ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1051/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 22 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LUẬT
SƯ, LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn
cứ Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực
công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1027/TTr-STP ngày 17/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và
phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC lĩnh vực luật sư (02 thủ tục) lĩnh vực công chứng (02 thủ tục)
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I danh mục và Quy trình tại Phụ lục
II, III kèm theo)
Phụ lục
Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về TTHC tại địa chỉ (https://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng
Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: http:dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông
tin điện tử Tư pháp (http://sotuphap.hoabinh.gov.vn/), Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng UBND tỉnh (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn) và các cơ quan có liên
quan.
Điều 2. Các TTHC công
bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông:
- Đồng
bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy
trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian trước ngày 30/5/2023.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.30b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG, LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1051/QĐ-UBND
ngày 22/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Sửa
đổi, bổ sung 02 TTHC lĩnh vực Công chứng công bố tại Quyết định số 1338/QĐ-UBND
ngày 02/7/2021; 02 TTHC lĩnh vực Luật sư công bố tại Quyết định số 1362/QĐ-UBND
ngày 08/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
I
|
LĨNH
VỰC CÔNG CHỨNG
|
|
|
|
|
1
|
Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1.001756.
000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
2
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
2.000789.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
II
|
LĨNH
VỰC LUẬT SƯ
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1.000828.000.00.00.H28
|
-
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban
chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
-
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành
xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
-
Trong thời hạn 20 (hai mươi ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
|
- Sở
Tư pháp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ
Tư pháp
|
900.000 đồng/hồ sơ (gồm: Lệ phí: 100.000 đồng;
phí: 800.000 đồng)
|
Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn
đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
1.000688.000.00.00.H28
|
- -
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành
xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
-
Trong thời hạn 20 (hai mươi ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
|
- Sở
Tư pháp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
- Bộ
Tư pháp
|
900.000 đồng/hồ sơ (gồm: Lệ phí: 100.000 đồng;
phí: 800.000 đồng)
|
Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
PHỤ LỤC II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1051/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
(Ngày làm việc)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông
|
Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư tỉnh
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở (B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Bộ Tư pháp (B4: Quyết định)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình (B5: Trả kết quả)
|
1
|
Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề luật sư.
1.000828.000.00.00.H28
|
Tổng:
34 ngày làm việc. Trong đó:
-
Ban Chủ nhiệm đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp: 07 ngày làm việc
- Bộ
Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết
định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
07
ngày làm việc: Chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
20 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
2
|
Cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn
tập sự hành nghề luật sư
1.000688.000.00.00.H28
|
Tổng:
27 ngày làm việc. Trong đó:
- Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp: 07 ngày
- Bộ
Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết
định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
|
01 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
20 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC III.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1051/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
(Ngày làm việc)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Văn thư
(B4: Vào sổ, Trả kết quả cho TTPVHCC
tỉnh)
|
1
|
Đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1.001756.
000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
1.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
2
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng
2.000789.
000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
01 ngày làm việc
|
06 ngày làm việc
|
2.5 ngày làm việc
|
0.5 ngày làm việc
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 1051/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
A. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
1. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ
chức hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở
Tư pháp ra quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết
định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh
chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy
tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc
hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy
tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động:
- Quyết
định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định
miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên
khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành
nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng
kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Lưu
ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức,
viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
Nếu
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá
trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
-
Thẻ Căn cước công dân,
-
Chứng minh nhân dân,
-
Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
-
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
1.8.
Phí, Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ (một trăm
nghìn đồng)
1.9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
1.11.
Căn cứ pháp lý:
- Luật
Công chứng số 53/2014/QH13;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ
chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ in hoa):….…………………...................
Địa
chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Đề
nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng
viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành
phố)...., ngày.......tháng......năm.....
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn
phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường
hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng thì bỏ trống cột này.
(2)
Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cùng thủ tục đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi rõ họ tên của Trưởng Văn phòng
công chứng.
2. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Văn
phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra
quyết định cho phép thành lập;
- Sở
Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3.
Thành phần hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy
tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu
trong đề án thành lập;
- Hồ
sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Lưu
ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì
cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông
tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một
trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá
trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
-
Thẻ Căn cước công dân,
-
Chứng minh nhân dân,
-
Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
-
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
2.8.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Một triệu đồng
chẵn)
2.9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng
công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định
cho phép thành lập.
2.10.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
2.11.
Căn cứ pháp lý:
- Luật
Công chứng số 53/2014/QH13;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
-
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí
thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1.
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................
2.
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:
............................................
…………………………….
ngày
......./......./............................................................................
3. Địa
chỉ trụ sở:
..............................................................................................................(1)
Điện
thoại:...................................Fax (nếu có): ....................
Email (nếu có): ......................
Website
(nếu có):
.................................................................................................................
4.
Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:................................................Nam/Nữ:................Sinh
ngày......../........../...........
Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ...................................................
Ngày
cấp:............./............../...................Nơi cấp:................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:
....................................................................................................................
Số,
ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên:………………………………………………………………………………………………….
5.
Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ
nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành
phố)…., ngày…...tháng…....năm…......
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp
không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở
(thôn, ấp, khu đô thị…).
B. LĨNH VỰC LUẬT SƯ
1. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1.1.
Trình tự thực hiện:
Người
đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn
Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong
thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
1.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Đoàn Luật sư qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu
lý lịch tư pháp;
- Giấy
chứng nhận sức khoẻ;
- Bản
sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản
sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Văn
bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm
việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
Lưu
ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực
hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá
trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
-
Thẻ Căn cước công dân,
-
Chứng minh nhân dân,
-
Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
-
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm
Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật
sư.
Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong
thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp, Bộ Tư pháp.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề
luật sư.
1.8.
Phí, lệ phí:
- Lệ
phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
-
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban
hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã
được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức
khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
2.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật
đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật
buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành
xong quyết định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc
tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn
bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm
việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã
sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3.
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư:
- Không
đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
-
Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
-
Không thường trú tại Việt Nam;
-
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về
tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
-
Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất
năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những
người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc
mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã
bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của
cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản,
trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh
hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc,
cưỡng ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện
các hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc
k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ
luật từ hai lần trở lên.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị
định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị
định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
-
Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
-
Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
Ảnh 3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ1
|
|
|
|
|
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
Tôi
tên là (ghi bằng chữ in hoa):
........................................................... Giới tính:
..............
Ngày sinh:
....... / ...... /................Quốc tịch:..........................................................................
Địa
chỉ thường trú:
...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:
....................................................................................................................
Điện
thoại: ..................................Email:
...............................................................................
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
....................................................
Ngày
cấp: ........ / ...... /................Nơi cấp:.............................................................................
Tổ chức
hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề luật sư):...............................................................................................................
Đã đạt
kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ ..................... năm
............................
Hoặc
được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):
...................................................
Đề
nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ
số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá
trình hoạt động của bản thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt
nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào
tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.....................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Khen
thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ
thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm
theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là
“không”): ...
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bị
truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án,
cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan
có thẩm quyền): ..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi
cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy
đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành
phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4
2. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn
đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
2.1.
Trình tự thực hiện:
Người
được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
Trong
thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong
thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
2.2.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Phiếu
lý lịch tư pháp.
- Giấy
chứng nhận sức khoẻ.
- Bản
sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo
sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật.
- Văn
bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm
việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số
137/2018/NĐ-CP).
- Bản
sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân
đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; bản
sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng
tiến sỹ luật; bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp
ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành
Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên
cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật; bản sao Quyết định
tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật; các giấy tờ hợp pháp
khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập
sự hành nghề luật sư.
Lưu
ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề luật sư thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực
hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ,
công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất
trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá
trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
-
Thẻ Căn cước công dân,
-
Chứng minh nhân dân,
-
Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
-
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh
tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong
thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp, Bộ Tư pháp.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
2.8.
Phí, lệ phí:
- Lệ
phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
-
Phí: 800.000 đồng/hồ sơ
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-01 ban
hành kèm Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định
tại Điều 10 của Luật Luật sư: công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã
được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức
khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
2.
Người thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật
đã chấm dứt hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật
buộc thôi việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành
xong quyết định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc
tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP , nếu có văn
bản giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm
việc cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là đã
sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
3.
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư:
-
Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư;
-
Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
-
Không thường trú tại Việt Nam;
-
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về
tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
-
Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất
năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những
người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ
sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc
mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Đã
bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của
cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản,
trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh
hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc,
cưỡng ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện
các hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc
k khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ
luật từ hai lần trở lên.
- Người
đã bị xử lý hình sự hoặc xử lý kỷ luật đến mức bị cách chức chức danh thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên, kiểm tra viên, thẩm tra viên; tước danh hiệu
công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; tước học hàm, học vị
giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật hoặc đã bị thu hồi quyết định
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao
cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực
pháp luật thì không được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn, giảm thời gian tập sự
hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 13 và Điều 16 của Luật Luật sư.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị
định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị
định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
-
Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông
tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
Ghi
chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
|
|
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
Ảnh 3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ2
|
|
|
|
|
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp
|
Tôi
tên là (ghi bằng chữ in hoa):
........................................................... Giới tính:
..............
Ngày
sinh: ....... / ...... /................Quốc tịch:..........................................................................
Địa
chỉ thường trú:
...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:
....................................................................................................................
Điện
thoại: ..................................Email:
...............................................................................
Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
....................................................
Ngày
cấp: ........ / ...... /................Nơi cấp:.............................................................................
Tổ chức
hành nghề luật sư nơi tập sự (đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề luật sư):...............................................................................................................
Đã đạt
kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ ..................... năm
............................
Hoặc
được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do):
...................................................
Đề
nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư (Trường hợp cấp lại ghi rõ
số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).
Quá
trình hoạt động của bản thân (ghi rõ thời gian, làm gì, ở đâu từ khi tốt
nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào
tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):
.....................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Khen
thưởng, kỷ luật (ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ
thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm
theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là
“không”): ...
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bị
truy cứu trách nhiệm hình sự (ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án,
cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan
có thẩm quyền):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi
cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy
đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành
phố), ngày tháng năm
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4