ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2621/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1500/TTr-STP ngày 09 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 13 thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TT.PVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THỪA PHÁT LẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự
hành nghề Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà
6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre)
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại.
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số
223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại.
|
2
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề Thừa phát lại
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
3
|
Đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại
|
10 ngày
|
Không
|
4
|
Cấp lại Thẻ Thừa
phát lại
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
5
|
Thành lập Văn
phòng Thừa phát lại
|
40 ngày
|
Một triệu
đồng
|
6
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng Thừa phát lại
|
10 ngày
|
Không
|
7
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
|
03 ngày làm việc hoặc 07 ngày làm việc (tùy trường hợp)
|
Không
|
8
|
Chuyển đổi loại
hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Không
|
9
|
Đăng ký hoạt động
sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà
6 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre)
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại.
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số
223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại.
|
10
|
Hợp nhất, sáp
nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Không
|
11
|
Đăng ký hoạt động,
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
12
|
Chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Không
|
13
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc
|
Không
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP BẾN
TRE
1. Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Người có chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa
phát lại hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại hoặc
quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài gửi hồ
sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự đặt trụ sở; Sở Tư
pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự và Văn phòng Thừa phát lại nhận tập
sự về việc đăng ký tập sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát
lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại
hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại hoặc quyết định
công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài để đối chiếu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo về việc
đăng ký tập sự.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có chứng
chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa
bồi dưỡng nghề Thừa phát lại hoặc quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề
Thừa phát lại ở nước ngoài;
- Người thuộc một
trong các trường hợp sau không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại:
+ Người bị mất hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi theo quy định của Bộ luật Dân sự;
+ Người đang là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên
chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ
quan, chiến sỹ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm
liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an
ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc
biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
+ Cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị bãi nhiệm, bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức cách chức, buộc thôi việc, tước danh hiệu hoặc đưa ra khỏi ngành;
+ Người bị xử lý
kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư do vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư; người bị xử phạt vi
phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư
mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đó;
+ Người bị xử phạt
vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên, thẻ
thẩm định viên về giá, chứng chỉ hành nghề đấu giá, chứng chỉ hành nghề quản
tài viên mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử
phạt vi phạm hành chính đó.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-04 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.........................
Tên tôi là:
....................................... Nam/Nữ: ............ Sinh ngày:
......./....../......
Chứng minh nhân
dân số/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ...................................
Ngày cấp:
......../........./............... Nơi cấp: …………………………......................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Đã được cấp chứng
chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại/Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghề Thừa phát lại/Quyết định công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa
phát lại ở nước ngoài số............... ngày..... tháng..... năm…….
Tôi đã liên hệ tập
sự tại Văn phòng Thừa phát lại..................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Họ tên Thừa phát
lại hướng dẫn tập sự: ………………………………………….
Số Thẻ: ………………. Cấp
ngày ………………
Thời gian tập sự
từ ngày…. tháng…. năm……. đến ngày…. tháng.… năm….
Tôi cam đoan
không thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại, chấp
hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập
sự hành nghề Thừa phát lại.
Xác
nhận của Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại (1)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.........,
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Xác nhận về
việc nhận tập sự và phân công Thừa phát lại đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo
quy định.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện:
Người tập sự gửi
giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định đến
Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự. Đối với trường hợp thay đổi nơi tập sự hành
nghề Thừa phát lại trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Sở
Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại đã nhận
tập sự và Văn phòng Thừa phát lại chuyển đến tập sự về việc thay đổi nơi tập sự;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp
thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại
đã nhận tập sự và người tập sự về việc thay đổi nơi tập sự, đồng thời xác nhận
thời gian tập sự, số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa
phương mình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ: Giấy đề
nghị thay đổi nơi tập sự theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo về việc
thay đổi nơi tập sự.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI TẬP SỰ HÀNH NGHỀ THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................... Nam/Nữ:
..............................................
Chứng minh nhân
dân số/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ...................................
Ngày cấp:
......../........./............... Nơi cấp: …………………………......................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
Hiện đang tập sự
tại Văn phòng Thừa phát lại.......................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Thời gian tập sự
từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày…. tháng…. năm….
Văn phòng Thừa
phát lại chuyển đến tập sự: …………………………………..
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Lý do đề nghị thay
đổi nơi tập sự:
....................................................................
Tôi xin cam đoan
chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người
tập sự hành nghề Thừa phát lại.
|
................,
ngày….... tháng…... năm...
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại đang tập sự (1)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại chuyển đến tập sự (2)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Xác nhận về
thời gian, kết quả tập sự của người tập sự tại Văn phòng;
(2): Xác nhận về
việc nhận tập sự và phân công Thừa phát lại đủ điều kiện hướng dẫn tập sự áp dụng
đối với trường hợp thay đổi nơi tập sự trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
3. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ cho Thừa phát lại của Văn phòng mình đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ
sở; Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách Thừa phát lại
hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại
để đối chiếu;
- 01 ảnh chân
dung của Thừa phát lại cỡ 2cm X 3cm chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người đăng ký hành nghề được
ghi tên vào Danh sách Thừa phát lại hành nghề tại địa phương và Thẻ Thừa phát lại
được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp..............................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): …………………………….
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư
pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại cho:
STT
|
Họ và tên
|
Chỗ ở hiện nay
|
Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại Thừa phát lại
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
....,
ngày....... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Thừa phát lại gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ Thừa
phát lại đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề; Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho Thừa
phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng vãn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ Thừa phát lại
theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- 01 ảnh chân
dung của Thừa phát lại cỡ 2cm X 3cm chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ
sơ;
- Bản chính Thẻ
Thừa phát lại trong trường hợp Thẻ bị hỏng.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thẻ Thừa phát lại được cấp.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Thừa phát lại bị
mất hoặc bị hỏng.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-13 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp……………………
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......./......./........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:
........../........../................ Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành
nghề Thừa phát lại tại Văn phòng Thừa phát lại.........................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ
Thừa phát lại số: ................ Ngày cấp: ........../.........../..........
Lý do đề nghị cấp
lại Thẻ Thừa phát lại: ………………………………...........
Tôi xin chịu
trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền,
nghĩa vụ của Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc Thừa phát lại đang hành nghề
tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
....,
ngày...... tháng...... năm......
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Căn cứ vào Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát
lại đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo về việc thành lập
Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương. Trên cơ sở thông báo nêu trên của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Thừa phát lại có nhu cầu thành lập Văn phòng Thừa phát lại
gửi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đề nghị
thành lập Văn phòng Thừa phát lại; Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị thành lập Văn phòng Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản thuyết minh
về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế
hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại
để đối chiếu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng Thừa phát lại.
Lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành lập Văn phòng
Thừa phát lại trên cơ sở Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại đã được phê
duyệt; Thừa phát lại đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại không được phép
thành lập, tham gia thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới trong thời hạn 05
năm, kể từ ngày chuyển nhượng.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-16 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
- Thông tư số
223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát
lại.
TP-TPL-16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân..............................
Tôi/Chúng tôi là:
1. Họ và tên:
...............................................
Quyết định bổ nhiệm
Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
2. Họ và tên:
...............................................
Quyết định bổ nhiệm
Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
3. ........., đề
nghị Ủy ban nhân dân.............................. cho phép thành lập Văn
phòng Thừa phát lại
với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng
Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa):
........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng
Văn phòng Thừa phát lại: .....................................................
4. Loại hình hoạt
động: ...................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam
đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
-
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Người đề nghị (1)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Trường hợp có 02 Thừa phát lại trở lên đề nghị thành lập Văn phòng
Thừa phát lại thì từng người đều phải ký, ghi rõ họ tên.
6. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
đến Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập; Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng
Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa
phát lại để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 của Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ;
- Hồ sơ đăng ký
hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại
phải đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-18 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
........................................
2. Quyết định cho
phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân dân...............................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có):
...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn
phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
................................ Nam/Nữ: ............ Sinh
ngày........./........../...........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:
............./............../..................... Nơi cấp:
..............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
5. Danh sách Thừa
phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (1):
STT
|
Họ và tên
|
Chỗ ở hiện nay
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi trong
trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp
đồng.
7. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động; Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định;
- Giấy tờ chứng
minh việc thay đổi và bản chính Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng
thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 03 ngày
làm việc, kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các trường hợp thay đổi khác
thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi thay đổi một
trong các nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại bao gồm: tên,
địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại, họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại,
danh sách Thừa phát lại hợp danh và danh sách Thừa phát lại làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động (nếu có) của Văn phòng Thừa phát lại thì phải đăng ký thay đổi.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-20 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………
Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có): ………..
Giấy đăng ký hoạt
động số: .................................... Cấp lần: ........................
Ngày cấp......./......../..........
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau
(1):
..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP .
8. Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển đổi loại
hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại gửi hồ
sơ đề nghị chuyển đổi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động; Sở Tư pháp có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát
lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi loại hình Văn
phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản thuyết minh
về việc chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ phương án chuyển đổi,
tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng tính đến ngày đề nghị chuyển đổi,
dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại
để đối chiếu;
- Bản chính Quyết
định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn
phòng Thừa phát lại. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại
hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi
loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-21 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
TP-TPL-21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
............................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho
phép thành lập số: ......................... ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ……………….. Cấp lần: …………………
Ngày cấp........./........../...........................
Đề nghị được chuyển
đổi thành Văn phòng Thừa phát lại hoạt động theo loại hình
..............................................:
1. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa) (1):
..................................
2. Địa chỉ trụ sở
(2):
................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng
Văn phòng Thừa phát lại (3): ................................................
Văn phòng Thừa
phát lại (1) ...................................... cam đoan thực hiện đầy đủ
các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1), (2), (3):
Ghi trong trường hợp thay đổi.
9. Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng
Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
đến Sở Tư pháp nơi cho phép chuyển đổi; Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có
nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép chuyển đổi để đối chiếu;
- Giấy tờ chứng
minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng Thừa phát
lại phải đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-18 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
........................................
2. Quyết định cho
phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân dân...............................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có):
...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn
phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
................................ Nam/Nữ: ............ Sinh
ngày........./........../...........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:
............./............../..................... Nơi cấp:
..............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
5. Danh sách Thừa
phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (1):
STT
|
Họ và tên
|
Chỗ ở hiện nay
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi trong
trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp
đồng.
10. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất, sáp nhập
gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở; Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt Tòa nhà 6 sở, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất, giấy đề nghị sáp nhập Văn phòng Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Hợp đồng hợp nhất,
hợp đồng sáp nhập trong đó có các nội dung chủ yếu sau đây: tên, địa chỉ trụ sở
của các Văn phòng bị hợp nhất, sáp nhập; thời gian thực hiện hợp nhất, sáp nhập;
phương án xử lý tài sản, sử dụng lao động của các Văn phòng; việc kế thừa toàn
bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng và các nội dung khác
có liên quan;
- Bản kê khai thuế,
báo cáo tài chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng tính đến
ngày đề nghị hợp nhất, sáp nhập;
- Biên bản kiểm
kê các hồ sơ nghiệp vụ và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng bị
hợp nhất, sáp nhập;
- Danh sách Thừa
phát lại hợp danh và Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có) tại
các Văn phòng;
- Bản chính Quyết
định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất,
quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp
hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại thì các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất có
trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh; Đối với trường hợp sáp nhập Văn phòng
Thừa phát lại thì Văn phòng Thừa phát lại bị sáp nhập có trụ sở trong cùng một
địa bàn cấp tỉnh với Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với trường
hợp hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu TP-TPL-23 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ;
- Đối với trường
hợp sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu TP-TPL-25 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
1. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
.........................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho
phép thành lập số: .........................
ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ………………….. Cấp lần: ………………..
Ngày cấp…../……/…………….
Và (1):
2. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ........................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho
phép thành lập số: .........................
ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ………………….. Cấp lần: ………………..
Ngày cấp…../……/…………….
Đề nghị được hợp
nhất thành Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
....................... ……………………..
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Văn phòng Thừa
phát lại......................... (1) và Văn phòng Thừa phát lại...........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Trưởng
Văn phòng
Thừa phát lại....
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại.... (1)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Trường hợp
có từ 03 Văn phòng Thừa phát lại bị sáp nhập trở lên thì ghi đầy đủ các Văn
phòng.
TP-TPL-25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ SÁP NHẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa) (1): ......................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho
phép thành lập số: ......................... ngày
........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ………………….. Cấp lần: ………………..
Ngày cấp…../……/…………….
Đề nghị được sáp
nhập vào Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
...................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Quyết định cho
phép thành lập số: .........................
ngày........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt
động số: ………………….. Cấp lần: ………………..
Ngày cấp…../……/…………….
Văn phòng Thừa
phát lại…......................... (1) và Văn phòng Thừa phát lại...........................
cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Trưởng
Văn phòng
Thừa phát lại…
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
Thừa phát lại…
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Trường hợp
có từ 02 Văn phòng Thừa phát lại đề nghị được hợp nhất trở lên thì ghi đầy đủ
các Văn phòng.
11. Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp
nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất gửi hồ sơ đăng
ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép hợp nhất; Văn phòng Thừa phát lại nhận
sáp nhập gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp
nơi cho phép sáp nhập; Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa
phát lại hợp nhất, nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp.
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động, Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Quyết định cho
phép hợp nhất, Quyết định cho phép sáp nhập;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của các Thừa
phát lại đang hành nghề tại Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng Thừa phát lại
hợp nhất phải đăng ký hoạt động; Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập phải đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với trường hợp hợp nhất: Mẫu
TP-TPL-18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP ;
- Đối với trường
hợp sáp nhập: Mẫu TP-TPL-20 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-18
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.......................
1. Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa):
........................................
2. Quyết định cho
phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............
của Ủy ban nhân dân...............................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có):
...................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn
phòng Thừa phát lại:
Họ và tên:
................................ Nam/Nữ: ............ Sinh
ngày........./........../...........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ......................................
Ngày cấp:
............./............../..................... Nơi cấp:
..............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ..........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
5. Danh sách Thừa
phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (1):
STT
|
Họ và tên
|
Chỗ ở hiện nay
|
Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế
độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi trong
trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp
đồng.
TP-TPL-20
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………
Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có): ………..
Giấy đăng ký hoạt
động số: .................................... Cấp lần: ........................
Ngày cấp......./......../..........
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1):
..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP .
12. Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển nhượng
gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động; Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp.
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Biên bản kiểm
kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại
của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;
- Bản chính Quyết
định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
được chuyển nhượng;
- Bản kê khai thuế,
báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được
chuyển nhượng;
- Văn bản cam kết
của Thừa phát lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản
2 Điều 28 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chuyển nhượng.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng Thừa
phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ
ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;
- Thừa phát lại
nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Cam kết hành
nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế
thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;
- Cam kết tiếp tục
thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa
phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định
của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ;
- Không thuộc trường
hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu TP-TPL-27 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP.
Mẫu TP-TPL-28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP.
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-27
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................
Tôi/Chúng tôi là:
1. Họ và tên:
.............................................................................
Quyết định bổ nhiệm
Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........
Thẻ Thừa phát lại
số............... ngày........../........../..............
2.
.......................................
đề nghị Ủy ban
nhân dân.............................. cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa)....................................................,
Quyết định cho
phép thành lập số............. ngày......./......./...........,
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
cho Thừa phát lại/các
Thừa phát lại có tên sau đây:
1. Họ và tên:
...................................
Quyết định bổ nhiệm
Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........
2.
...................................
Tôi/Chúng tôi cam
đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày...... tháng....... năm.........
Thừa phát lại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TP-TPL-28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Hôm nay, ngày...
tháng... năm..., tại......................................, chúng tôi gồm:
Bên chuyển nhượng
(Bên A):
1.
.........................
2.
.........................
Là Trưởng Văn
phòng/các Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại
..............................,
Bên nhận chuyển
nhượng (Bên B):
1.
.........................
2.
.........................
Bằng hợp đồng
này, hai bên thống nhất chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại với những điều
khoản sau đây: (1)
Điều 1. Đối tượng
của Hợp đồng
Đối tượng của hợp
đồng là Văn phòng Thừa phát lại..............................., được thành lập
theo Quyết định số................ ngày...../......./....... của Ủy ban nhân
dân........................., hoạt động theo Giấy đăng ký hoạt động số.......
do Sở Tư pháp................................ cấp ngày...../...../....., được tổ
chức theo loại hình......................................, có trụ sở tại.............................................
Điều 2. Giá và
phương thức thanh toán
1. Giá chuyển nhượng
Văn phòng Thừa phát lại nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..................
đồng (bằng chữ: ..............................)
2. Phương thức
thanh toán: ......................
Điều 3. Nghĩa
vụ nộp thuế, phí, lệ phí
.....................
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa
vụ của Bên A:
................
2. Quyền và nghĩa
vụ của Bên B:
.................
Điều 5. Phương
thức giải quyết tranh chấp
………...
Điều 6. Điều
khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày công chứng viên ký tên, đóng dấu Phòng công chứng số.../Văn
phòng công chứng... . Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá
trị khi được các bên tham gia hợp đồng lập thành văn bản có chứng nhận của công
chứng viên Phòng công chứng số.../Văn phòng công chứng...
2. Các bên đã đọc
lại toàn bộ bản hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ của mình, hậu quả pháp lý
của việc giao kết hợp đồng này và cùng ký tên vào bản hợp đồng này.
BÊN
A
(ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
B
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tùy từng trường
hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác của Hợp đồng này
nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung nêu trên.
13. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng
Thừa phát lại
Trình tự thực
hiện: Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng gửi hồ
sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở; Sở
Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến
Sở Tư pháp.
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Quyết định cho
phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;
- Giấy tờ chứng
minh đã thực hiện nghĩa vụ thuế đối với việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát
lại;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng (trong trường hợp
thay đổi trụ sở);
- Hồ sơ đăng ký
hành nghề của các Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP .
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng Thừa phát lại.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển nhượng Vãn phòng Thừa
phát lại, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu
TP-TPL-20 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2020/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
TP-TPL-20
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................
Văn phòng Thừa
phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ........................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ……………
Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có): ………..
Giấy đăng ký hoạt
động số: .................................... Cấp lần: ........................
Ngày cấp......./......../..........
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Văn phòng Thừa
phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
|
....,
ngày..... tháng...... năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định
số 08/2020/NĐ-CP .