danh sách lao động phải đào tạo lại để
tiếp tục sử dụng (nếu có);
c) Danh sách lao động chuyển sang làm việc
không trọn thời gian (nếu có).
3. Lập danh sách lao động nghỉ việc và chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc sẽ chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều
36 của Bộ luật Lao động theo mẫu số 3 ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Lập danh sách lao động không bố trí được
việc làm ở công ty sau khi sắp xếp lại và phải chấm dứt hợp đồng lao động (sau
đây gọi là danh sách người lao động dôi dư), gồm:
a) Danh sách lao động không bố trí được
việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động được tuyển dụng lần cuối cùng vào
công ty trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 theo mẫu số 4
ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy
định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP) hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 theo mẫu
số 4a ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP), gồm:
- Danh sách lao động nghỉ hưu trước
tuổi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP;
- Danh sách lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều
3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP;
- Danh sách lao động phải chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định tại Khoản 4 (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy
định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP)
hoặc Khoản 5 (đối với công ty thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) Điều 3 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP.
b) Danh sách lao động không bố trí được
việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động được tuyển dụng lần cuối cùng vào
công ty từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau (đối với công ty thực hiện sắp xếp
lại theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định
số 63/2015/NĐ-CP) theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau (đối với công ty thực hiện sắp
xếp lại theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP) theo mẫu số 5a ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Công ty chốt danh sách lao động tại thời
điểm công bố giá trị doanh nghiệp
(đối với trường hợp cổ phần hóa công ty) hoặc thời điểm bán tại hợp đồng mua
bán (đối với trường hợp bán công ty) hoặc thời điểm chuyển đổi tại quyết định
chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp) hoặc
thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể tại quyết định của cơ quan
có thẩm quyền (đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể công
ty) hoặc thời điểm quyết định mở thủ tục phá sản của Thẩm phán có hiệu lực thi
hành (đối với trường hợp phá sản công ty) để đưa vào phương án sắp xếp công ty.
6. Xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng
lao động và tính chế độ đối với người lao động dôi dư, gồm:
a) Chế độ đối với người lao động nghỉ hưu
trước tuổi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định
số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Chế độ đối với
người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP theo mẫu số
7 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Chế độ đối với người lao động phải chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định
số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 8a ban hành kèm theo Thông
tư này.
d) Chế độ đối với người lao động không bố
trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo quy định
tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 9a ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Tổng hợp phương án sử dụng lao động
theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phối hợp với
tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở tổ chức công khai phương án sử dụng
lao động (trong phương án sắp xếp lại công ty) ít nhất 10 ngày và gửi tới từng
tổ đội, phân xưởng, phòng, ban để nghiên cứu trước khi tổ chức Hội nghị người
lao động để lấy ý kiến người lao động về phương án sử dụng lao động. Việc tổ chức
Hội nghị người lao động được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
60/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động về
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
9. Hoàn thiện lại phương án sử dụng lao động
trong phương án sắp xếp lại công ty, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án sắp xếp lại công ty.
10. Sau khi có quyết định phê duyệt phương
án sắp xếp lại công ty, công ty rà soát lại danh sách, dự kiến thời điểm chấm dứt
hợp đồng lao động và tính toán lại chế độ đối với người lao động dôi dư; hoàn
thiện lại phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư; công khai
phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư trong thời gian 05
ngày làm việc để người lao động kiểm tra, đối chiếu; trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết lao động dôi dư.
Điều 4. Thời gian làm
việc để làm căn cứ tính chế độ
1. Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã
hội làm căn cứ tính khoản hỗ trợ quy định tại điểm c Khoản 1
và điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là thời gian tính hưởng
bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian làm việc làm căn cứ tính trợ
cấp mất việc làm,
trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại các Khoản 4,
5 Điều 3 và trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là thời gian người lao động
đã làm việc thực tế tại công ty thực hiện sắp xếp lại trừ đi thời gian người lao
động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian người lao động
đã được công ty thực hiện sắp xếp lại chi trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất
việc làm (nếu có).
Thời gian người lao động đã làm việc thực
tế tại công ty thực hiện sắp xếp lại, thời gian người lao động đã tham gia bảo
hiểm thất nghiệp được xác định theo quy định tại điểm a, điểm
b Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật
Lao động (sau đây gọi là Nghị định số 05/2015/NĐ-CP).
3. Trường hợp người lao động chuyển đến
làm việc tại công ty thực hiện sắp xếp lại trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì
thời gian để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ
quy định tại các Khoản 4, 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định
63/2015/NĐ-CP bao gồm thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ
cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều này và thời gian người
lao động làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (bao gồm: cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nông,
lâm trường quốc doanh).
Điều 5. Tiền lương làm
căn cứ tính chế độ
1. Tiền lương bình quân theo hợp đồng lao
động của 05 năm cuối cùng trước khi nghỉ việc quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được tính như sau:
Trong đó:
TLbq5 là tiền lương bình
quân 05 năm cuối trước khi nghỉ việc.
TLi là tiền lương tháng thứ
i được xác định như sau:
a) Đối với thời gian người lao động thuộc
đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, tiền lương tháng được
xác định bằng hệ số lương cộng phụ cấp lương (nếu có) theo công việc hoặc chức
danh được xếp theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty nhà nước, nhân với mức lương tối thiểu chung hoặc hệ
số lương cộng phụ cấp lương (nếu có) theo công việc hoặc chức danh được xếp
theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang nhân với mức lương tối thiểu chung hoặc mức lương cơ sở do Chính phủ
quy định tương ứng với từng thời kỳ;
b) Đối với thời gian công ty thực hiện sắp
xếp lại chưa xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định tại Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương đến trước ngày 01 tháng 01 năm
2016, tiền lương tháng là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động;
c) Đối với thời gian người lao động thực
hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, tiền lương tháng
là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (bao gồm mức lương, phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác) theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 05/2015/NĐ-CP.
2. Tiền lương bình quân tháng đóng bảo hiểm
xã hội của 05 năm cuối cùng trước khi nghỉ việc quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được tính theo mức tiền lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội ghi trong sổ bảo hiểm xã hội của người đại diện phần vốn của công
ty.
3. Tiền lương bình quân theo hợp đồng lao
động của 06 tháng liền kề trước khi người được công ty thực hiện sắp xếp lại ủy
quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của công ty đối với phần vốn của công ty
vào doanh nghiệp khác được xác định như quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1
Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của
công ty thực hiện sắp xếp lại trong thực hiện chế độ
Trách nhiệm của công ty thực hiện sắp
xếp lại trong thực hiện chế độ đối với người lao động dôi dư tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được quy định như
sau:
1. Thực hiện công khai phương án sử dụng
lao động theo quy định tại Khoản 8, Khoản 10 Điều 3 Thông tư này
qua các hình thức: cung cấp thông tin tại các cuộc họp chủ chốt hoặc tại cuộc họp
từ tổ, đội sản xuất đến toàn công ty; niêm yết công khai ở những địa điểm thuận
lợi để người lao động biết; qua hệ thống truyền thanh, thông tin nội bộ, mạng
internet hoặc bằng văn bản đến người lao động, phòng, ban, tổ, đội sản xuất.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách
lao động dôi dư đến người lao động trong toàn công ty trước, trong quá trình
xây dựng phương án sử dụng lao động và thực hiện chế độ đối với người lao động
dôi dư.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án sử dụng lao động và giải quyết
lao động dôi dư của cơ quan có thẩm quyền, công ty thực hiện sắp xếp lại có
trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện chế độ đối với người lao động dôi dư
theo phương án đã được phê duyệt
và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho lao động dôi dư theo Quy chế quản lý
và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (nếu
có).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí thực hiện chế độ từ các nguồn theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP, công ty thực hiện chấm dứt
hợp đồng lao động đối với người lao động dôi dư.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm
dứt hợp đồng
lao động, công ty có trách nhiệm chi trả các chế độ đối với người lao động dôi
dư theo quy định.
6. Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh
phí thực hiện chế độ đối với người lao động dôi dư theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của
công ty sau khi sắp xếp lại đối với người lao động từ công ty thực hiện sắp xếp
lại chuyển sang làm việc tại công ty
Trách nhiệm của công ty sau khi sắp xếp
lại đối với người lao động từ công ty thực hiện sắp xếp lại chuyển sang làm việc
tại công ty tại điểm b Khoản 2 Điều 9 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Công ty sau khi sắp xếp lại có trách
nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc đối với người lao động từ
công ty thực hiện sắp xếp lại chuyển sang khi người lao động đó mất việc làm, thôi
việc tại công ty sau khi sắp xếp lại đối với thời gian làm việc tại công ty sau
khi sắp xếp lại và thời gian làm việc tại công ty thực hiện sắp xếp lại, kể cả
thời gian người lao động làm việc tại công ty, cơ quan, đơn vị khác thuộc khu vực
nhà nước nếu chuyển đến công ty thực hiện sắp xếp lại trước ngày 01 tháng 01
năm 1995 mà chưa nhận trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất
việc làm, trợ cấp thôi việc tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 48, Khoản 2 Điều 49 Bộ luật Lao động và Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
3. Thời gian người lao động làm việc tại
công ty, cơ quan, đơn vị khác thuộc khu vực nhà nước tại Khoản 1 Điều này được
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP.
Điều 8. Trách nhiệm của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Hướng dẫn việc thu
bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều
3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành về bảo hiểm xã hội.
Điều 9. Báo cáo tình
hình thực
hiện chế
độ
1. Công ty thực hiện sắp xếp lại có trách nhiệm báo
cáo chủ sở hữu tình hình giải quyết chính sách lao động dôi dư theo quy định tại
mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc giải quyết chế độ đối với người lao động
dôi dư.
2. Đại diện chủ sở hữu của công ty thực
hiện sắp xếp lại có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện chính sách đối với
người lao động dôi dư năm trước liền kề về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này trước
ngày 30 tháng 01 hàng năm.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo việc
thực hiện thu bảo hiểm xã hội và giải quyết chế độ đối với người lao động dôi
dư của năm trước liền kề theo quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 30
tháng 01 hàng năm.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2015.
Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ
quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trường hợp phương án sử dụng lao động
đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty thực hiện
sắp xếp lại tiến hành rà soát lại chế độ đối với người lao động dôi dư trong
phương án sử dụng lao động đã được phê duyệt, báo cáo chủ sở hữu kết quả rà
soát; trường hợp phải sửa đổi, bổ sung chế độ đối với người lao động dôi dư (nếu
có), báo cáo chủ sở hữu xem xét, phê duyệt sửa đổi, bổ sung và thực hiện chi trả
chế độ đối với người lao động dôi dư theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu, khi thực
hiện sắp xếp lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền vận dụng các quy định
tại Nghị định 63/2015/NĐ-CP để giải quyết chính sách đối với người lao động dôi
dư thì vận dụng quy định tại Thông tư này.
4. Công ty nhà nước, công ty nông nghiệp,
công ty lâm nghiệp chưa thực hiện chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu nay sắp xếp lại theo quy định tại Điều 1 Nghị định
số 63/2015/NĐ-CP hoặc sắp xếp lại theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nông, lâm nghiệp áp dụng Nghị định số 63/2015/NĐ-CP để giải
quyết chính sách đối với người lao động dôi dư thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư này.
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng
công ty nhà nước, công ty mẹ trong
nhóm công ty mẹ - công ty con, khi thực hiện sắp xếp lại theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền
áp dụng các quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP để giải quyết chính sách đối với người
lao động dôi dư thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
6. Trường hợp
công ty thực hiện sắp xếp lại hỗ trợ thêm đối với người lao động dôi dư bằng nguồn kinh phí hợp
pháp của công ty theo quy định tại Khoản 7 Điều 11 Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP thì công ty phải xây
dựng các điều kiện, tiêu chí, danh sách người lao động nhận hỗ trợ và mức hỗ trợ,
thống nhất với tổ chức đại diện tập thể lao động và thực hiện hỗ trợ đảm bảo
công khai, minh bạch trong công ty.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để bổ sung, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng
Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Văn phòng
Trung ương và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Văn
phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan
Trung ương của các
Hội, đoàn thể;
- Sở LĐTBXH,
Sở Tài chính
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo
Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Các Tập đoàn
kinh tế, tổng công
ty nhà nước;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng
TTĐT Chính phủ;
- Website của
Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ
LĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu số 1
|
Danh sách lao động thường
xuyên tại thời điểm ……………
|
Mẫu số 2
|
Danh sách lao động tiếp tục được sử
dụng sau khi sắp xếp lại tại thời điểm …………………
|
Mẫu số 3
|
Danh sách lao động nghỉ việc và chấm
dứt hợp đồng lao động tại thời điểm …………………
|
Mẫu số 4
|
Danh sách lao động tuyển dụng trước
ngày 21 tháng 4 năm 1998 dôi dư tại thời điểm …………………
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần
hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Mẫu số 4a
|
Danh sách lao động tuyển dụng trước
ngày 26 tháng 4 năm 2002 dôi dư tại thời điểm …………………
(áp dụng đối với trường hợp giải thể,
phá sản)
|
Mẫu số 5
|
Danh sách lao động tuyển dụng từ
ngày 21 tháng 4 năm 1998 về sau dôi dư tại thời điểm …………………
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần
hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Mẫu số 5a
|
Danh sách lao động tuyển dụng từ
ngày 26 tháng 4 năm 2002 về sau dôi dư tại thời điểm …………………
(áp dụng đối với trường hợp giải thể,
phá sản)
|
Mẫu số 6
|
Chế độ đối với lao động dôi dư nghỉ
hưu trước độ tuổi quy định tính đến thời điểm …………………
|
Mẫu số 7
|
Chế độ đối với lao động dôi dư đủ tuổi
nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến thời điểm ……………
|
Mẫu số 8
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng
trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại thời
điểm
…………………
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần
hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách công ty)
|
Mẫu số 8a
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng
trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại
thời điểm
…………………
(áp dụng đối với trường hợp giải thể,
phá sản)
|
Mẫu số 9
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng từ
ngày 21 tháng 4 năm 1998 về sau phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động
tại thời điểm
…………………
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần
hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Mẫu số 9a
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng từ
ngày 26 tháng 4 năm 2002 về sau phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động
tại thời điểm
…………………
(áp dụng đối với trường hợp giải thể,
phá sản)
|
Mẫu số 10
|
Phương án sử dụng lao động
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo kết quả giải quyết lao động
dôi dư tính đến ngày ... tháng ... năm...
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo kết quả giải quyết lao động
dôi dư năm...
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo kết quả giải quyết lao động
dôi dư năm...
|
Mẫu
số 1
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO
ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
|
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Chức
danh/công việc đang làm
|
Trình độ chuyên
môn/ bậc thợ
|
Ngày/tháng/
năm được tuyển lần cuối vào công ty
|
Loại HĐLĐ
|
Tiền lương
theo HĐLĐ (đồng)
|
Thời điểm bắt
đầu ngừng/nghỉ/
tạm hoãn HĐLĐ
|
Ghi chú
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Đang làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2. Đang phải ngừng việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đang nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đang nghỉ không hưởng lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đang tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (bao gồm cả người đại diện phần
vốn của công
ty)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: hướng dẫn này được
áp dụng chung cho các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
- (1) Thời điểm: ghi theo thời điểm lập danh
sách (có thông báo kế hoạch sắp
xếp lại hoặc thời điểm chốt danh sách đối với từng trường hợp sắp xếp lại theo
quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư này);
- Cột 3: Ghi trình độ cao nhất (sau đại học, đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, sơ cấp) hoặc tên nghề, bậc thợ.
- Cột 4: HĐLĐ không xác định thời hạn ký hiệu
(A); Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B); Dưới 12
tháng hoặc
mùa
vụ hoặc giao kết bằng miệng được
ghi ký hiệu (C); Tuyển dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa chuyển
sang ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D); Không thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động
ghi ký hiệu là (K).
- Cột 5: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển
dụng vào công ty (trường hợp công ty sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi
thành
TNHH1TV
thì ghi thời điểm tuyển dụng vào công ty trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia
tách hoặc chuyển đổi)
- Cột 6: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm người lao
động ngừng việc, nghỉ việc, tạm hoãn thực hiện HĐLĐ.
- Cột 7: Tiền lương (gồm: mức lương theo chức
danh công việc, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) ghi trong HĐLĐ.
- Cột 8: Ghi cụ thể lý do ngừng việc, nghỉ việc,
tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (bao gồm cả trường hợp người được cử làm đại diện phần
vốn
của
công ty làm việc tại doanh nghiệp có vốn góp của công ty).
Mẫu
số 2
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TIẾP TỤC ĐƯỢC SỬ DỤNG SAU KHI SẮP XẾP LẠI
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
|
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở
phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn/ bậc thợ
|
Chức
danh/công việc đang làm
|
Chức
danh/công việc dự kiến sau sắp xếp lại
|
Thời gian
đã đóng
bảo
hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Tiếp tục được sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chuyển sang làm việc không trọn
thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Cột 7 và 8: ghi
theo thời gian tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội.
Mẫu
số 3
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
NGHỈ VIỆC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở
phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Thời gian
làm việc thực tế tại công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Lý do chấm dứt HĐLĐ
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 5, 6: áp dụng đối với
người lao động về chuyển đến làm việc tại công ty trước ngày 01/01/1995 và được
xác định theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 9: Ghi lý do chấm dứt HĐLĐ theo các khoản
tại Điều 36 của Bộ luật lao động (ví dụ: hết hạn hợp đồng
lao động ghi là 1; hoàn thành công việc trong hợp đồng lao động ghi là 2, v.v.).
Mẫu
số 4
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG TUYỂN
DỤNG TRƯỚC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 DÔI DƯ
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp cổ phần hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở
lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng
/năm được tuyển lần
cuối vào công ty
|
Thời gian làm việc
thực tế tại công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1. Nghỉ hưu trước tuổi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng
BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phải chấm dứt HĐLĐ
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4a
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2002 DÔI DƯ
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng
/năm được tuyển lần
cuối vào công ty
|
Thời gian làm việc
thực tế tại công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
4. Nghỉ hưu trước tuổi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời
gian đóng BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Phải chấm dứt HĐLĐ
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG
CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ SAU DÔI DƯ
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp cổ phần hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở lên,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng
/năm được tuyển lần
cuối vào công ty
|
Thời gian làm việc
thực tế tại công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5a
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ SAU DÔI DƯ
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng
/năm được tuyển lần
cuối vào công ty
|
Thời gian làm việc
thực tế tại công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
đã đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 6
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG DÔI DƯ NGHỈ HƯU TRƯỚC ĐỘ TUỔI QUY ĐỊNH
TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
|
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ
tự ở phụ lục 1
|
Ngày/tháng/
năm sinh
|
Thời gian
đã đóng BHXH
|
Thời gian
đã đóng BHXH làm tròn (năm)
|
Mức lương
tháng bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc (đồng/ tháng)
|
Số năm về hưu
trước tuổi (năm)
|
Mức trợ cấp
03 tháng lương/ năm nghỉ hưu trước tuổi (đồng)
|
Mức hỗ trợ
01 tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
|
Mức hỗ trợ
0,5 tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
|
Tổng tiền được nhận (đồng)
|
Nơi ở khi nghỉ hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1. Từ đủ 55 đến dưới 59 tuổi (nam),
từ đủ 50 đến dưới 54 tuổi (nữ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
(=8+9)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
2. Từ đủ 59 đến dưới 60 tuổi (nam),
từ đủ 54 đến dưới 55 tuổi (nữ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
(=10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 8 = (cột 6 x 3 tháng) x cột 7; trong
đó cột 7 tính năm đi 12 tháng
(không tính tháng lẻ)
- Cột 9 = Mức lương cơ sở x (cột 5);
trong đó cột 5 làm tròn năm theo nguyên tắc quy định tại Khoản
3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 10 = 0,5 tháng lương cơ sở x cột 5;
- Cột 11 = cột 8 + cột 9 (đối với nhóm 1) hoặc
= cột 10 (đối
với nhóm 2).
Mẫu
số 7
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG DÔI DƯ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU
NHƯNG THIẾU THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
ĐẾN THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục
1
|
Ngày/tháng
năm sinh
|
Thời gian
đã đóng BHXH
|
Số tháng còn
thiếu chưa đóng
BHXH
|
Tiền lương
tháng làm căn cứ đóng BHXH (đồng)
|
Tổng số tiền
đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất (đồng)
|
Nơi ở khi
nghỉ hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 7 = cột
5 x cột 6 x tỷ lệ % đóng
vào quỹ hưu trí và tử
tuất của người lao động và người sử dụng lao động.
Mẫu
số 8
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998
PHẢI NGHỈ VIỆC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp cổ phần hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở
lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
làm việc tại công ty
|
Tổng thời
gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian
đã được công ty trả trợ cấp thôi việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp mất
việc và hỗ trợ
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp mất việc
và hỗ trợ làm tròn (năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Trợ cấp mất việc làm (đồng)
|
Mức hỗ trợ
theo tháng lương cơ sở cho mỗi năm làm việc (đồng)
|
Tổng tiền
trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=14*15
|
|
=16+17
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2, 3: áp dụng đối
với người lao động về chuyển đến làm việc tại công ty trước ngày 01/01/1995 và
được xác định theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 14: được xác định theo Khoản
3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 17: được tính theo điểm
b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 8a
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2002
PHẢI NGHỈ VIỆC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
làm việc tại công ty
|
Tổng thời
gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian
đã được công ty trả trợ cấp thôi việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp thôi việc và hỗ
trợ
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp thôi việc và hỗ
trợ làm tròn (năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Trợ cấp thôi việc (đồng)
|
Mức hỗ trợ
theo tháng lương cơ sở cho mỗi năm làm việc (đồng)
|
Tổng tiền
trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=14*15 * 1/2
|
|
=16+17
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2,3: áp dụng đối với người lao động
về chuyển đến làm việc tại công ty trước ngày 01/01/1995 và được xác định theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 14: được xác định theo Khoản
3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 17: được tính theo điểm
b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 9
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ SAU
PHẢI NGHỈ VIỆC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp cổ phần hóa, bán, chuyển thành TNHH hai thành viên trở
lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
làm việc tại công ty
|
Tổng thời
gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian
đã được công ty trả trợ cấp thôi việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp mất
việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp mất việc
làm tròn (năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Tổng tiền
trợ cấp
mất việc làm (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=14*15
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2, 3: áp dụng đối
với người lao động về chuyển đến làm việc tại công ty trước ngày 01/01/1995 và
được xác định theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 14: được xác định theo Khoản
3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 9a
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ SAU
PHẢI NGHỈ VIỆC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TẠI THỜI ĐIỂM ……………………(1)………………….
(Áp dụng
đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở phụ lục 1
|
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào công ty
|
Thời gian
làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian
làm việc tại công ty
|
Tổng thời
gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian
đã được công ty trả trợ cấp thôi việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ
cấp thôi
việc
|
Thời gian
làm việc để tính trợ cấp thôi việc làm
tròn (năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Tổng tiền
trợ cấp
thôi việc
làm (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=14*15
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THẨM
ĐỊNH CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2, 3: áp dụng đối
với người lao động về chuyển đến làm việc tại công ty trước ngày 01/01/1995 và
được xác định theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP .
- Cột 14: được xác định theo Khoản
3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 10
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
|
I. Đặc điểm chung
- Tên công ty:
……………………………………………………………………………………………
- Thành tháng năm thành lập:
…………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh chính:
……………………………………………………………..
- Hình thức sắp xếp lại:
………………………………………………………………………………..
- Thuận lợi: ………………………………………………………………………………………………
- Khó khăn: ………………………………………………………………………………………………
II. Phương án sử dụng lao
động
1. Lao động trước khi sắp
xếp
Tổng số lao động thường xuyên: ……………….. người, trong
đó nữ:
…………………… người.
Trong đó:
a) Số lao động đang làm việc theo hợp đồng
lao động:
……………………………… người.
b) Số lao động đang ngừng việc:
………………………………………………………… người.
c) Số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ
bảo hiểm xã hội:
………………………..người.
d) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng
lương:
……………………………………
người.
đ) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động:
…………………………người.
Trong đó: Số đang là người
đại diện phần vốn của công ty: ……………………………người.
2. Phương án sử dụng lao
động
a) Số lao động tiếp tục sử dụng tại công
ty sau khi sắp xếp lại:
………………………. người, trong đó nữ: …………………….. người.
Trong đó:
- Số lao động tiếp tục sử dụng:
……………………………………………………………. người.
- Số lao động được đưa đi đào tạo lại để tiếp tục
sử dụng (nếu có):
…………………..người;
- Số lao động chuyển sang làm việc không trọn
thời gian (nếu có):
……………………người.
b) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động: ……………………………………………người.
c) Số lao động được tuyển dụng lần cuối
cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 (đối với công ty thực hiện cổ phần hóa, bán,
chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách) hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 (đối với
công ty thực hiện giải thể, phá sản) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt
hợp đồng lao động:
……………………… người,
trong đó nữ:
…………………………… người.
Trong đó:
- Số lao động nghỉ hưu trước tuổi:
…………………………………………………….. người;
- Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời
gian đóng BHXH:
…………………. người;
- Số lao động phải chấm dứt hợp đồng
lao động:
……………………………………….. người;
d) Số lao động được tuyển dụng lần cuối
cùng từ ngày 21 tháng 4 năm
1998 trở về sau (đối với công ty thực hiện cổ phần hóa, bán, chuyển thành công
ty TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách) hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau (đối với công ty thực
hiện giải thể, phá sản) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng
lao động:
…………………… người,
trong đó nữ:
……………….. người
3. Kinh phí dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính
sách:
………………………………………… đồng,
Trong đó:
a) Thực hiện chế độ đối với số lao động về
hưu trước độ tuổi quy định (phụ lục 6) ……………………… đồng;
b) Đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ
hưu trí, tử tuất với số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu
thời gian đóng BHXH (phụ
lục 7):
…………………… đồng;
c) Thực hiện chế độ đối với lao động tuyển
dụng lần cuối cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 đối với công ty thực hiện cổ
phần hóa, bán, chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, chuyển thành
đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách (phụ lục 8) hoặc trước ngày 26
tháng 4 năm 2002 đối với công ty
thực hiện giải thể, phá sản (phụ lục 8a) không bố trí được việc làm và phải chấm
dứt hợp đồng lao động:
………………… đồng;
d) Thực hiện chế độ đối với số lao động
được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau đối với
công ty thực hiện cổ phần hóa, bán, chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở
lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách (phụ lục 9)
hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau đối với công ty thực hiện giải thể,
phá sản (phụ lục 9a) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng
lao động:
…………………….. đồng.
4. Nguồn kinh phí đảm bảo
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
chính sách:
………………………………………………đồng,
Trong đó:
a) Nguồn từ tiền bán cổ phần/bán doanh nghiệp: …………….………………………….. đồng.
b) Chi phí của doanh nghiệp: ………………………………………….……………………..đồng.
c) Đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
và phát triển doanh nghiệp: ……………………………đồng./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
PHÊ
DUYỆT CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG DÔI DƯ
TÍNH ĐẾN NGÀY ….. THÁNG ….. NĂM …..
|
STT
|
Tuyển dụng lần cuối
cùng vào công ty
|
Loại lao động
|
Phương án
được duyệt
|
Kết quả thực
hiện
|
Số lao động
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Số lao động
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Thu từ bán
cổ phần/ bán doanh nghiệp
|
Chi phí của
doanh nghiệp
|
Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
|
Nguồn khác
|
Thu từ bán
cổ phần/ bán doanh nghiệp
|
Chi phí của
doanh nghiệp
|
Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
|
Nguồn khác
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Trước 21/4/1998 (hoặc
trước ngày 26/4/2002)
|
1. Nghỉ hưu trước độ tuổi quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đủ tuổi nghỉ hưu
nhưng thiếu thời gian đóng BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phải chấm dứt hợp đồng
lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ 21/4/1998 (hoặc 26/4/2002) trở về
sau phải chấm dứt HĐLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Thời hạn báo cáo
trong 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc giải quyết chế độ đối với lao động
dôi dư.
Mẫu
số 12
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
----------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG DÔI DƯ
NĂM …..
|
STT
|
Tên doanh nghiệp thực
hiện sắp xếp lại
|
Hình thức sắp xếp lại
|
Phương án
được duyệt
|
Kết quả thực
hiện
|
Số lao động dôi dư
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Số lao động dôi dư
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Thu từ bán
cổ phần/ bán doanh nghiệp
|
Chi phí của
doanh nghiệp
|
Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
|
Nguồn khác
|
Thu từ bán
cổ phần/ bán doanh nghiệp
|
Chi phí của
doanh nghiệp
|
Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
|
Nguồn khác
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời hạn báo cáo trước ngày 30 tháng
01 năm sau.
- Cột C: ghi theo hình thức sắp xếp lại quy định
tại Điều 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 13
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT LAO ĐỘNG DÔI DƯ
NĂM …..
|
STT
|
Tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Số doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại
|
Theo phương
án được duyệt
|
Kết quả thực
hiện
|
Số lao động
dôi dư về hưu trước độ tuổi quy định
|
Số lao động
dôi dư đủ tuổi về hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội
|
Số lao động
dôi dư về hưu trước độ tuổi quy định
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Số người
|
Đóng một lần
cho số tháng còn thiếu vào quỹ
hưu trí, tử tuất
|
Số người
|
Đóng một lần
cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất
|
Số tháng
còn thiếu
|
Số tiền phải
đóng (đồng)
|
Số tháng
còn thiếu đã thu
|
Số tiền đã
thu (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….. tháng ….. năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Thời hạn báo cáo
trước ngày 30 tháng 01 năm sau.
Thông tư 44/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/10/2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
42.378
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|