ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
711/2007/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 17 tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công
ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số: 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số: 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số: 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 533/TTr-KHĐT
ngày 12/4/2007 về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết một số thủ tục đầu
tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh
Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định thời gian giải quyết một số thủ tục đầu
tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh
Phú Yên”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2007.
Điều 3. Các
ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan và các nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo PY, Đài phát thanh PY;
- TT THVN tại PY;
- Lưu: VT
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Chi
|
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 711/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
áp dụng cho các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn
tỉnh Phú Yên thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
được quy định tại Điều 38 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
phủ.
2. Quy định này
không áp dụng cho:
- Các dự án đầu
tư vào các cụm và điểm công nghiệp, Khu công nghiệp và Khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh Phú Yên;
- Các dự án đầu
tư của doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích sử dụng vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp;
- Các dự án có
sử dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân;
- Các dự án thực
hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), hợp đồng
Xây dựng - Chuyển giao – Kinh doanh (BTO), hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao
(BT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các nhà đầu tư
trong nước, nước ngoài thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên và các
tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình quản lý các dự án tại khoản 1 Điều 1 của
Quy định này.
Chương II
THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 3. Về chủ trương đầu tư
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải
quyết: không quá 05 ngày, trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận.
Điều 4. Về địa điểm đầu tư
1. Đối với trường
hợp công trình dự kiến xây dựng trong khu vực đã có đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
a) Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết:
- Trên địa bàn
các huyện: Phòng Hạ tầng – Kinh tế.
- Trên địa bàn
thành phố Tuy Hòa: Phòng Quản lý Đô thị (đối với khu vực đã có đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500); Sở Xây dựng (đối với khu vực đã có đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000).
b) Thời gian giải
quyết: không quá 03 ngày. Phòng Hạ tầng – Kinh tế trình UBND các huyện (đối với
công trình dự kiến xây dựng trên địa bàn các huyện); Phòng Quản lý Đô thị trình
UBND thành phố Tuy Hòa (đối với công trình dự kiến xây dựng trên địa bàn thành
phố Tuy Hòa ở khu vực đã có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500) xem
xét cấp chứng chỉ quy hoạch. Sở Xây dựng (đối với công trình dự kiến xây dựng
trên địa bàn thành phố Tuy Hòa ở khu vực đã có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỉ lệ 1/2000 mà chưa có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500) cấp chứng chỉ
quy hoạch.
2. Đối với trường
hợp công trình dự kiến xây dựng trong khu vực chưa có đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt.
a) Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Sở Xây dựng.
b) Thời gian giải
quyết: không quá 05 ngày, trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận.
Điều 5. Về cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải
quyết: Đối với các dự án không phải làm thủ tục thẩm tra đầu tư không quá 07 ngày,
trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Đối với các dự án phải làm thủ tục thẩm tra
đầu tư không quá 15 ngày, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 6. Về thẩm định thiết kế cơ sở
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Tuỳ theo tính chất của dự án, cơ quan tiếp nhận và giải quyết
là Sở chuyên ngành như: Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Giao thông Vận tải (theo quy định của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ).
2. Thời gian giải
quyết: Đối với dự án nhóm B không quá 15 ngày, có thông báo kết quả thẩm định.
Đối với dự án nhóm C không quá 10 ngày, có thông báo kết quả thẩm định.
Điều 7. Về thu hồi đất
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian giải
quyết: không quá 10 ngày, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 8. Về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với các phương án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện). Sở Tài chính (đối với các phương
án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh).
2. Thời gian giải
quyết: không quá 07 ngày. Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND các huyện,
thành phố (đối với các phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp
huyện); Sở Tài chính trình UBND tỉnh (đối với các phương án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh) xem xét quyết định.
Điều 9. Về giao đất, cho thuê đất
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian giải
quyết: không quá 15 ngày, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 10. Về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng
1. Cơ quan tiếp
nhận và giải quyết:
- Đối với tổ chức:
Sở Xây dựng.
- Đối với cá
nhân: Phòng Hạ tầng – Kinh tế (công trình thuộc địa bàn các huyện) hoặc Phòng Quản
lý Đô thị (công trình thuộc địa bàn thành phố Tuy Hòa)
2. Thời gian giải
quyết: không quá 30 ngày, Phòng Hạ tầng Kinh tế trình UBND các huyện; Phòng Quản
lý Đô thị trình UBND thành phố Tuy Hòa; Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét quyết
định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Giám đốc các
sở, ban, ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm tổ chức lập, công khai
quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của cơ quan mình để thực hiện đảm bảo
thời gian theo Quy định này.
2. Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư giúp UBND tỉnh theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 12. Các nội dung khác
1. Thời gian giải
quyết Quy định này là thời gian được tính bằng ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đặc biệt cần gia hạn
thời gian giải quyết thì cơ quan tiếp nhận giải quyết phải nêu rõ lý do (bằng
văn bản), nhưng tối đa không quá 50% thời gian quy định trên.
2. Các quy định
về thời gian giải quyết trước đây của UBND tỉnh Phú Yên đối với các thủ tục đầu
tư trên nhiều hơn thời gian giải quyết trong Quy định này thì thực hiện theo
Quy định này.
3. Quy trình,
thủ tục hồ sơ dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ và các quy định của
UBND tỉnh Phú Yên.
4. Trong quá
trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố; các nhà đầu tư và thủ trưởng các đơn vị có liên quan phản ánh
về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư (bằng văn bản) để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.