BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 127/2003/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2003
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH SỐ 197/2003/QĐ-TTG NGÀY 23/9/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC
THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CƠ CHẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
Căn cứ Luật Thuế giá
trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997, Luật sửa đổi và bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) số 09/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực
hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thí điểm thực
hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế như sau:
1. Đối tượng áp dụng thí điểm cơ chế tự kê
khai, tự nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ là các cơ sở
sản xuất, kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) kê khai, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
theo quy định.
2. Phạm vi các loại thuế áp dụng thí điểm cơ chế
tự kê khai, tự nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết
định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ là thuế GTGT
(trừ thuế GTGT kê khai và nộp tại khâu nhập khẩu) và thuế TNDN.
3. Thời gian và địa phương áp dụng thí điểm cơ
chế tự kê khai, tự nộp thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 1
Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ như
sau:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2004, thí điểm áp
dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế đối với một số cơ sở kinh doanh đăng ký kê
khai, nộp thuế tại Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh.
Tổng cục Thuế lựa chọn
và quyết định danh sách các cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự
nộp thuế.
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế tiếp tục sử dụng mã số thuế đã được cơ
quan thuế cấp, không phải đăng ký thuế lại với cơ quan thuế. Trong quá trình
thực hiện thí điểm, nếu cơ sở kinh doanh có sự thay đổi nội dung các thông tin
về đăng ký thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai bổ sung với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý theo các quy định về đăng ký thuế hiện hành.
a) Kê khai thuế giá trị gia tăng:
- Thuế giá trị gia tăng được tính và kê khai
hàng tháng. Cơ sở kinh doanh thí điểm áp dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng đầy đủ theo mẫu tờ
khai do Bộ Tài chính quy định (mẫu số 01-GTGT-TKTN
ban hành kèm theo Thông tư này) không kèm theo các bảng kê hàng hóa, dịch vụ
mua vào, bán ra. Trường hợp cơ sở kinh doanh không phát sinh doanh số bán hàng
hóa, dịch vụ, thuế đầu vào, đầu ra, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ
khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh phải kê khai mã số thuế,
tên, địa chỉ và các thông tin có liên quan khác như đã đăng ký thuế với cơ quan
thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không kê khai đầy đủ theo đúng mẫu quy định
hoặc cơ sở kinh doanh chưa xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng
dấu) thì cơ sở kinh doanh được coi như chưa nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng
của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh
doanh nộp tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Ngày nộp tờ
khai được xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi (đối với trường hợp gửi tờ
khai qua bưu điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp tờ khai trực tiếp tại cơ
quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
Trường hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ
khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy
định của pháp luật.
b) Kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng:
- Sau khi đã nộp tờ khai cho cơ quan thuế,
nếu cơ sở kinh doanh có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở
kinh doanh tự phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có
trách nhiệm kê khai điều chỉnh với cơ quan thuế:
+ Nếu còn trong thời hạn kê khai theo quy
định thì cơ sở kinh doanh được lập và nộp tờ khai thay thế cho tờ khai cũ đã
gửi cơ quan thuế. Tờ khai thay thế phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi cơ
quan thuế ngày tháng năm nào;
+ Nếu quá thời hạn kê khai theo quy định thì
cơ sở kinh doanh điều chỉnh tại các dòng kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế
của kỳ phát hiện sai sót (cơ sở kinh doanh nộp tờ khai kèm theo Bản giải trình
kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo Mẫu
số 02-GTGT-TKTN ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp cơ quan thuế đã
ra thông báo về quyết định thanh tra, kiểm tra, thì cơ sở kinh doanh không được
kê khai điều chỉnh.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm không
phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế, nhưng hàng tháng, cơ
sở kinh doanh phải rà soát hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng trước
để kịp thời phát hiện những khoản thuế còn để sót chưa kê khai hoặc số thuế nộp
chưa đúng với số thuế phải nộp để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ
khai của tháng tiếp theo.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán
riêng được thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa, dịch
vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu
thuế giá trị gia tăng, thì thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh
số bán ra của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số
của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Cơ sở kinh doanh khấu trừ thuế đầu vào theo
tỷ lệ tạm tính hàng tháng. Khi lập tờ khai của tháng thứ 12, cơ sở kinh doanh
tính lại số thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ doanh số của 12 tháng. Trường
hợp có phát sinh chênh lệch giữa doanh số bán ra theo tờ khai giá trị gia tăng
của các tháng trong năm và doanh số của năm theo báo cáo tài chính, thì cơ sở
kinh doanh được kê khai điều chỉnh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính.
c) Nộp thuế giá trị gia tăng:
Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp tiền thuế giá
trị gia tăng vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá
trị gia tăng chậm nhất không quá thời hạn nộp tờ khai thuế của tháng kê khai.
Đối với những cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế vào ngân sách nhà nước được xác định là
ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách
nhà nước; đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế vào
ngân sách nhà nước được xác định là ngày cơ quan kho bạc nhận tiền thuế.
Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên
giấy nộp tiền theo hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan kho bạc nhà nước. Cơ
sở kinh doanh phải ghi rõ trên giấy nộp tiền số tiền thuế, tiền phạt nộp tương
ứng với từng loại thuế, từng kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có
số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền phạt còn
nợ của các kỳ trước, nhưng không ghi là nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế
sẽ trừ cho số tiền thuế, tiền phạt còn nợ trước khi trừ cho số tiền thuế, tiền
phạt phải nộp trong kỳ.
d) Trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê
doanh nghiệp nhà nước, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai số thuế phát
sinh đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê (kể cả kê khai điều chỉnh số liệu các kỳ
trước nếu phát hiện sai sót). Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai thuế và nộp hết
số thuế giá trị gia tăng còn thiếu vào ngân sách nhà nước chậm nhất sau 45 ngày
kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Trường hợp
có số thuế nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết, cơ sở kinh doanh sẽ được cơ quan
thuế hoàn trả theo các quy định hiện hành.
3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Kê khai, tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp hàng quý:
- Cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý theo mẫu
số 03-TNDN-TKTN (ban hành kèm theo Thông tư này). Cơ sở kinh doanh nộp Bản
xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quý cho cơ quan thuế, đồng thời
nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước chậm
nhất không quá ngày 25 của tháng đầu quý sau.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý được xác định như sau:
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp
|
=
|
Doanh thu của quý
|
x
|
Tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu
|
x
|
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
Trong đó:
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của quý
là tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra
của 3 tháng trong quý (căn cứ theo các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các
tháng trong quý).
+ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (tỷ
lệ tạm nộp) là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước căn cứ
theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước. Trường hợp cơ sở kinh doanh
đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ cơ sở kinh doanh đã kê
khai, thì xác định theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.
- Trường hợp không xác định được tỷ lệ thu
nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước (cơ sở kinh doanh bị lỗ hoặc cơ sở
kinh doanh mới thành lập), cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh
doanh thực tế của quý và dự kiến của năm để xác định tỷ lệ tạm nộp (sau khi đã
bù lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế).
- Trường hợp kết quả sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn dẫn đến tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh thu biến động tăng từ 20% trở lên so với tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh thu của năm trước thì cơ sở kinh doanh phải điều chỉnh tỷ
lệ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 quý cuối năm; trường hợp kết quả
sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn
dẫn đến tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước biến động giảm từ
20% trở lên thì cơ sở kinh doanh được điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp của 2 quý cuối năm và phải có văn bản giải trình nêu rõ nguyên
nhân, lý do gửi cơ quan thuế kèm theo các tài liệu thuyết minh việc biến động
sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện việc điều
chỉnh là không hợp lý, cơ quan thuế có quyền ấn định tỷ lệ tạm nộp.
Ví dụ: Trong năm 2001, tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu được xác định tại tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ
sở kinh doanh là 10%. Do vậy, cơ sở tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong quý
1 và quý 2 với tỷ lệ 10%. Sau 6 tháng đầu năm 2002, tình hình kinh doanh của cơ
sở suy giảm, làm giảm tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu:
+ Trường hợp 1: làm giảm tỷ lệ còn 8%. Cơ sở
kinh doanh được điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp trong quý 3 và quý 4 là 8% (do mức
biến động tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là: (10-8)/10 = 20%)
+ Trường hợp 2: làm giảm tỷ lệ còn 9%. Cơ sở
kinh doanh không được điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp trong quý 3 và quý 4 và vẫn nộp
với tỷ lệ 10% (do mức biến động tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là: (10-9)/10
= 10%)
b) Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
năm:
- Kết thúc năm dương
lịch hoặc năm tài chính, cơ sở kinh doanh kê khai thuế TNDN năm theo mẫu số 04-TNDN-TKTN ban hành kèm theo Thông
tư này.
- Thời hạn nộp tờ khai
thuế chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm
tài chính. Cách
xác định ngày nộp tờ khai tương tự như đối với thuế giá trị gia tăng.
- Căn cứ số thuế phải nộp đã kê khai trên tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm, cơ sở kinh doanh nộp đầy đủ số thuế còn
thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp
của kỳ kê khai tạm nộp thuế tiếp theo. Cách xác định ngày nộp thuế và thứ tự ưu
tiên nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự như đối với thuế giá trị gia
tăng.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ quan thuế
khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực,
không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003 theo mẫu Quyết toán thu nhập doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002. Kể từ khi kết thúc
năm 2004, cơ sở kinh doanh kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu tờ
khai (mẫu số 04-TNDN-TKTN) ban hành kèm
theo Thông tư này.
c) Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở kinh doanh tự xác định ưu đãi thuế mà
cơ sở kinh doanh thuộc diện được hưởng trong năm (thuế suất thu nhập doanh
nghiệp ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp) theo chế độ quy
định, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trừ khi tính số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
Kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính,
cơ sở kinh doanh tính lại số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn, giảm
và giải trình rõ căn cứ xác định gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp năm.
d) Kê khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh
nghiệp năm:
- Sau khi đã nộp tờ khai cho cơ quan thuế,
nếu cơ sở kinh doanh có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở
kinh doanh tự phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có
trách nhiệm kê khai điều chỉnh với cơ quan thuế:
+ Nếu còn trong thời hạn nộp tờ khai theo quy
định thì cơ sở kinh doanh được nộp tờ khai đã điều chỉnh để thay thế tờ khai cũ
đã gửi cơ quan thuế. Tờ khai thay thế phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi
cơ quan thuế ngày tháng năm nào;
+ Nếu quá thời hạn nộp tờ khai theo quy định,
cơ sở kinh doanh nộp Bản kê khai bổ sung, sửa đổi các chỉ tiêu đã điều chỉnh,
trong đó nêu rõ kỳ điều chỉnh, nội dung và mã chỉ tiêu điều chỉnh, số liệu đã
kê khai, số đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh và số thuế thu nhập doanh
nghiệp tăng thêm (hay giảm đi) do điều chỉnh, có ký tên, đóng dấu. Trường hợp
cơ quan thuế ra thông báo về quyết định thanh tra, kiểm tra, thì cơ sở kinh
doanh không được kê khai điều chỉnh.
e) Trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi
hình thức sở hữu, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh
nghiệp năm đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế và nộp hết
số thuế thu nhập doanh nghiệp còn thiếu vào ngân sách nhà nước chậm nhất sau 45
ngày kể từ ngày có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi
hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp. Trường hợp có số thuế nộp thừa, cơ sở kinh doanh sẽ
được cơ quan thuế hoàn trả theo các quy định hiện hành.
III. NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ
Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật
có liên quan, cơ quan thuế quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thực hiện thí điểm
cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thực hiện thí điểm có trách nhiệm:
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải
đáp thắc mắc của cơ sở kinh doanh về chính sách thuế, thủ tục kê khai, nộp thuế
để cơ sở kinh doanh hiểu và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế
và cơ chế tự kê khai thuế, tự nộp thuế.
2. Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ kê khai,
nộp thuế của cơ sở kinh doanh:
- Quá các thời hạn kê khai theo quy định, cơ
quan thuế gửi thông báo nhắc nộp tờ khai đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp tờ
khai thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành. Trường hợp sau
khi đã thông báo nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở kinh
doanh vẫn không nộp tờ khai thuế, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế tạm nộp theo quy
định của pháp luật về thuế.
- Quá các thời hạn nộp thuế theo quy định, cơ
quan thuế gửi thông báo nhắc nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp
hoặc nộp chưa đủ tiền thuế đồng thời tính phạt nộp chậm đối với số thuế còn nợ
ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
4. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế để thu nợ
thuế, thu phạt.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không
nộp thuế, nộp phạt theo thông báo nhắc hoặc quyết định xử lý về thuế, cơ quan
thuế sẽ áp dụng các biện pháp sau đây:
- Yêu cầu ngân hàng, tổ chức tín dụng khác,
kho bạc trích tiền gửi của cơ sở kinh doanh tại ngân hàng, tổ chức tín dụng,
kho bạc để nộp thuế, nộp phạt.
- Giữ hàng hóa, tang vật để bảo đảm thu đủ số
thuế, số tiền phạt.
- Kê biên tài sản theo quy định của pháp luật
để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt còn thiếu.
5. Đảm bảo giữ bí mật đối với các
thông tin được cung cấp về cơ sở sản xuất, kinh doanh thí điểm theo quy định
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo. Việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở kinh doanh
tự kê khai, tự nộp thuế theo quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01
tháng 01 năm 2004.
2. Ngoài các nội dung quy định tại Thông tư
này, các quy định về căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, thuế suất, miễn
giảm thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm, khen thưởng và các quy định khác được thực
hiện theo quy định tại các Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp.
3. Tổng Cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện thí điểm quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ quan, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Trí Trung
|
Mẫu
số:
02-GTGT-TKTN
BẢN
GIẢI TRÌNH KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kỳ kê khai:
tháng.......... năm........
Mã số thuế:………………………………………………………………………………..
Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………. E-mail:
…………………..
Chúng tôi đề nghị cơ quan thuế cho điều chỉnh
kê khai thuế giá trị gia tăng các kỳ kê khai trước. Cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Nội dung chỉ tiêu điều
chỉnh
|
Mã chỉ tiêu trên tờ
khai thuế
|
Kỳ kê khai đề nghị điều
chỉnh
|
Số liệu đã kê khai
kỳ trước
|
Số liệu đề nghị điều
chỉnh kỳ này
|
Số liệu chênh lệch
do điều chỉnh
|
Số thuế chênh lệch
do điều chỉnh
|
Lý do điều chỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 5 - 4
|
7
|
8
|
I/ Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ các kỳ trước
|
[26]
|
|
1/ …
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ….
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ các kỳ trước
|
[27]
|
|
1/ …
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ….
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng
HHDV bán ra các kỳ trước
|
[32]
|
|
1/ …
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ….
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng
HHDV bán ra các kỳ trước
|
[33]
|
|
1/ …
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ….
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan số liệu điều chỉnh trên
đây là đúng, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đã kê khai.
|
Ngày........,
tháng........, năm .........
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
KHI LẬP TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
1. Các từ viết tắt : “GTGT” -
“giá trị gia tăng”; “CSKD” - “cơ sở kinh doanh”, “HHDV”- “hàng hóa dịch
vụ”.
2. Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn
đến đơn vị tính là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế giá
trị gia tăng.
3. Các số liệu ghi trên tờ khai không
được ghi số âm (có dấu - đằng trước).
B. HƯỚNG DẪN
LẬP TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
1. Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [09]:
CSKD ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan
thuế. Nếu có thay đổi các thông tin từ chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09], CSKD
phải thực hiện đăng ký thuế bổ sung với cơ quan thuế theo quy định hiện hành.
2. Chỉ tiêu [10] "Không có hoạt
động mua, bán HHDV phát sinh trong kỳ": Nếu CSKD trong kỳ kê khai không có
các hoạt động mua, bán hàng hóa dịch vụ thì đánh dấu “X” vào ô số 10 này, đồng
thời không phải điền số liệu cho các chỉ tiêu trong kỳ (các chỉ tiêu [12],
[13], [14], [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21], [22], [23], [24], [29], [30],
[31]).
3. Chỉ tiêu [11] "Thuế giá trị
gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang": Giá trị của chỉ tiêu này
bằng ô số [38] của tờ khai kỳ trước.
4. Chỉ tiêu [12] "Hàng hóa dịch
vụ mua vào trong kỳ": Là giá trị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hàng
hóa dịch vụ mua vào trong kỳ và tương ứng là ô số [21] - Thuế giá trị gia tăng
của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng được
tính khấu trừ và không được tính khấu trừ).
5. Chỉ tiêu [13] "Nhập
khẩu", [14] "Tài sản cố định": Là các kê khai chi tiết cho các
giá trị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hàng hóa nhập khẩu, tài sản cố định
(kể cả tài sản cố định nhập khẩu) và chỉ tiêu [22], [23] - thuế giá trị gia
tăng của hàng hóa nhập khẩu, tài sản cố định. CSKD bỏ trống các chỉ tiêu này
nếu không có các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào như trên phát sinh trong kỳ kê
khai.
6. Chỉ tiêu [15] "Hàng hóa, dịch
vụ mua vào chịu thuế giá trị gia tăng": Là giá trị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ thuộc diện chịu thuế giá trị
gia tăng và tương ứng là ô [24] - Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
mua vào chịu thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng được tính
khấu trừ và không được tính khấu trừ).
7. Chỉ tiêu [25]: "Thuế giá trị
gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào khấu trừ trong kỳ":
Trường hợp CSKD vừa sản xuất, kinh doanh mặt
hàng chịu thuế giá
trị gia tăng,
vừa sản xuất, kinh doanh mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng thì phải hạch toán
riêng thuế giá
trị gia tăng
của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế
và mặt hàng không chịu thuế. Trường hợp không hạch toán được riêng thì tính
phân bổ theo tỷ lệ doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia
tăng so
với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
8. Chỉ tiêu [26] "Điều chỉnh tăng
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ các kỳ trước" và chỉ tiêu [27] "Điều
chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ các kỳ trước": Là các kê
khai điều chỉnh tăng hoặc giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho các kỳ
kê khai trước bị sai sót. Nếu CSKD có kê khai điều chỉnh tại các ô này, CSKD
phải kê khai Bản giải trình kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo mẫu
gửi kèm tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế. (Riêng đối với các
trường hợp điều chỉnh thuế giá trị gia tăng các kỳ trước bằng hóa đơn trong kỳ
này như giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại… thì cơ sở kinh doanh kê khai cùng
với các giao dịch phát sinh trong kỳ, không kê khai tại dòng điều chỉnh này).
9. Chỉ tiêu [28] "Tổng số thuế giá
trị gia tăng được khấu trừ": [28] = [11] + [25] + [26] - [27]
10. Chỉ tiêu [16] "Hàng hóa, dịch
vụ bán ra trong kỳ": [16] = [17] + [18] + [19] + [20] và [29] thuế giá trị
gia tăng của HHDV bán ra trong kỳ được tính bằng công thức: [29] = [30] + [31]
11. Chỉ tiêu [17] "Hàng hóa, dịch
vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng": Giá trị hàng hóa dịch vụ bán
ra trong kỳ không chịu thuế giá trị gia tăng
12. Chỉ tiêu [18], [19], [20]: "Giá
trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ chưa có thuế giá trị gia tăng" và
chỉ tiêu [30], [31]: thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra theo từng nhóm thuế suất
thuế giá trị gia tăng
13. Chỉ tiêu [32]: "Điều chỉnh
tăng thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra các kỳ trước" và chỉ tiêu [33]:
"Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra các kỳ trước": là
các kê khai điều chỉnh tăng hoặc giảm thuế giá trị gia tăng của HHDV bán ra của
các kỳ kê khai trước bị sai sót. Nếu CSKD có kê khai điều chỉnh tại các ô này,
CSKD phải kê khai bản giải trình kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo mẫu
gửi kèm tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế. (Riêng đối với các
trường hợp điều chỉnh thuế giá trị gia tăng các kỳ trước bằng hóa đơn trong kỳ
này như giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại… thì cơ sở kinh doanh kê khai cùng
với các giao dịch phát sinh trong kỳ, không kê khai tại dòng điều chỉnh này).
14. Chỉ tiêu [34]: "Tổng số thuế giá
trị gia tăng HHDV bán ra" [34] = [29] + [32] - [33]
Tính kết quả thuế giá trị gia tăng trong kỳ:
15. Chỉ tiêu [35] Thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân
sách nhà nước trong kỳ: [35] = [34] - [28] > 0
16. Chỉ tiêu [36] Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ
này: [36] = [34] - [28] < 0
17. Chỉ tiêu [37] Số thuế giá trị gia
tăng đề
nghị hoàn kỳ này: Là số thuế giá trị gia tăng do CSKD ghi tại công
văn đề nghị cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế đối với trường hợp CSKD thuộc
diện được xét hoàn thuế.
CSKD không được tính khấu trừ số thuế đã đề
nghị hoàn cho số thuế được khấu trừ của kỳ thuế tiếp theo. Nếu CSKD kê khai số
thuế đề nghị hoàn vào ô này, CSKD phải gửi kèm hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ
quan thuế để được xét hoàn thuế theo quy định.
18. Chỉ tiêu [38] "Thuế giá trị gia tăng
còn được khấu trừ chuyển kỳ sau" [38] = [36] - [37]
Ghi chú:
(*) Đề nghị cơ sở kinh doanh giải trình rõ
loại miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế được miễn, giảm
trừ tại chỉ tiêu này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TỜ
KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
|
|
Ngày nộp tờ khai
|
[01] Kỳ tính thuế:………………..
|
|
[02] Mã số thuế:
|
|
[03] Tên cơ sở kinh doanh:………………………………………………………………………
|
[04] Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………...
|
[05] Quận/Huyện:
|
[06] Tỉnh/Thành phố:
|
|
[07] Điện thoại:
|
[08] Fax:
|
[09] E-mail:
|
[10] Ngành nghề kinh doanh chính:
|
|
Đơn vị tính: đồng
Việt Nam
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Kết quả kinh doanh
ghi nhận theo báo cáo tài chính
|
|
1
|
Doanh thu bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ
|
A1
|
|
|
Trong đó: - Doanh
thu bán hàng hóa không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A2
|
|
|
- Doanh thu bán
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
|
A3
|
|
|
- Doanh thu chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A4
|
|
2
|
Các khoản giảm trừ
doanh thu
|
A5
|
|
a
|
Chiết khấu thương
mại
|
A6
|
|
b
|
Giảm giá hàng bán
|
A7
|
|
c
|
Giá trị hàng bán bị
trả lại
|
A8
|
|
d
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải
nộp
|
A9
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
A10
|
|
|
Trong đó: - Lãi
tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm
|
A11
|
|
|
- Chênh lệch do
bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
A12
|
|
|
- Lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
A13
|
|
4
|
Chi phí sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
A14
|
|
a
|
Giá vốn hàng bán
|
A15
|
|
|
Trong đó: - Chi phí
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và hàng hóa mua của tổ chức, cá nhân
không kinh doanh được lập bảng kê theo quy định.
|
A16
|
|
|
- Giá vốn của đất
chuyển quyền
|
A17
|
|
b
|
Chi phí bán hàng
|
A18
|
|
|
Trong đó: - Chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới
|
A19
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A20
|
|
c
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
A21
|
|
|
Trong đó: - Chi phí
tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại
|
A22
|
|
|
- Chi cho lao động
nữ
|
A23
|
|
|
- Chi phí quản lý
kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ
|
A24
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A25
|
|
5
|
Chi phí tài chính
|
A26
|
|
|
Trong đó: - Chi phí
lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
|
A27
|
|
|
- Chi phí cho
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A28
|
|
|
- Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái chưa thực hiện
|
A29
|
|
6
|
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
|
A30
|
|
|
Trong đó: Lợi nhuận
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
A31
|
|
7
|
Thu nhập khác
|
A32
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
a
|
Thu từ nhượng bán,
thanh lý tài sản
|
A33
|
|
b
|
Thu nhập từ các
khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
|
A34
|
|
c
|
Thu các khoản phải
thu khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi được
|
A35
|
|
d
|
Các khoản thuế được
hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp vào ngân sách nhà nước nay được ngân
sách nhà nước hoàn lại
|
A36
|
|
đ
|
Thu nhập từ kinh
doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra
|
A37
|
|
e
|
Thu nhập nhận được
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài
|
A38
|
|
g
|
Kết dư cuối năm các
khoản trích trước chi không hết
|
A39
|
|
8
|
Chi phí khác
|
A40
|
|
|
Trong đó: Chi phí
chuyển nhượng, thanh lý tài sản
|
A41
|
|
9
|
Lợi nhuận khác
|
A42
|
|
10
|
Tổng lợi nhuận
trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A43
|
|
|
Trong đó: Lợi nhuận
từ hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
A44
|
|
B
|
Xác định thu nhập
chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1
|
Điều chỉnh tăng
tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B1
|
|
a
|
Chênh lệnh điều
chỉnh tăng doanh thu
|
B2
|
|
b
|
Thu nhập liên quan
đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu
|
B3
|
|
c
|
Chi phí khấu hao
TSCĐ vượt mức khấu hao theo quy định hoặc không được trích khấu hao theo
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B4
|
|
d
|
Chi phí nguyên liệu
vượt mức tiêu hao hợp lý
|
B5
|
|
đ
|
Chi phí lãi tiền vay
vượt mức khống chế theo quy định
|
B6
|
|
e
|
Chi quảng cáo, tiếp
thị, khuyến mại… vượt mức khống chế theo quy định
|
B7
|
|
g
|
Các khoản trích
trước vào chi phí nhưng thực tế không chi hết
|
B8
|
|
h
|
Chi phí không có
hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định
|
B9
|
|
|
Trong đó: Chi phí
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B10
|
|
i
|
Các khoản phạt vi
phạm chế độ quản lý Nhà nước
|
B11
|
|
k
|
Chi phí không liên
quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B12
|
|
l
|
Chi tiền lương,
tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh chủ hộ cá thể,
cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội
đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty TNHH
|
B13
|
|
m
|
Tiền lương, tiền
công không được tính vào chi phí hợp lý do tốc độ tăng tiền lương, tiền
công vượt tốc độ tăng thu nhập chịu thuế
|
B14
|
|
n
|
Chi phí tiền ăn
giữa ca vượt mức quy định
|
B15
|
|
o
|
Các khoản chi do
nguồn kinh phí khác tài trợ
|
B16
|
|
p
|
Chi trang phục vượt
mức quy định
|
B17
|
|
q
|
Chi cho lao động nữ
vượt mức quy định
|
B18
|
|
r
|
Chi quản lý kinh
doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định
|
B19
|
|
s
|
Số chưa hoàn nhập
các khoản dự phòng theo chế độ quy định
|
B20
|
|
t
|
Lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái chưa thực hiện
|
B21
|
|
v
|
Các khoản điều
chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp khác
|
B22
|
|
2
|
Điều chỉnh giảm
tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B23
|
|
a
|
Các khoản nợ phải
trả đã xóa sổ tính vào thu nhập chịu thuế, nay phải trả do đã xác định được
chủ nợ
|
B24
|
|
b
|
Chi phí của phần
doanh thu điều chỉnh tăng
|
B25
|
|
c
|
Thu nhập của các
hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B26
|
|
d
|
Lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái chưa thực hiện
|
B27
|
|
đ
|
Các khoản điều
chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
|
B28
|
|
3
|
Lỗ từ các năm trước
chuyển sang
|
B29
|
|
|
Trong đó: Lỗ từ
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B30
|
|
4
|
Tổng thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
B31
|
|
|
Trong đó: Thu nhập
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
B32
|
|
C
|
Tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
|
C1
|
|
D
|
Xác định số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế
|
|
|
1
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế
|
D1
|
|
2
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế
|
D2
|
|
|
Trong đó: thuế thu
nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
|
D3
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
|
D4
|
|
4
|
Số thuế đã nộp tại
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
|
D5
|
|
5
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp còn phải nộp trong kỳ tính thuế
|
D6
|
|
6
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp đã nộp thừa trong kỳ tính thuế
|
D7
|
|
Đ
|
Ngoài các Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13 ban hành kèm
theo tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
|
1
|
□
|
Hệ thống báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật kế toán
|
2
|
□
|
Giấy nộp tiền hoặc
Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của các quý trong kỳ tính thuế
|
3
|
□
|
Biên lai hoặc chứng
từ chứng minh đã nộp thuế thu nhập tại nước ngoài
|
4
|
□
|
Bảng kê hàng hóa,
dịch vụ mua vào hàng tháng theo Mẫu
số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2003
|
5
|
□
|
Bản đăng ký thời
gian miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm 3.4, mục II, phần E Thông
tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003
|
6
|
□
|
Văn bản phân bổ chi
phí quản lý kinh doanh của Công ty ở nước ngoài cho cơ sở thường trú tại
Việt Nam
|
7
|
□
|
Văn bản thỏa thuận
của Bộ Tài chính về khoản chi phí trích trước tính vào chi phí hợp lý.
|
8
|
□
|
Văn bản của Chính
phủ cho tính vào chi phí hợp lý các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các
đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ các địa phương.
|
9
|
□
|
Danh mục các công
trình, máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ tính thuế
|
10
|
□
|
Danh sách (tên, mã
số thuế, địa chỉ) các đơn vị, chi nhánh trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch
toán phụ thuộc báo sổ
|
11
|
□
|
Các văn bản khác
liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong
kỳ tính thuế.
|
Tôi xin cam đoan
là các số liệu điền vào tờ khai thuế này là chính xác, đầy đủ và rõ ràng và
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai.
|
........., ngày...... tháng........ năm 200.....
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
(Ghi chú: Đề
nghị cơ sở kinh doanh đọc kỹ bản hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp để xác định đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC
Ban
hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Về việc chuyển lỗ
theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tên cơ sở kinh
doanh:................................................….......……………………
Mã số
thuế:......................................………………...………………………………
Năm: ……………………………………………………………...…………………….
I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính
thuế trước:
Năm
|
Số lỗ phát sinh
|
Số lỗ chuyển sang
năm 20…
|
Số lỗ chuyển sang
năm 20…
|
Số lỗ chuyển sang
năm 20…
|
Số lỗ chuyển sang
năm 20…
|
Số lỗ chuyển sang
năm 20…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
20..
|
|
|
|
|
|
|
20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính
thuế:
Năm phát sinh lỗ
|
Số lỗ phát sinh
|
Sỗ lỗ đã chuyển
trong các kỳ tính thuế trước
|
Số lỗ đã chuyển
trong kỳ tính thuế này
|
Số lỗ còn được
chuyển sang các kỳ tính thuế sau
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
200..
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
200...
|
|
|
|
|
20....
|
|
|
|
|
Tổng cộng*:
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Cơ sở kinh doanh chuyên kinh doanh nhà ở,
kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc có số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất phải lập bảng kế hoạch chuyển lỗ và chỉ được
chuyển vào thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất của các kỳ tính thuế sau.
- * Dòng tổng cộng của cột (4) Bảng xác định
số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế là số liệu để ghi vào chỉ tiêu mã số B29
hoặc mã số B30 (nếu là bảng xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế của
hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).
Phụ
lục số 2
Số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh doanh:..............................................................………………..
Mã số
thuế:......................................………………...…………………………….
Năm: ……………………………………..............………………………………….
STT
|
Loại thu nhập
|
Thu nhập chịu thuế
|
Thuế suất (%)
|
Thuế phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
và các khoản thu nhập khác phát sinh tại Việt Nam, trừ thu nhập nêu tại điểm
2 dưới đây
|
|
28%
|
|
|
25%
|
|
|
20%
|
|
|
15%
|
|
|
10%
|
|
2
|
Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất
|
Tổng thu nhập chịu thuế:
|
28%
|
|
- Thu nhập còn lại trên 15% - 30%:
|
10%
|
|
- Thu nhập còn lại trên 30% - 45%:
|
15%
|
|
- Thu nhập còn lại trên 45% - 60%:
|
20%
|
|
- Thu nhập còn lại trên 60%:
|
25%
|
|
3
|
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở
nước ngoài
|
|
28%
|
|
|
25%
|
|
|
20%
|
|
|
15%
|
|
|
10%
|
|
|
Tổng cộng*:
|
|
Chú ý:
- Những cột chỉ tiêu nào không có số liệu thì
bỏ trống không ghi.
- * Dòng tổng cộng cột (5) được ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế" (Mã số D1) tại Tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 3
Thuế
thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ
dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 36
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………...…………………….
Năm: ………………………………………………....………………………….
1. Điều kiện ưu đãi:
□ Mới thành lập:
□ Dự án đầu tư theo hình thức BOT, hình thức
BTO, hình thức BT
□ Ngành nghề danh mục A
□ Địa bàn danh mục B
□ Địa bàn danh mục C
□ Địa bàn đô thị loại 1 và loại 2
□ Địa bàn khác
□ Số LĐ sử dụng bình quân trong năm:
........... người/năm
□ Số lao động là người dân tộc thiểu
số:.......... người, chiếm: .....% tổng số lao động của cơ sở kinh doanh
□ Di chuyển địa điểm theo quy hoạch
□ Đến địa bàn thuộc Danh mục B
□ Đến địa bàn thuộc Danh mục C
□ Đến địa bàn khác
2. Mức độ ưu đãi thuế:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu
đãi:.......%
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...... năm
- Thời gian miễn thuế ........ năm
- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp
.........năm.
3. Xác định số thuế
được miễn, giảm trong kỳ tính thuế:
- Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh:….....;
- Năm áp dụng thuế suất ưu đãi thứ .........
tính từ năm .......
- Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế:
.........
- Năm được miễn thuế thứ.........tính từ năm
….....bắt đầu có thu nhập chịu thuế;
- Năm được giảm 50% số thuế phải nộp thứ
...... tính từ năm....
- Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế hoặc
giảm thuế:........................đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi
được áp dụng:..............%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp:................................................đồng
- Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn
hoặc giảm: ..........................%
Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn,
giảm:............. đồng *
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu
cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô □; những điều kiện
không đáp ứng thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số
4
Thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư
theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:..................................................................…………….
Mã số
thuế:.....................................………………………………………......
Năm: ………………………………………………………………………………
1) Điều kiện ưu đãi:
- Quyết định số ..... ngày... ..tháng
....năm…… của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định mức ưu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với:
□ Khu kinh tế:
.........................................................................
□ Dự án đặc biệt khuyến khích đầu
tư:....................................
2) Mức miễn, giảm thuế
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu
đãi:.......%
- Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi:......
năm
- Thời gian miễn thuế: ........ năm
- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp:
........ năm
3) Xác định số thuế
được miễn, giảm:
- Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh:
.............;
- Năm áp dụng thuế suất ưu đãi thứ ........
tính từ năm.............;
- Năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản
xuất, kinh doanh: ...........................;
- Năm hạng mục đầu tư ...... hoàn thành đưa
vào sản xuất, kinh doanh:..............;
- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ tính thuế:.....;
- Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản
xuất kinh doanh: ..............đồng
- Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế:
.............;
- Năm được miễn thuế thứ.....tính từ
năm........;
- Năm được giảm 50% số thuế phải nộp thứ
...... tính từ năm........;
- Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế,
hoặc giảm thuế:.........................đồng
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp:.....................................................đồng
- Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn,
hoặc giảm: ..........................%
Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn,
giảm:............. đồng *
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu
cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô □; những điều kiện
không có thì bỏ trống không ghi.
- *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 5
Thuế
thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng
dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi
trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị
định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tên cơ sở kinh
doanh:.......................................................................…
Mã số
thuế:.................………………………………………………………
Năm: …………………….............………………………………………….
1)
Điều kiện ưu đãi:
- Ngành nghề, địa bàn đầu tư:
□ Ngành nghề danh mục A.
□ Địa bàn danh mục B
□ Địa bàn danh mục C
□ Địa bàn khác
- Dự án đầu tư:
□ Lắp đặt dây chuyền sản xuất mới
□ Đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ,
cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
Trong đó, dự án đầu
tư bao gồm các hạng mục đầu tư:
-
Hạng mục đầu tư: ..........................................
- Hạng mục đầu
tư:............................................
-
Hạng mục đầu tư:............................................
- Thời gian đăng ký bắt đầu thực hiện miễn,
giảm thuế:....................
2) Mức miễn thuế,
giảm thuế:
- Thời gian được miễn thuế..........năm.
- Thời gian được giảm 50% số thuế phải
nộp..........năm.
3) Xác định số thuế
được miễn, giảm:
-
Năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:..................
.....
- Năm hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản
xuất, kinh doanh:.................
- Năm thứ ……. được miễn thuế tính từ năm
.........;
- Năm thứ …. được giảm 50% số thuế phải nộp tính
từ năm.........;
- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ tính thuế:
- Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản
xuất kinh doanh: ..............đồng
- Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế,
hoặc giảm thuế: ......................đồng
- Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được
miễn hoặc giảm:.................đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:.................
%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp:.........................đồng
- Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn
hoặc giảm: .......%
Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm:........................
đồng*
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu
cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô □; những điều kiện
không có thì bỏ trống không ghi.
- * Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế” (Mã
số D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 6
Thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định
tại Điều 39 Nghị định số 164 ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tên cơ sở kinh
doanh:.......................................................…………….
Mã số thuế:......................................……………………........…………..
Năm: …………………………………………………………………….......
1. Điều kiện ưu đãi:
□ Năm đầu thực hiện xuất khẩu trực tiếp
□ Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế
- kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây.
□ Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới có
doanh thu xuất khẩu đạt trên 50% tổng doanh thu.
□ Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số
lượng hoặc giá trị hàng hóa xuất khẩu trong 3 năm liên tục
□ Đầu tư vào địa bàn Danh mục B
□ Đầu tư vào địa bàn Danh mục C
2. Mức miễn, giảm thuế:
□ Miễn thuế đối với phần thu nhập có được do
xuất khẩu
□ Giảm 50% số thuế phải nộp đối với phần thu
nhập có được do xuất khẩu
□ Giảm 25% số thuế phải nộp đối với phần thu
nhập có được do xuất khẩu
□ Giảm 20% số thuế phải nộp đối với phần thu
nhập có được do xuất khẩu
3) Xác định số thuế được miễn, giảm:
- Thu nhập chịu thuế có được do xuất khẩu: ………………….
đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: …………………….%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của phần thu
nhập có được do xuất khẩu:....................đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc
giảm cho phần thu nhập có được do xuất khẩu: ………...................đồng*
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và
"mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì
đánh dấu (x) vào ô □;
những trường hợp không có thì bỏ trống không ghi.
- *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 7
Miễn thuế thu nhập
đối với phần thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 40 Nghị
định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:.................................................................................
Mã số
thuế:......................................……………………………………......…
Năm: ………………………………………………………………….....….........
1) Điều kiện ưu đãi:
- Chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu
khoa học số …… ngày …………..
- Giấy phép kinh doanh số …… ngày …………………………………………………
- Cơ quan quan quản lý Nhà nước về khoa học
có thẩm quyền xác nhận: số …… ngày ………….. Người ký: ………………………. Chức vụ: …………………….
2) Nội dung miễn
thuế:
□
Miễn thuế đối với phần thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học
□ Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng
dịch vụ khoa học và công nghệ
3) Xác định số thuế thu nhập được miễn:
□ Phần Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu
khoa học: ...........................đồng
(Có bản liệt kê các Hợp đồng nghiên cứu khoa
học)
□ Phần thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ khoa
học và công nghệ: .............đồng
(Có bản liệt kê các Hợp đồng dịch vụ thông
tin khoa học và công nghệ)
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
............%
Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn:............................................đồng*
Chú ý:
- Tại phần "mức miễn, giảm thuế"
nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô □; những trường hợp
không có thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 8
Miễn thuế thu nhập
đối với phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra
từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:.........................................................................……
Mã số
thuế:......................................……………………...…………………...
Năm: ……………………………………………...………………………………
1) Điều kiện ưu đãi:
□ Sản phẩm sản xuất thử.
- Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản
xuất số …… ngày …………..
- Thời gian sản xuất theo quy trình sản xuất:
………. tháng …………………
- Ngày bắt đầu sản xuất thử ngày... tháng...
năm...
□ Sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu
tiên áp dụng tại Việt Nam.
- Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản
xuất theo công nghệ mới số …… ngày
- Thời gian sản xuất theo quy trình công nghệ
mới: ………… tháng ………..
- Ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công
nghệ mới: ngày... tháng... năm...
2) Nội dung miễn thuế:
□ Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu
bán sản phẩm sản xuất thử theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế
tối đa không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.
□ Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu
bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy
trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày
bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới.
3) Xác định phần thu
nhập được miễn thuế
- Doanh thu bán sản phẩm:
................................... .đồng
- Tổng chi phí sản xuất sản
phẩm:......................đồng
- Thu nhập từ doanh thu bán sản
phẩm:..............đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp:................%
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn*:............................đồng
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và
"nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì
đánh dấu (x) vào ô □;
những trường hợp không có thì bỏ trống không ghi.
- *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 9
Miễn thuế thu nhập
đối với phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 40 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………….....……………………
Mã số
thuế:......................................……………………………………………
Năm: ………………………………………………………....……………………
1) Điều kiện ưu đãi
Thực hiện hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp
2) Nội dung miễn thuế:
Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng
dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
3) Xác định phần thu
nhập được miễn thuế
- Doanh thu từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.........đồng
(Có bản liệt kê các hợp đồng đã thực hiện
trong kỳ tính thuế kèm theo)
- Tổng chi phí thực hiện các hợp đồng dịch vụ
kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:................đồng
- Thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ nông nghiệp:..........đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp:........%
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn*:......................đồng
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và
"nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì
đánh dấu (x) vào ô □;
những trường hợp không có thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 10
Miễn thuế thu nhập
đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của
cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật và phần thu từ hoạt
động dạy nghề cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6,
khoản 7 Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:..............................................................…………………
Mã số thuế:......................................……………………………………………….
Năm: …………………………………………………...…………………….............
1) Điều kiện ưu đãi:
□ Cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn
tật
+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số
…… ngày …………..
+ Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong
năm:................người
+ Tổng số lao động là người tàn tật:.........
người, chiếm: ....%/tổng số lao động
□ Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người dân tộc
thiểu số, cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đặc biệt, khó khăn và
đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số ……
ngày …………..
(Cơ sở kinh doanh phải lập danh sách các học
viên là người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và phải xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan
thuế)
2) Nội dung miễn thuế:
□ Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật
□ Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động
dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
3) Xác định số thuế được miễn:
- Thu nhập được miễn
thuế:..................................đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp:...............%
Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn:............đồng*
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và
"mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì
đánh dấu (x) vào ô □;
những trường hợp không có thì bỏ trống không ghi.
*Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 11
Miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết
kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật theo quy định Điều 43 và giảm
50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động
chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp thành
lập theo pháp luật Việt Nam theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:..........................................................……………………
Mã số thuế:......................................……………………………………………….
Năm: …………………………………………………………………………………..
1) Điều kiện ưu đãi:
□ Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp
cho các doanh nghiệp nhà nước hoặc các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật
Việt Nam.
□ Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng
sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật
2) Mức miễn, giảm thuế:
□ Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu
tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công
nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
□ Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài cho các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam
3) Xác định số thuế thu nhập được miễn, giảm:
- Thu nhập được miễn thuế hoặc giảm
thuế:.............................đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
......................%
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc
giảm*:
...................đồng
Chú ý:
- Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và
"Mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì
đánh dấu (x) vào ô □;
những trường hợp không có thì bỏ trống không ghi.
*- Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 12
Thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn , giảm đối với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng,
vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tên cơ sở kinh
doanh:............................................................................……
Mã số
thuế:......................................………………..………………………
Năm: ……………………………………………………………..…………….
1) Điều kiện ưu đãi:
- Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong
kỳ tính thuế:................người
- Tổng số lao động nữ:.........người , chiếm
.....%/tổng số lao động
(Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ
để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
- Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có
thẩm quyền số………... ngày ……………
2) Nội dung giảm thuế:
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức
chi cho lao động nữ
3) Xác định số thuế được giảm
- Tổng các khoản chi cho lao động
nữ:......................đồng
(Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ
để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh
thuế:.................đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:............%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp:..........................đồng
Số tiền thuế được giảm tương ứng mức chi cho
lao động nữ*:.............đồng
Chú ý:
- *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ
tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
D4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục số 13
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
Tên cơ sở kinh
doanh:..................................................................…………….
Mã số
thuế:......................................………………………………………………
Năm: ………………………………………………………………………………….
STT
|
Tên và địa chỉ của
CSKD khấu trừ thuế ở nước ngoài
|
Loại thu nhập
|
Số tiền (ngoại tệ)
|
Thuế thu nhập đã
nộp ở nước ngoài
|
Xác định thuế thu nhập
đã nộp ở nước ngoài được trừ
|
Ngoại tệ
|
VND (đồng)
|
Thuế suất theo Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Số thuế phải nộp
theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Số thuế đã nộp ở
nước ngoài được khấu trừ*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Các chỉ tiêu được xác định chi tiết theo
từng Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế tại nước ngoài
- Chuyển đổi số ngoại tệ tại cột (5) sang VND
tại cột (7) theo tỷ giá hối đoái do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm nộp thuế ở nước ngoài.
- Số thuế phải nộp theo Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp được xác định theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang
áp dụng
- Những chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ
trống không ghi.
-
*Dòng tổng cộng cột (9) được ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước đã ký Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy
định khác về cách tính số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ thì thực hiện
theo quy định tại Hiệp định đó.
1. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các
thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mục có mã số từ mã số 01 đến
mã số 10 của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Đối với các chỉ tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu
ghi vào các dòng chỉ tiêu tương ứng tại cột (4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa và không ghi số âm. Nếu số
liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số (4) để
trong ngoặc đơn (…). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ
tính thuế thì các dòng tương ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.
3. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp gửi đến
cơ quan thuế chỉ được xác định là hợp lệ khi các chỉ tiêu được ghi đúng và đầy
đủ các yêu cầu tại điểm 1, điểm 2 nêu trên và có đầy đủ chữ ký có đóng dấu của
người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh vào cuối tờ khai.
II.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CÁC SỐ LIỆU VÀO CÁC CHỈ TIÊU CỦA TỜ KHAI THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP NHƯ SAU
A. Kết quả kinh doanh
theo báo cáo tài chính:
1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số lũy kế phát sinh bên
Có của tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ" và
bên Có tài khoản 512 "Doanh thu nội bộ" trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán hàng hóa không thuộc diện nộp thuế thuế thu
nhập doanh nghiệp (Mã số A2):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu phát
sinh của các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập
theo quy định tại Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ” hoặc tài khoản 512: “Doanh thu nội bộ” phần chi tiết hoạt động sản xuất,
kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
(Mã số A3):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.
- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất (Mã số A4):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, phần doanh thu
từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong kỳ tính
thuế.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số A5):
Mã số A5 = Mã số A6 + Mã số A7 + Mã số A8 +
Mã số A9.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào
doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp
tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.
a) Chiết khấu thương mại (Mã số A6):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh Có của tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” đối ứng với bên Nợ tài
khoản 511 trong kỳ tính thuế.
b) Giảm giá hàng bán (Mã số A7):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh bên Có của tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" đối ứng với
bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.
c) Hàng bán bị trả lại (Mã số A8):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh bên Có của tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" đối ứng với
bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp (Mã số A9):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh bên Có của các tiểu khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản
3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ
các tài khoản 511, tài khoản 512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế
giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.
3. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số A10):
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập thuần từ
hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào lũy
kế phát sinh Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối
ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ tính thuế.
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng
trả chậm (Mã số A11):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên
chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính, phần thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm,
trả góp.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ và lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái (Mã số A12):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên
chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính,
phần chênh lệch do bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện
trong kỳ tính thuế.
- Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực
hiện (Mã số A13):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên
chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.
4. Chi phí sản xuất kinh doanh (Mã số A14):
Mã số A14 = Mã số A15 + Mã số A18 + Mã số A21
+ Mã số A26
Chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế được xác định
để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
a) Giá vốn hàng bán (Mã số A15):
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hóa,
giá thành của thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số
phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên
Nợ tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
và một số dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa
đơn, chứng từ theo quy định được lập bảng kê theo mẫu quy định của Bộ Tài chính
(Mã số A16):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
phát sinh của các Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh
doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định mà cơ sở kinh doanh đã
hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
- Giá vốn của đất chuyển quyền (Mã số A17):
Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ
sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, phần chi phí giá
vốn của đất chuyển quyền.
b) Chi phí bán hàng (Mã số A18):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán
hàng đã phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính
thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào
phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" và bên Có tài
khoản 1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí bán
hàng) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
trong kỳ tính thuế.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại,
hoa hồng môi giới (Mã số A19):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào hóa
đơn, chứng từ thực chi cho quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới
phát sinh bên Có tiểu khoản 6417 "Chi phí dịch vụ" và bên Có tiểu
khoản 6418 "Chi phí bằng tiền khác" (phần chi tiết chi phí quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất (Mã số A20):
Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ
sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", phần
chi phí bán hàng được phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất.
c) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số A21):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý
doanh nghiệp đã phân bổ cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
tính thuế .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào lũy
kế số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
và bên Có tài khoản 1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
- Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao
dịch đối ngoại (Mã số A22):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
theo hóa đơn, chứng từ thực chi cho tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch
đối ngoại được phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền
khác" (chi tiết chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối
ngoại) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
trong kỳ tính thuế.
- Chi phí cho lao động nữ (Mã số A23):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
theo hóa đơn, chứng từ thực chi cho lao động nữ được phản ánh bên Có tài khoản
6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi cho lao động nữ) đối ứng
bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
thuế.
- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở
nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam (Mã số A24):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 6428 "Chi phí khác", phần chi tiết
chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú
tại Việt nam.
- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất (Mã số A25):
Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ
sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh
nghiệp", phần chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
5. Chi phí tài chính (Mã số A26):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí hoạt
động tài chính trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này xác định theo
lũy kế số phát sinh Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng
với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
thuế.
- Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh
doanh (Mã số A27):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào chứng
từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”,
phần chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
- Chi phí từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất (Mã số A28):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi phí
phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực
hiện (Mã số A29):
Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ
sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi tiết
lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(Mã số A30):
Mã số A30 = Mã số A1 - Mã số A5 + Mã số A10 -
Mã số A14 - Mã số A26
- Lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (Mã số A31):
Mã số A31 = Mã số A4 - Mã số A17 - Mã số A20 -
Mã số A25 - Mã số A28
7. Thu nhập khác (Mã số A32):
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập khác phát
sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào lũy
kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên
Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
- Thu từ nhượng bán,
thanh lý tài sản (Mã số A33):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ các khoản
nợ phải trả không xác định được chủ nợ (Mã số A34):
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập
khác", phần chi tiết thu nhập từ các
khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ .
- Thu các khoản nợ phải
thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi được (Mã số A35):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý
xóa sổ kế toán nay đòi được.
- Thu các khoản thuế
được hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân sách
nhà nước hoàn lại (Mã số A36):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
thu các khoản thuế được hạch toán vào chi
phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu
nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra (Mã
số A37):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài (Mã số A38):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
thu nhập nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh ở nước ngoài.
- Kết dư cuối năm các khoản trích trước chi
không hết (Mã số A39):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết
kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không hết theo quy định của pháp luật
kế toán.
8. Chi phí khác (Mã số A40):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với
bên nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
thuế.
- Chi phí
nhượng bán, thanh lý tài sản (Mã số A41):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 811 “Chi phí khác”, phần chi tiết chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản.
9. Lợi nhuận khác (Mã số A42):
Mã số A42 = Mã số A32 - Mã số A40
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực
hiện từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính
thuế.
Mã số A43 = Mã số A30 + Mã số A42.
- Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A44):
Trong kỳ tính thuế, nếu cơ sở kinh doanh vừa
có doanh thu từ hoạt động thuộc diện chịu thuế, vừa có doanh thu từ các hoạt
động không thuộc diện nộp thuế thì phải theo dõi, hạch toán riêng về doanh thu,
chi phí và lợi nhuận của các hoạt động này.
Trường hợp không theo dõi riêng được chi phí
để xác định lợi nhuận của hoạt động không thuộc diện chịu thuế thì cơ sở kinh
doanh xác định lợi nhuận của hoạt động kinh doanh không chịu thuế trên cơ sở
lấy tổng lợi nhuận trước thuế nhân (x) với tỷ lệ doanh thu của hoạt động không
thuộc diện chịu thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính
thuế.
B. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp:
1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế
(Mã số B1)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ khoản được ghi
nhận theo pháp luật kế toán, nhưng chưa phù hợp với quy định của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp, nên phải điều chỉnh lại theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
và làm tăng điều chỉnh do tăng tổng lợi nhuận trước thuế so với báo cáo
tài chính.
Mã số B1 = Mã số B2 + Mã số B3 + Mã số B4 +
Mã số B5 + Mã số B6 + Mã số B7 + Mã số B8 + Mã số B9 + Mã số B11 + Mã số B12 +
Mã số B13 + Mã số B14 + Mã số B15 + Mã số B16 + Mã số B17 + Mã số B18 + Mã số
B19 + Mã số B20 + Mã số B21 + B22.
a) Chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu (Mã
số B2):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định
là các khoản tăng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong các trường hợp:
- Tổng số các khoản doanh thu bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính phát sinh phải xác định là
doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, nhưng chưa đủ điều kiện để được ghi nhận doanh thu theo quy định của
pháp luật kế toán (ví dụ doanh thu trả tiền trước cho nhiều năm theo quy định
của Luật Thuế thu nhập phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo
doanh thu trả tiền một lần, nhưng theo chuẩn mực kế toán phần doanh thu trả
trước cho các kỳ tính thuế sau phải hạch toán vào doanh thu chưa thực hiện);
- Các khoản được giảm trừ doanh thu bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế
toán, nhưng không được loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (ví
dụ: các khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế
toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy
định của Luật Thuế thu nhập).
b) Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Mã số B3):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản
thu nhập cơ sở kinh doanh được hưởng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
không tính trong doanh thu như: khoản thưởng cho dịch vụ bốc xếp giải phóng tàu
nhanh; thưởng do giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ đúng thời hạn...
c) Chi phí khấu hao TSCĐ vượt mức khấu hao
được tính vào chi phí theo chế độ quy định hoặc không được tính vào chi phí hợp
lý theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B4):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số khấu
hao cơ sở kinh doanh đã trích và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
tính thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế
trong các trường hợp sau:
- Số khấu hao trích vượt mức khấu hao được
tính vào chi phí hợp lý quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định:
Theo Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các quy định trong Bản chế độ
này chỉ bắt buộc đối với các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 51% cổ phần
trở lên, còn các cơ sở kinh doanh khác chỉ bắt buộc phải áp dụng xác định mức
khấu hao tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Do
đó, khi xảy ra trường hợp các cơ sở kinh doanh xác định mức trích khấu hao tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn mức khấu hao quy định thì số khấu hao
đã trích vượt mức khấu hao theo chế độ quy định không được xác định vào chi phí
hợp lý để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Số khấu hao của các tài sản cố định dùng
trong sản xuất, kinh doanh, nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và các
giấy tờ khác chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
- Số khấu hao của các tài sản cố định đã khấu
hao hết giá trị, nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Số khấu hao TSCĐ không được tính vào chi
phí hợp lý hoặc trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí hợp lý.
d) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
vượt định mức tiêu hao hợp lý (Mã số B5):
Theo quy định của chế độ kế toán thì các
khoản hao hụt nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong định mức được tính vào
chi phí sản xuất, kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp thì giám đốc cơ sở kinh doanh phải tự xây dựng định
mức tiêu hao vật tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về định mức tiêu hao
vật tư đã xây dựng.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá
trị vật tư hao hụt vượt định mức do cơ sở kinh doanh tự xây dựng và đã tính vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh
không xây dựng định mức tiêu hao vật tư thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
toàn bộ số vật tư đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
đ) Chi phí trả lãi
tiền vay vượt mức khống chế (Mã số B6):
Theo quy định của pháp luật kế toán thì toàn
bộ chi phí trả lãi tiền vay thực tế phát sinh được được hạch toán vào bên Có
tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Theo quy định tại khoản 7, Điều 5 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi phí trả lãi tiền vay vốn của các đối tượng
khác không phải vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, tổ chức kinh tế được
khống chế ở mức tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng
thương mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận
tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và các khoản chi phí trả lãi tiền vay để
góp vốn pháp định, vốn điều lệ của các doanh nghiệp đều không được tính vào chi
phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
phần trả lãi tiền vay phải trả cho các tổ chức, cá nhân không phải là ngân
hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức kinh tế vượt trên mức khống chế 1,2 lần
mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán với cơ sở
kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và phần
chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ mà cơ sở kinh doanh
đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
e) Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại,
tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại… (Mã số B7):
Theo quy định của chế độ tài chính thì các
khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí
giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi
phí khác có hóa đơn chứng từ hợp lệ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
theo số thực chi.
Theo quy định tại
khoản 11, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí quảng
cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại,
chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp gắn với kết quả kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý,
nhưng không vượt quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10
của Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động
kinh doanh thương nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao
gồm giá vốn mua vào của hàng bán ra.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, hội họp,
chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các
loại chi phí khác vượt mức khống chế 10% theo quy định trên mà cơ sở đã hạch
toán vào bên Có tài khoản 6418 (chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại, hoa hồng môi giới) hoặc bên Có tài khoản 6428 (chi tiết tính chi phí tiếp
tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại) đối ứng với bên Nợ tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh
thương nghiệp có:
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại... thực
tế phát sinh là 450 triệu
- Tổng chi phí (không gồm giá vốn hàng bán)
là 4.000 triệu
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại...được khống chế tính vào chi phí hợp lý là: 4.000 triệu x 10% = 400 triệu
- Phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến
mại... vượt là 450 triệu - 400 triệu = 50 triệu.
Số liệu ghi vào dòng tương ứng tại cột (4)
chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… vượt mức quy định
50 triệu.
g) Các khoản chi phí trích trước vào chi phí
nhưng thực tế không chi hết (Mã số B8):
Theo quy định tại
khoản 2, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí
trích trước được tính vào chi phí hợp lý như sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí
bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng và các khoản trích trước, nếu
chi không hết thì phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết
không được tính vào chi phí hợp lý.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của tài khoản 142 "Chi phí trích trước" cuối kỳ tính thuế.
Ví dụ: Cơ sở kinh doanh A hoạt động trong
ngành vận tải trong năm có tiến hành trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ. Số liệu kế toán phản ánh:
- Số thực trích là 325 triệu
- Số thực chi về sửa chữa lớn tài sản cố định
là 235 triệu
- Số còn dư cuối kỳ là 90 triệu.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần còn lại
không chi hết 90 triệu đồng.
h) Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ
theo chế độ quy định (Mã số B9):
Theo quy định tại
khoản 3, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có
chứng từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh,
nhưng chứng từ chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được
tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này toàn
bộ các khoản chi phí có chứng từ chi, được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế
toán của cơ sở kinh doanh, nhưng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo
quy định trong kỳ tính thuế.
- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất (Mã số B10):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các
khoản chi liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất có
chứng từ chi đã hạch toán vào bên Có của các tài khoản tài khoản 632 "Giá
vốn hàng bán", tài khoản 635 "chi phí tài chính", tài khoản 641 "Chi
phí bán hàng", tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đã
kết chuyển đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ tính thuế, nhưng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp
theo quy định.
i) Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ quản lý
nhà nước (Mã số B11):
Theo quy định tại khoản 4, Điều 5 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản phạt do vi phạm chế độ quản lý nhà
nước quy định không được tính vào chi phí hợp lý như: Tiền phạt vi phạm luật
giao thông; Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh; Phạt vay nợ quá hạn; Phạt
vi phạm chế độ kế toán thống kê; Phạt vi phạm hành chính về thuế; Các khoản
phạt vi phạm hành chính khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
các khoản chi tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước cơ sở kinh doanh đã
hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các các biên lai, chứng từ nộp
tiền phạt cho các cơ quan quản lý nhà nước.
k) Các khoản chi không liên quan đến doanh
thu và thu nhập chịu thuế (B12):
Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 6
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi không liên quan đến
doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế không được tính vào chi phí
như: chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và
ủng hộ địa phương “trừ trường hợp đã có quy định của Chính phủ cho tính vào chi
phí kinh doanh); chi từ thiện và các khoản chi khác không liên quan đến doanh
thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào các
chứng từ chi các khoản chi phí nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải loại trừ khi xác định
chi phí hợp lý theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
l) Chi phí tiền
lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá
thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội
đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (Mã số B13):
Theo quy định tại
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được tính vào
chi phí hợp lý các khoản: chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao
trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
toàn bộ các khoản chi phí tiền lương, tiền công cho các đối tượng nêu trên mà
cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính
thuế, nhưng không được tính vào chi phí hợp lý.
m) Tiền lương, tiền công không được tính vào
chi phí hợp lý do tốc độ tăng của tiền lương cao hơn tốc độ tăng của thu nhập
chịu thuế (Mã số B14):
Theo quy định khoản 1c Điều 9 của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp thì các doanh nghiệp thì các cơ sở kinh doanh (trừ doanh
nghiệp nhà nước), nếu chưa xây dựng được tổng quỹ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp theo hướng dẫn của nhà nước thì được trả lương theo hợp đồng lao
động, nhưng phải đảm bảo tốc độ tăng tiền lương, tiền công không vượt quá tốc
độ tăng thu nhập chịu thuế.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
phần tiền lương, tiền công cơ sở kinh doanh đã trả theo hợp đồng lao động và
tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nhưng phải loại trừ
khi tính chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế do tốc độ tăng tiền lương,
tiền công vượt quá tốc độ tăng thu nhập chịu thuế.
n) Chi tiền ăn giữa
ca vượt mức quy định (Mã số B15):
Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khoản
chi phí tiền ăn giữa ca cho mỗi người lao động, nhưng mức chi cho mỗi người
không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
xác định là tổng mức chi tiền giữa ca cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế vượt mức lương tối thiểu do Nhà nước quy
định đối với công chức.
o) Các khoản chi do
nguồn kinh phí khác tài trợ (Mã số B16):
Theo quy định tại khoản 6, Điều 6 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp lý các khoản chi do
nguồn kinh phí khác tài trợ như: chi sự nghiệp; chi ốm đau, thai sản…
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
dựa vào các chứng từ chi các khoản chi này mà doanh nghiệp đã hạch toán vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.
p) Chi trang phục vượt mức quy định (Mã số
B17):
Theo quy định tại khoản 5b Điều 5 Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có quy định mặc trang phục
thống nhất tại nơi làm việc được tính vào chi phí hợp lý tiền mua sắm, may đo
trang phục, nhưng mức chi tối đa cho mỗi người lao động không quá 500.000 đồng/năm.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng số tiền chi trang phục cho mỗi người lao động vượt mức 500.000 đồng/năm.
q) Chi cho lao động nữ vượt mức quy định (Mã
số B18):
Khoản 6a Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi cho lao động nữ được tính vào chi
phí hợp lý.
Do đó, số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này được xác định là tổng số chi cho lao động nữ vượt mức quy định
trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
tính thuế.
r) Chi phí do công ty ở nước ngoài phân bổ
vượt mức quy định (Mã số B19):
Khoản 13 Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi phí quản lý kinh doanh do công ty
ở nước ngoài được phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
chi phí quản lý kinh doanh công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức theo quy định
trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
tính thuế.
s) Số chưa hoàn nhập các khoản dự phòng theo
chế độ quy định (Mã số B20):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản
chênh lệch về: dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính vào chi phí kinh doanh
cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ
"giá vốn hàng bán"; dự phòng phải thu khó đòi đã tính vào chi phí
kinh doanh cao hơn số nợ phải thu khó đòi thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn
nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng trợ cấp mất
việc làm đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số thực tế chi, nhưng chưa hoàn
nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm
giá thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ chi phí kinh doanh
"Chi phí tài chính".
t) Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực
hiện (Mã số B21):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên
chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính, phần lỗ
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.
v) Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận trước
thuế khác (Mã số B22):
Các khoản khác ngoài các khoản đã liệt kê
trên được thể hiện trên hệ thống sổ kế toán của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính
thuế, nay phải điều chỉnh lại theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và làm tăng
tổng lợi nhuận trước thuế.
2. Điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận trước
thuế (Mã số B23):
Mã số B23 = Mã số B24 + Mã số B25 + Mã số B26
+ Mã số B27 + B28
Chỉ tiêu này là tổng các khoản làm tổng giảm
lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh
nghiệp so với các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
a) Các khoản nợ phải trả đã xóa sổ tính vào
thu nhập chịu thuế khác, nay phải trả do xác định được chủ (Mã số B24):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chứng từ
chi trả các khoản nợ phải trả đã hạch toán vào thu nhập được ghi vào chỉ tiêu mã
số A34 của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của các kỳ tính thuế trước và tại
kỳ tính thuế này xác định được chủ nợ.
b) Các khoản chi phí của doanh thu đã điều
chỉnh tăng (Mã số B25):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ
chi phí có hóa đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản doanh thu điều chỉnh tăng
đã ghi vào chỉ tiêu “chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu” (Mã số B2 của Tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp).
c) Thu nhập của các hoạt động không thuộc
diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B26):
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ số liệu đã được ghi vào chỉ tiêu Mã số A44 của Tờ khai
thuế thu nhập doanh nghiệp.
d) Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực
hiện (Mã số B27):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên
chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài
chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.
đ) Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận
trước thuế khác (Mã số B28):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải điều
chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trên sổ sách kế toán của cơ sở
kinh doanh so với Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài các khoản phải điều
chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có mã số từ B24 đến B27 của Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp.
3. Lỗ các năm trước
chuyển sang (Mã số B29):
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ
của các năm trước chuyển sang được xác định tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất của các năm trước chuyển sang (Mã số B30):
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ
của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất các năm trước
chuyển sang được xác định trong bản kế hoạch chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh
đăng ký với cơ quan thuế theo Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B31):
Mã số B31 = Mã số A43 - Mã số A44 + Mã số B1 -
Mã số B23 - Mã số B29
- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (Mã số B32):
Mã số B32 = Mã số A31 + Mã số B10 - Mã số B30
C. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế (Mã số C1):
Mã số C1 = Mã số B31: (Mã số A1- Mã số A2 +
Mã số A10 + Mã số A32)
D. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế:
Căn cứ vào Tổng thu nhập chịu thuế đã xác
định, cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ tính thuế (Mã số D1):
Cơ sở kinh doanh phải theo dõi hạch toán
riêng các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và hoạt động chuyển quyền sử
dụng đất và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế
theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào tờ khai này là tổng số
thuế phát sinh trong kỳ tính thuế đã được xác định tại Phụ
lục số 02 nêu trên.
2. Thuế thu nhập đã tạm nộp các quý trong kỳ
tính thuế (Mã số D2):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
thuế đã nộp theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm
2 mục Đ).
- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (Mã số D3):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
thuế đã nộp của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo
các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh
doanh phải gửi kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).
3. Thuế thu nhập được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế (Mã số D4):
Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện
được miễn thuế, giảm thuế, thuế suất ưu đãi, thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi,
mức miễn giảm thuế và thời gian miễn giảm thuế theo các nội dung cụ thể tại các
Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13)
ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
các khoản thuế thu nhập được miễn, giảm đã được xác định theo các Phụ lục số ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu
nhập doanh nghiệp nêu trên.
4. Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở
nước ngoài được trừ (Mã số D5):
Cơ sở kinh doanh có các khoản thu nhập nhận
được ở nước ngoài chuyển về Việt Nam thì phải xác định lại khoản thu nhập thu
được trước khi nộp thuế tại nước ngoài và xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với mức thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng và
được trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài. Nếu số thuế thu nhập đã nộp ở
nước ngoài lớn hơn số thuế phải nộp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì số
thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ tối đa bằng mức thuế phải nộp theo Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp. Trường hợp thu nhập nhận được từ nước ngoài đã ký Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần với Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác
về cách xác định số thuế được trừ thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
Cơ sở kinh doanh xác định số thuế thu nhập đã
nộp ở nước ngoài được trừ theo các nội dung cụ thể tại Phụ
lục số 13 ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ đã được xác
định tại cột số (9) Phụ lục số 13 nêu trên hoặc
theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký kết có quy định khác về cách xác định số thuế được trừ.
5. Thuế thu nhập còn phải nộp trong kỳ tính
thuế (Mã số D6):
Mã số D6 = Mã số D1 - Mã số D2 - Mã số D4 -
Mã số D5 (nếu kết quả là số dương).
6. Thuế thu nhập đã nộp thừa trong kỳ tính
thuế (Mã số D7):
Mã số D7 = Mã số D1 - Mã số D2 - Mã số D4 -
Mã số D5 (nếu kết quả là số âm).
Đ. Phụ lục và các tài liệu liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế gửi kèm tờ khai:
- Các Phụ lục (từ Phụ
lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành kèm theo Tờ khai này là bộ phận không
tách rời của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định các chỉ tiêu số lỗ
từ các năm trước chuyển sang (Mã số B29), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1), số thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4), số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ
trong kỳ tính thuế (Mã số D5).
- Cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế có
các tài liệu được liệt kê tại mục Đ của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp thì
phải gửi tích dấu (x) vào ô □ ở đằng trước.
Các tài liệu nêu tại điểm 1, điểm 5, điểm 9
và điểm 10 mục Đ của Tờ khai này, cơ sở kinh doanh phải gửi cho cơ quan thuế
kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bản chính có người đại diện theo
pháp luật của cơ sở ký tên và đóng dấu.
Các tài liệu tại các điểm ngoài các điểm nêu
trên (nếu có), cơ sở kinh doanh khi gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp Bản pho tô cóp pi có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở
kinh doanh. Riêng các tài liệu nêu tại điểm 11, mục Đ (nếu có) thì phải liệt kê
chi tiết kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và đánh số thứ tự theo
từng văn bản tài liệu gửi kèm theo (từ 11 đến số....)./.