ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 599/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 04
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BKHĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 601/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập
và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung 05 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh được ban
hành tại Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố Danh mục 24 thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu
tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 4 năm
2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
|
1
|
BKH-BTR-272039
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
BKH-BTR-272040
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
|
3
|
BKH-BTR-272041
|
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
|
4
|
BKH-BTR-272042
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
|
5
|
BKH-BTR-272043
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động
của hộ kinh doanh
1. Đăng ký thành lập hộ kinh
doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân
hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm
kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên
viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người
thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm
tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo rõ nội
dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bước 4: Đến hẹn,
cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả và đóng lệ phí
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị, đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công
dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham
gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp
nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh
do một nhóm cá nhân thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh theo mẫu (nếu có) (Phụ lục III-2, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung
bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, đại diện
hộ gia đình.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc
danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
2. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù
hợp các quy định sau:
2.1. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai
thành tố sau đây:
- Loại hình “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên riêng được viết bằng các chữ
cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số,
ký hiệu.
2.2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu
vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
2.3. Hộ kinh doanh không được sử dụng
các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
2.4. Tên riêng hộ kinh doanh không được
trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm
vi huyện.
3. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ………
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): …………………………………………Giới tính:…………
Sinh ngày: …/…/……… Dân tộc: ………………… Quốc tịch:
…………………………………
Loại Giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân
□ Hộ chiếu
|
□ Căn cước công dân
□ Loại khác (ghi rõ): ……………….
|
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: …/…/……. Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): .../…/……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
…………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
…………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu
có): …………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): ………………………………
Đăng
ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
…………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu
có): …………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): ………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
………………………………………………………………………
4. Vốn
kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………………………
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối
với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): …………………………………………………………………
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân
|
□ Nhóm cá nhân
|
□ Hộ gia đình
|
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai
theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập
hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật
cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp
luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)2
|
__________________________
1
- Hộ kinh doanh
có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo
quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ
lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ
lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại
diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ
LỤC III-2
DANH
SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn
góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chữ
ký
|
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Loại
tài sản, số lượng giá trị tài sản góp vốn2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm………
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)3
|
__________________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Đại
diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
2. Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi thông báo
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ
13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên
viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người
thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm
tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh khi
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cho hộ kinh doanh.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa
chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã
đăng ký, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc:
+ Hộ kinh doanh gửi thông báo về việc
chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ
mới.
+ Khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ
kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng
ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Bước 4: Đến hẹn, hộ kinh doanh đến
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả
và đóng lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
theo mẫu (Phụ lục
III-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa
chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
+ Thông báo về việc thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá
nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một
nhóm cá nhân thành lập;
+ Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công
dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham
gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc
tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ
sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng
ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số
23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ
lục III-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III-3
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……….., ngày … tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch …….……………….1
Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/ Nơi cấp: …………………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………
Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): …………………………….
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật vệ nội
dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi
địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)2
|
__________________________
1
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định
tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế
hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại
Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch
nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
2 Đại
diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
3. Tạm ngừng hoạt
động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ
30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
của hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi tạm
ngừng kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết).
- Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trao giấy biên nhận và đăng ký tạm ngừng
kinh doanh cho hộ kinh doanh và cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký
tạm ngừng kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục
III-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
đ) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm
ngừng kinh doanh.
i) Lệ
phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và
cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng
kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III-4
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
…………, ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG
BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………….
Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………
Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): …………………………….
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ………………………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày
…… tháng …… năm ………………………..
Thời điểm kết
thúc tạm ngừng: Ngày …… tháng …… năm ……………………….
Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của
Thông báo này.
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)8
|
__________________________
8 Đại
diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ
kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại
bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ
các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ
13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-5, Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT).
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh
doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ
lục III-5, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh
phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III-5
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
…………, ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG
BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………………..
Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………
Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): …………………………….
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh
doanh kể từ ngày …/…/ ……………….
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành
các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)9
|
__________________________
9 Đại
diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5. Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị
tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh
doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7
giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên
viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người
thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm
tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, trong
thời hạn 30 ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
+ Trường hợp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bước 4: Đến hẹn,
hộ kinh doanh đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, nơi đã đăng ký.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ
kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
e) Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp
lại cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6,
Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý cửa thủ tục hành
chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày
01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III-6
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……….., ngày … tháng … năm………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi:
Phòng Tài chính - Kế hoạch ……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………
Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): …………………………………
Website (nếu có): …………………………….
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)10
|
____________________________
10 Đại diện hộ kinh doanh
ký trực tiếp vào phần này.