ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA
ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỖ TRỢ THANH NIÊN KHỞI
NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3815/QĐ-UBND NGÀY 04/10/2016 CỦA CHỦ TỊCH
UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 9/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23/9/2019 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số
3363/2017/QĐ-UBND ngày 07/09/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý và
sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để vay vốn đối với các
hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Ban Chấp hành Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hoá tại Công văn số 420-CV/TĐTN-TNNT ngày 19 tháng
11 năm 2019; của Sở Tài chính tại văn bản số 529/STC-TCDN
ngày 13 tháng 02 năm 2020 về việc xin phê duyệt sửa đổi một số nội dung của Đề
án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi
nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm
1.2, Khoản 1. Điều 1 như sau:
“1.2. Mục tiêu cụ
thể:
- Giai đoạn 2017 - 2020, hỗ trợ cho
cho 250 đến 350 đoàn viên, thanh niên vay vốn sản xuất, kinh doanh;
- Giai đoạn 2021 - 2025, hỗ trợ cho
500 đến 750 đoàn viên, thanh niên vay vốn sản xuất, kinh doanh.”
2. Sửa đổi Khoản
3, Điều 1 như sau:
“3. Đối tượng được vay vốn:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,
tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh do đoàn viên, thanh niên làm chủ.
Không bao gồm các đối tượng đã vay vốn theo Quyết định số 3363/2017/QĐ-UBND ngày
07/09/2017 của UBND tỉnh”
3. Sửa đổi Khoản
6, Điều 1 như sau:
“6. Mức cho vay, lãi suất cho vay
6.1. Mức cho vay
Mức cho vay tối đa không quá 50% tổng nhu cầu vốn của dự án, nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa được
quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 9/7/2015 của Chính phủ và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và các văn
bản điều chỉnh liên quan.
6.2. Lãi suất cho vay
Áp dụng lãi suất bằng lãi suất chương trình cho vay hỗ trợ việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ và
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm (hiện nay được hướng dẫn tại văn bản số 8055/NHCS-TDSV
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội).
4. Sửa đổi Điểm
7.2, Khoản 7, Điều 1 như sau:
“7.2. Quy trình nghiệp vụ cho
vay:
Áp dụng quy trình nghiệp vụ theo hướng
dẫn của chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ và Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (hiện nay được hướng dẫn tại văn bản số
8055/NHCS-TDSV ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội)”.
5. Sửa đổi Khoản
8, Điều 1 như sau:
“8. Quản lý, sử dụng lãi thu được
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
Thực hiện việc quản lý, sử dụng lãi
thu được từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp như sau:
- Trích lập quỹ dự
phòng rủi ro: 5%;
- Trích bổ sung vốn gốc để cho vay:
20%.
- Chi phí quản lý của Đề án: 75% ,
bao gồm:
+ 60% chi phí quản lý của Ngân hàng
CSXH tỉnh để chi trả hoa hồng cho Tổ tiết kiệm, chi trả phí ủy thác cho tổ chức
Hội, đoàn thể nhận ủy thác; hoạt động của Ban đại diện HĐQT Ngân hàng Chính sách xã hội.
+ 15% chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, tập huấn, khen thưởng, của Ban chỉ đạo Chương trình.”
6. Sửa đổi Khoản
9, Điều 1 như sau:
“9. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2017 đến năm 2025”.
7. Sửa đổi Khoản
10, Điều 1 như sau:
“10. Kinh phí thực hiện Đề án:
50.000 triệu đồng
Trong đó:
- Giai đoạn 2017 - 2020: Đã bổ sung
20.000 triệu đồng
- Giai đoạn 2021 - 2025: Bổ sung
30.000 triệu đồng
+ Năm 2021, bổ sung 10.000 triệu đồng;
+ Năm 2022, bổ sung 10.000 triệu đồng;
+ Năm 2023, bổ sung 10.000 triệu đồng;”
Điều 2. Các
nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương
trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu thực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Bí thư Tỉnh đoàn Thanh Hóa; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan Chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 - QĐ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX (ngocnd).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|