ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1503/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP , ngày 01/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 507/TTr-STP, ngày 10/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực đã được công bố tại Quyết
định số 702/QĐ-UBND, ngày 12/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết TTHC; Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Danh mục TTHC thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng quy trình nội bộ
giải quyết các thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch
UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.33.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-UBND, ngày 16 / 6 /2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
1
|
1.007393.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
2.000843.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
1.007395.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
1.007397.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
5
|
1.007398.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
6
|
1.007400.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
7
|
2.000992.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
8
|
2.001008.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
9
|
2.001044.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản là động sản
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
10
|
2.001050.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
11
|
2.001052.00
0.00.00.H61
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
Phòng Tư pháp
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH
VĨNH LONG
1. Thủ tục chứng thực bản sao
từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
trực tiếp thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xuất trình bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối
chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính. Bản chính giấy tờ,
văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp
hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông
tin của bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ
sơ sau 15 giờ.
- Trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực từ bản chính.
1.8. Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba
trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung
không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội;
tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của
cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
trực tiếp thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xuất trình bản chính giấy tờ,
văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Bước
2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối
chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ,
văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp
hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông
tin của bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ
sơ sau 15 giờ.
- Trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao được chứng
thực từ bản chính.
2.8. Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba
trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ hộ chiếu, thẻ căn
cước công dân, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện và phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ
ký.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực
chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ,
văn bản có chữ ký được chứng thực; nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới trang lời chứng theo mẫu
quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực.
* Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của
trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ
ký và trang ghi lời chứng.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân/căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ
ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài,
nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì
có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ sau
15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận
hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy tờ, văn bản
được chứng thực chữ ký/ điểm chỉ.
3.8. Phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Trường hợp không được chứng thực chữ ký (Điều 25
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP):
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch,
trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp
hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;
(2)ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ
trông nom nhà cửa (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân
hàng chính sách xã hội; hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục Chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và xuất trình giấy tờ tùy thân
còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại
bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ hai trang trở lên thì phải
ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải đối chiếu
chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu
nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước
mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông
thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào
dưới lời chứng mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của
hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua Bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã
chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ
sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có
liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ; Trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hợp đồng, giao
dịch được chứng thực.
4.8. Phí: 30.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót
cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng,
giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ
sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ; Chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ; Trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hợp đồng, giao
dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
5.8. Phí: 25.000 đồng/ hợp đồng, giao dịch.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực nộp hồ sơ trực tiếp thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi lưu
trữ hợp đồng, giao dịch, và xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng
thực kiểm tra.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì
công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng, giao
dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp
hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ hồ sơ.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ sau
15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Bản sao hợp đồng,
giao dịch được chứng thực.
6.8. Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa không thu quá 200.000 đồng/bản. Trang là
căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
chữ ký người dịch nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ
theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ,
văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực
như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ hồ sơ.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần
dịch.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa
thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy tờ, văn bản
được chứng thực chữ ký người dịch.
7.8. Phí: 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp
được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định
được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , gồm: văn bản có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy hộ
chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy
phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
chữ ký người dịch nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và xuất trình
các giấy tờ phục vụ cho việc chứng thực chữ ký người dịch.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ
theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ,
văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng
minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng
tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp
dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ,
bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch thì phải nộp bản
cam kết về việc thông thạo ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa
thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy tờ, văn bản
được chứng thực chữ ký người dịch.
8.8. Phí: 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp
được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp chỉ thực hiện chứng thực chữ ký người dịch không phải
là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
+ Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ
ký người dịch.
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định
được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , gồm: văn bản có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy tờ
tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như:
hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy
phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho
cá nhân, tổ chức.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ hai trang trở lên thì phải
ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận một
cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định. Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì
người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới
lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của
hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp
hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC: Hợp đồng, giao
dịch được chứng thực.
9.8. Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực
hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản thỏa thuận phân chia di
sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên thỏa
thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của
văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không tiếp nhận qua bộ phận một
cửa, một cửa liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là
người phiên dịch.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp
hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
10.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản được chứng thực.
10.8. Phí: 50.000 đồng/văn bản.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi
cho cá nhân, tổ chức.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên khai nhận di sản phải ký trước mặt người
thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận chia di sản có từ hai trang trở
lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại
Bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký trước mặt
người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của
văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là
người phiên dịch.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai sót thì
yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố.
11.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản khai
nhận di sản được chứng thực.
11.8. Phí: 50.000 đồng/văn bản.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.