|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
647/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 647/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
03 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH
THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 1564/TTr-SGTVT ngày 29/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ
lục).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ
danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách
nhiệm:
1. Tổ chức niêm yết công khai thực hiện đầy đủ nội dung,
quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
2. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, phù
hợp với nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đường bộ theo Phần II Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải; hoàn thành trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành để xây dựng quy trình điện tử
theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 15/8/2019, Quyết
định số 1139/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 08/4/2021
và Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 27/4/2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 44 đường 16 tháng 4, phường Tấn Tài, thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Ninh Thuận.
- Căn cứ pháp lý: Quyết định số 545/QĐ-BGTVT
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực từ ngày
01/6/2024.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
1
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
3
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000
đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
kỳ sát hạch.
|
- Người học lái xe: Nộp trực tiếp tại Cơ sở đào
tạo;
- Cơ sở đào tạo nộp bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông
tin giấy phép lái xe.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2,
A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000
đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1,
B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000
đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kỳ sát hạch;
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn thời
hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:
Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ,
nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch: trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ sau 02 tháng nộp đủ hồ sơ;
- Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời
hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên:
Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ,
nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch: trong thời hạn
10 ngày làm việc sau 02 tháng nộp đủ hồ sơ và đạt kết quả kỳ sát hạch.
|
Nộp trực tiếp
|
5
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
6
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
7
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
8
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
cấp
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định
|
Nộp trực tiếp
|
9
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
- Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp trực tiếp
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
- Lệ phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo
biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp trực tiếp
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo
biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
|
Nộp trực tiếp
|
13
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000
đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000
đồng/lần/phương tiện.
|
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến
chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị
hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số: trong thời gian không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị;
+ Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương
cấp đăng ký.
|
Nộp trực tiếp
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng bị mất
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 3
ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Nộp trực tiếp
|
15
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp trực tiếp
|
16
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Không có.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
Nộp trực tiếp
|
17
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp trực tiếp
|
18
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
Không có.
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp trực tiếp
|
Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 647/QĐ-UBND ngày 03/06/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|