ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 129/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 23
tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi
mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết
định số 82/QĐ- BKHCN ngày 16/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường
hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế
giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (Đề án), UBND tỉnh Lạng Sơn
xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng
dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế
và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều
kiện kinh tế, xã hội của tỉnh.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp
trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ
logistics, công nghệ điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp
công nghệ cao...; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình đảm bảo đo lường
tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh
nghiệp.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
d) Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
đ) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025:
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 05 chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo
đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 300 lượt người tham gia hoạt động đo lường, dự kiến 60
lượt người/năm;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức
(bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân);
- Triển khai áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
b) Đến năm 2030:
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
được ít nhất 10 loại: Chuẩn đo lường, phương tiện đo nhằm đáp ứng nhu cầu bảo đảm
đo lường chính xác cho doanh nghiệp;
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 300 lượt người tham gia hoạt động đo lường, dự kiến 60
lượt người/ năm;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo cho ít nhất 20 lượt doanh nghiệp (bao gồm
doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân);
- Triển khai áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Xây dựng kế hoạch định kỳ rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách và danh mục ngành, lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ
doanh nghiệp của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Trong
đó tập trung vào các ngành lĩnh vực như: Công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ
logistics, công nghệ điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp
công nghệ cao...
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo
lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết
quả nghiên cứu.
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Tăng cường phát triển hạ tầng
đo lường của tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường
của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo
độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia của Việt Nam; dự kiến
nâng cao, năng lực, hoạt động của 01 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Phát triển các tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các
yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu
cầu về đo lường của doanh nghiệp.
c) Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ quan
chuyên ngành và doanh nghiệp.
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường.
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường.
c) Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
4. Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp
dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo.
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong công tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
Xây dựng chương trình liên kết hợp
tác quốc tế đào tạo về đo lường. Cử cán bộ đi đào tạo, tập huấn ở nước ngoài về
kiểm định – hiệu chuẩn, học tập kinh nghiệm về hoạt động quản lý, chuyển giao
công nghệ đo lường, kiểm tra giám sát các tổ chức kiểm định và các hoạt động đo
lường.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông
về hoạt động đo lường
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo
lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm Ngày Đo lường Việt Nam 20/1; tổ chức
thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường: Tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của Ngày Đo lường
Việt Nam 20/1. Giới thiệu các nội dung cơ bản của Đề án tới các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Thông tin về các chương trình khoa học
và công nghệ cấp bộ, quốc gia (Chương trình 712, Chương trình đổi mới công nghệ
quốc gia, Chương trình công nghệ cao); các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến
thương mại của nhà nước; Hội chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam (Techmart);
Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia (Techfest).
7. Các nhiệm vụ khác: Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, xây dựng báo cáo hàng năm, tổ chức
sơ kết, tổng kết các giai đoạn thực hiện.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng thực
hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
Việt Nam hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và
hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, các phòng thí nghiệm được công nhận cho
các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh;
- Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Thời gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2019 đến 2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến 2030.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
Dự kiến khoảng: 16.925.000.000 đồng (Bằng
chữ: Mười sáu tỷ chín trăm hai mươi năm triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
a) Ngân sách nhà nước: 13.500.000.000 đồng
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
(đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp;
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; triển khai công tác hỗ
trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa; tăng cường hợp tác quốc
tế; đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường): 6.000.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
theo quy định của pháp luật: 7.500.000.000 đồng.
b) Huy động từ các doanh nghiệp
và các nguồn hợp pháp khác: 3.425.000.000 đồng.
3. Quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp
dụng theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên
quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch;
định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.
2. Hàng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, trên cơ sở kế hoạch do UBND tỉnh giao và dự toán chi theo nội dung chi, mức
chi đúng chế độ chi tiêu hiện hành của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, tổng
hợp kinh phí thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nhiệm vụ chi đầu tư phát triển)
và Sở Tài chính (nhiệm vụ chi thường xuyên) để tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh,
báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động
đo lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và
phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật liên quan. Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan
liên quan hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn về đo lường của doanh nghiệp khi tham gia hoạt
động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu trên địa bàn.
4. Các doanh nghiệp, các hội, hiệp hội
doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp dựa trên nhu cầu thực
tế của doanh nghiệp, cử thành viên tham gia phối hợp với các sở, ngành thuộc tỉnh
để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, thành viên tham gia thực hiện
nội dung của Kế hoạch. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
(Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể và
đơn vị tổ chức thực hiện được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch).
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan triển
khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C,PVP UBND tỉnh, các phòng: KGVX, TH, KTTH, KTCN, THCB;
- Lưu: VT, (LTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|