|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 16/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2021/TT-BTC đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
Số hiệu:
|
16/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sửa hướng dẫn về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Ngày 17/3/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 16/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.Theo đó, Thông tư 16/2023/TT-BTC bổ sung thêm quy định về phân phối lợi nhuận đối với CTCP, TNHH hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp của nhà nước, cụ thể:
(1) DN thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại Khoản 17 Điều 2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020.
Đơn cử đối với doanh nghiệp (DN) có cổ phần, vốn góp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, phương án chia cổ tức, lợi nhuận sau thuế hàng năm được phân phối theo thứ tự như sau:
+ Chia lãi cho các bên góp vốn liên kết (nếu có);
+ Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế;
+ Trích tối đa 30% vào quỹ đầu tư phát triển DN (nếu Điều lệ tổ chức và hoạt động của DN có quy định việc trích lập Quỹ này);
+ Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho NLĐ trong DN, quỹ thưởng người quản lý DN theo quy định;
+ Lợi nhuận còn lại thực hiện chia hết cổ tức, lợi nhuận bằng tiền mặt cho các cổ đông, thành viên góp vốn. Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền mặt cho phần vốn nhà nước góp trong DN thực hiện nộp vào NSNN theo quy định.
(Xem thêm tại Khoản 17 Điều 2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020)
(2) Trường hợp DN hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con thì căn cứ vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ để xác định lợi nhuận sau thuế làm cơ sở phân phối.
Thông tư 16/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/5/2023.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 3 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2021/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM
2021 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 91/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015; NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2018/NĐ-CP
NGÀY 08 THÁNG 03 NĂM 2018; NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2020/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM
2020 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2020/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2021/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2021/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 2 như sau:
“b. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, việc điều
chỉnh vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
và khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với các doanh nghiệp không có nhu cầu bổ sung vốn
điều lệ hoặc không lập phương án xác định vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn
điều lệ quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP,
cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm rà soát, quyết định và chỉ đạo doanh
nghiệp thực hiện nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ
vào ngân sách nhà nước, việc nộp phần chênh lệch này không làm ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành quyết định, doanh nghiệp có trách
nhiệm nộp phần chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp
vào ngân sách nhà nước. Khi doanh nghiệp nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ
sở hữu với vốn điều lệ vào ngân sách nhà nước thì đồng thời hạch toán giảm theo
từng thành phần vốn tương ứng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức
chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP; khoản 18, khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản
5 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các quy định
nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài chính
ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của pháp
luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định giá
khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá trị
văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương pháp
thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), cơ
quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 15
và khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản 18,
khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. Cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định áp dụng phương thức chuyển nhượng vốn phù hợp
với Điều lệ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo thoái hết phần vốn cần chuyển nhượng
và không làm vượt quá số lượng thành viên tối đa theo quy định của Luật doanh nghiệp”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức
chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đầu tư
ra ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; khoản 12 và khoản 13 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và khoản
3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các quy định
nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài chính
ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của pháp
luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định giá
khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá trị
văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương pháp
thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, khoản
15 và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Doanh nghiệp quyết định áp dụng phương thức chuyển nhượng phù hợp với Điều lệ của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo thoái hết phần vốn cần chuyển nhượng và không làm vượt
quá số lượng thành viên tối đa theo quy định của Luật
doanh nghiệp”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế mẫu về
chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, vốn
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên (Phụ lục số 01 kèm theo). Trên cơ sở Quy chế
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình cụ thể của đơn vị có vốn góp và
phần vốn cần chuyển nhượng, Tổ chức đấu giá có trách nhiệm ban hành quy chế đấu
giá cổ phần/phần vốn góp, mẫu giấy tờ liên quan để tổ chức thực hiện đấu giá
sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với chuyển nhượng
phần vốn nhà nước hoặc ý kiến của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ đối với chuyển nhượng phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.
Đối với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà
nước, trên cơ sở Quy chế mẫu tại Thông tư này và cơ chế bán vốn nhà nước quy định
tại Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Nghị định
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Hội đồng thành viên Tổng công ty có trách nhiệm
xây dựng, ban hành Quy chế mẫu bán vốn của Tổng công ty sau khi có ý kiến bằng
văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu”.
3. Bổ sung Điều 7a như sau.
“Điều 7a. Phân phối lợi nhuận đối với công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp của nhà
nước
Doanh nghiệp thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy
định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày
30/11/2020 của Chính phủ; trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công
ty mẹ - công ty con thì căn cứ vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ để
xác định lợi nhuận sau thuế làm cơ sở phân phối”.
4. Sửa đổi một số khoản của
Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm
a khoản 1 như sau:
“a) Báo cáo định kỳ, gồm:
- Báo cáo tài chính, biểu mẫu, thời hạn nộp và nơi
nhận báo cáo, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế
toán:
Khi lập báo cáo tài chính quý, năm, doanh nghiệp lập
báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính quý,
năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo cùng với thời hạn nộp và
nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 03 “Báo cáo một số chỉ tiêu
ngoại bảng” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01 - Báo cáo một số chỉ tiêu
ngoại bảng; Mẫu số 02 - Báo cáo
một số chỉ tiêu ngoại bảng - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp hoạt động theo
mô hình công ty mẹ - công ty con”.
b) Sửa đổi khoản
4 như sau:
“4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp, người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện gửi các báo cáo đến cơ
quan nhận báo cáo theo đường văn thư, đồng thời gửi các báo cáo thông qua việc
truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại
địa chỉ: http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều 8 và khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều này. Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập của cơ quan
đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp thực hiện như sau:
a) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu: phân công một
đơn vị trực thuộc quản lý để giao cá nhân phụ trách tài khoản và mật khẩu đăng
nhập do Bộ Tài chính cung cấp.
b) Đối với doanh nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã
số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện tử
doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính.
c) Đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ
thống gửi về địa chỉ thư điện tử của người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính”.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
số 01 kèm theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC như sau:
a) Bổ sung khoản 18 Điều 2 như sau:
“18. Ngày công bố kết quả đấu giá là ngày thông tin
về kết quả cuộc đấu giá được công bố tại một trong các địa điểm theo quy định tại
Khoản 1 Điều 16 Quy chế này”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 14 như sau:
“c) Trường hợp chào bán cạnh tranh
- Đối với trường hợp chào bán cạnh tranh thông thường,
kết quả chào bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định kết quả đấu giá
thông thường quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
- Đối với trường hợp chào bán cạnh tranh theo lô cổ
phần/phần vốn góp, kết quả chào bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định
kết quả đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
- Trường hợp chào bán cạnh tranh không thành công,
tổ chức bán đấu giá có văn bản thông báo cho chủ sở hữu phần vốn chuyển nhượng
kết quả cuộc chào bán cạnh tranh để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển
nhượng khác theo quy định”.
6. Thay thế Phụ lục số 03 kèm
theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC bằng Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 5 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung và sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND; UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (360b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mẫu
số 01
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG
(Mô hình Công ty
độc lập, Công ty mẹ - Tập đoàn, Tổng công ty)
D: Số dư của khoản mục, P: Số phát sinh
trong kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
…….………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN (Ký tên)
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG HỢP NHẤT - MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ CÔNG TY CON
D: Số dư của khoản mục; P: Số phát sinh trong
kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN (Ký tên)
|
Thông tư 16/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No. 16/2023/TT-BTC
|
Hanoi, March 17,
2023
|
CIRCULAR AMENDING
AND SUPPLEMENTING CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 36/2021/TT-BTC DATED MAY 26,
2021 OF MINISTRY OF FINANCE, PROVIDING INSTRUCTIONS ABOUT INVESTMENT OF STATE
CAPITAL IN ENTERPRISES, MANAGEMENT AND USE OF CAPITAL AND ASSETS AT ENTERPRISES
PRESCRIBED IN DECREE NO. 91/2015/ND-CP DATED OCTOBER 13, 2015; DECREE NO.
32/2018/ND-CP DATED MARCH 8, 2018; DECREE NO. 121/2020/ND-CP DATED OCTOBER 9,
2020; AND DECREE NO. 140/2020/ND-CP DATED NOVEMBER 30, 2020 OF THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Management and Use of
State Capital Invested in Production and Business Activities of Enterprises dated
November 26, 2014; Pursuant to the Government’s Decree No.
91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 on investment of state capital, management
and use of capital and assets at enterprises; Pursuant to the Government’s Decree No.
32/2018/ND-CP dated March 8, 2018 on amendments and supplements to several
Articles of the Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 on investment
of state capital in enterprises, management and use of state capital and assets
at enterprises; Pursuant to the Government’s Decree No.
121/2020/ND-CP dated October 9, 2020 on amendments and supplements to clause 2
of Article 12 in the Government’s Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13,
2015 on investment of state capital in enterprises, management and use of state
capital and assets at enterprises that is amended or supplemented in clause 5
of Article 1 of the Government’s Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 8, 2018
on amendments and supplements to several Articles of the Decree No.
91/2015/ND-CP; Pursuant to the Government’s Decree
No.140/2020/ND-CP dated November 30, 2020, amending and supplementing several
Articles of the Government’s Decree No. 126/2017/ND-CP dated November 16, 2017,
regarding transformation of state enterprises and single-member limited
liability companies of which 100% of charter capital is held by state
enterprises into joint-stock companies; the Government’s Decree No.
91/2015/ND-CP dated October 13, 2015, regarding investment of state capital in
enterprises and management, use of capital and assets at enterprises and the
Government's Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 8, 2018, prescribing
amendments and supplements to several Articles of the Decree No. 91/2015/ND-CP; Pursuant to the Government's Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The Minister of Finance herein promulgates the
Circular on amendments and supplements to certain Articles of the Circular No.
36/2021/TT-BTC dated May 26, 2021 of the Ministry of Finance, providing
instructions about investment of state capital in enterprises, management and
use of capital and assets at enterprises prescribed in the Decree No.
91/2015/ND-CP dated October 13, 2015; the Decree No. 32/2018/ND-CP dated March
8, 2018; the Decree No. 121/2020/ND-CP dated October 9, 2020; and the Decree
No. 140/2020/ND-CP dated November 30, 2020 of the Government (hereinafter
referred to as Circular No. 36/2021/TT-BTC). Article 1. Amending and
supplementing certain Articles of the Circular No. 36/2021/TT-BTC as follows: 1. Amending point b of clause 1 of Article 2 as
follows: “b. For active enterprises, the adjustment of
charter capital shall be subject to the regulatory provisions of Article 11 of
the Decree No. 91/2015/ND-CP, clause 4 of Article 1 in the Decree No.
32/2018/ND-CP, and clause 7 of Article 2 in the Decree No. 140/2020/ND-CP of
the Government. For any enterprise that neither requires any
addition to its charter capital nor prepares a plan for determination of its
charter capital and additional investments in its charter capital specified in
clause 7 of Article 2 in the Decree No. 140/2020/ND-CP, its owner's representative
agency shall be responsible for checking, deciding and directing it to make
payment of the difference between equity and charter capital to the state
budget on condition that such payment does not affect its solvency and debt
repayment obligations. Within 10 days from the day on which its owner’s
representative agency issues a decision, it shall be responsible for remitting
that difference between equity and charter capital into the state budget and,
at the same time, accounting for reduction in paid-in capital according to
current regulations and, at the same time, accounting for reduction in
corresponding components of its equity”. 2. Amending and supplementing Article 3 as follows: a) Amending and supplementing clause 1 as follows: “1. Rules and authority of making decisions on and
method of transfer of state capital at joint stock companies or multiple-member
limited liability companies shall be subject to Article 38 of the Decree No.
91/2015/ND-CP; clause 15 and 16 of Article 1 in the Decree No. 32/2018/ND-CP;
clause 18 and 19 of Article 2, and clause 4 and 5 of Article 5 in the Decree
No. 140/2020/ND-CP. According to the aforesaid regulations; regulations
laid down in the Standards of Business Valuation issued by the Ministry of
Finance; regulations of laws on valuation and other relevant laws, the
organization having competence in business valuation of an enterprise shall
counsel a competent authority to consider setting the starting price applied to
transfer of shares of that enterprise, including the (cultural and historical)
value of its brand constituting its business value which is determined
according to the legal business valuation methods. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) Amending and supplementing clause 2 as follows: “2. Rules, authority of making a decision on and
method of transfer of inter-corporate investment of the enterprise of which
charter capital is wholly held by the State shall be subject to Article 29 in
the Decree No. 91/2015/ND-CP; clause 12 and 13 of Article 1 in the Decree No.
32/2018/ND-CP; clause 15 and 16 of Article 2, and clause 2 and 3 of Article 5
in the Decree No. 140/2020/ND-CP. According to the aforesaid regulations; regulations
laid down in the Standards of Business Valuation issued by the Ministry of
Finance; regulations of laws on valuation and other relevant laws, the
organization having competence in business valuation of an enterprise shall
counsel a competent authority to consider setting the starting price applied to
transfer of shares of that enterprise, including the (cultural and historical)
value of its brand constituting its business value which is determined
according to the legal business valuation methods. When transferring shares to another organization or
individual that is not a member of a multiple-member limited liability company
(after the company’s members refuse to purchase any or buy all of these
shares), the enterprise of which charter capital is wholly held by the state
shall comply with the provisions of clause 13, Article 1 of Decree No.
32/2018/ND-CP, clause 15 and 16 of Article 2, clause 2 and 3 of Article 5 of
Decree No. 140/2020/ND-CP. The enterprise shall decide to apply the capital transfer
method in accordance with its Charter in order to ensure all shares to be
transferred are divested and the maximum number of members stipulated in the
Law on Enterprises does not exceed”. c) Amending and supplementing clause 5 as follows: “5. The sample Regulations on transfer of capital
of enterprises of which 100% of charter capital is held by the State, state
capital invested in joint-stock companies or multiple-member limited liability
companies shall be attached hereto (Appendix No. 01). Based on the sample
Regulations annexed hereto, the actual condition of each enterprise whose
paid-in capital and shares need to be transferred, the auctioneer shall be
responsible for issuing regulations on auctioning of shares/paid-in capital,
related sample documents used for holding auctions after receipt of consent for
transfer of portion of state capital from the owner's representative agency, or
opinions from the enterprise whose charter capital is wholly held by the State
on transfer of portion of its inter-corporate investment in another enterprise.
As regards the State Capital Investment
Corporation, according to the sample Regulations laid down in this Circular and
the mechanism for selling state capital specified in the Government’s Decree
No. 140/2020/ND-CP and the Government's Decree on functions, tasks and
operation mechanism of the State Capital Investment Corporation, its Members'
Board shall be responsible for formulating and promulgating the sample
Regulations on sale of its capital shares after receipt of the written consent
from its owner’s representative agency. 3. Article 7a shall be added as follows: “Article 7a. Distribution of profits by joint-stock
companies and multiple-member limited liability companies which keep shares or
contributed capital of the State ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. Amending certain clauses of Article 9 as
follows: a) Amending point a of clause 1 as follows: “a) A periodic report shall be defined as follows: - Regarding the financial statement, format,
deadline for submission and place of receipt of the statement, the reporting
enterprise shall follow the instructions given in the Circular No.
200/2014/TT-BTC dated December 22, 2014 of the Ministry of Finance, providing
guidance on the corporate accounting regime, the Vietnam’s accounting
standards; the Circular providing instructions about implementation of
accounting standards that are promulgated by the Ministry of Finance; and other
documents stating amendments or supplements (if any). - Reporting of several off-balance sheet accounts: When preparing a quarterly and yearly financial
statement, the reporting enterprise shall prepare a report containing several
off-balance sheet accounts in its quarterly and yearly financial statement.
Submission deadline and place of receipt of the statement are the same as those
of the financial statement of the reporting enterprise. The report form intended for the reporting
enterprise is given in the Appendix No. 03 "Report on several off-balance
sheet accounts" hereto. This includes the Form No. 01 – Reporting of
off-balance sheet accounts; the Form No. 02 – Reporting of several off-balance
sheet accounts - Consolidated report of the enterprise operating in the
parent-subsidiary model”. b) Amending clause 4 as follows: “4. The owner’s representative agency, the
enterprise, the agent of state capital shares invested in the enterprise shall
submit a report to the receiving authority by mail or by visiting the corporate
financial management information system on the website http://
taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn according to the regulations laid down in
Article 8 and clause 1, 2 and 3 of this Article. The account and password used
for signing in the account of the owner’s representative agency, enterprise or
agent of state capital shares invested in the enterprise shall be subject to
the following regulations: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) The enterprise’s account is TIN of that
enterprise and its password shall be sent to the enterprise's email registered
with the Ministry of Finance. c) The account of the agent of state capital shares
invested in the enterprise is TIN of that enterprise and the password shall be
sent to the email of the agent of state capital shares invested in the
enterprise that has been registered with the Ministry of Finance”. 5. Amending and supplementing Appendix 01 to the
Circular No. 36/2021/TT-BTC as follows: a) Adding clause 18 to Article 2 as follows: “18. Date of announcement of auction results refers
to the day on which the results of an auction are announced at one of the
places specified in clause 1 of Article 16 herein”. b) Amending and supplementing point c of clause 3
of Article 14 as follows: “c) In case of a competitive bidding - The results of an ordinary competitive bidding
are determined in the similar way to those of an ordinary auction as defined in
point a of clause 3 of this Article. - The results of a competitive bidding of lots of
shares/contributed capital portions are determined in the similar way to those
of an auction of shares/contributed capital portions as defined in point b of
clause 3 of this Article. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 6. Replacing Appendix 3 to the Circular No.
36/2021/TT-BTC with Appendix to this Circular. Article 2. Effect 1. This Circular shall enter into force as from May
8, 2023. 2. In the course of implementation hereof, if there
is any difficulty that arises, the Ministry of Finance should be promptly
informed for its review and decision on any amendment or supplement./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
Thông tư 16/2023/TT-BTC ngày 17/03/2023 sửa đổi Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
16.944
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|