ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1978/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
24 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG
THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 2566/TTr-SKHĐT ngày 18/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Mới ban hành: 01 (Một) thủ tục
hành chính;
2. Sửa đổi, bổ sung: 04 (Bốn)
thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày
09/03/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai thủ tục hành chính
tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính đối với thủ hành chính mới ban hành tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này trong thời hạn ch m nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký /.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Phòng KT-NV;
- Lưu VT: 1.12.13.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
|
1
|
2.002551. H61
|
Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
Thời
gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ: Không quá 45 ngày
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa
chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
-
Luật Đầu tư công năm 2019;
-
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
-
Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung[1]
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt QTNB
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
|
1
|
1.008423.000.00.00.H61
|
Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
-
Chương trình đầu tư công: không quá 20 ngày.
-
Dự án nhóm A: không quá 15 ngày.
-
Dự án nhóm B, C: không quá 10 ngày.
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
Không
|
-
Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
-
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài.
|
Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
2.001991.000.00.00.H61
|
Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ
trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
Không
quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
Không
|
-
Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
-
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài.
|
Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
2.002053.000.00.00.H61
|
Kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
vốn đối ứng
|
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
Không
|
-
Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
-
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài.
|
Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
2.002050.000.00.00.H61
|
Kế
hoạch tổng thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn
đối ứng hằng năm
|
Không
quy định
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
Không
|
-
Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
-
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài.
|
Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
* LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
1. Quyết
định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị
theo chức năng, nhiệm vụ được giao có Tờ trình về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ https://dichvucong
vinhlong gov vn)
Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh giao
đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
Bước 3: UBND tỉnh lấy ý kiến
góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
Bước 5: Chủ tịch UBND tỉnh chỉ
đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan
Bước 6: Căn cứ ý kiến thẩm định
của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan liên quan UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư
* Trường hợp các nội dung của
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của
Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ có thay đổi so với nội dung
chính đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều
chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi
thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư dự án.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Văn bản phê duyệt Đề xuất
chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thẩm định nội
bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án
thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới)
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
1.4. Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày
1.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Hội đồng nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Hội đồng nhân dân tỉnh
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của
Chính phủ;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự
án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ
lục IVa
MẪU
TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
……… , ngày...
tháng ... năm ...
|
TỜ
TRÌNH
Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
1. Cơ quan chủ quản:
2. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
3. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
4. Mục tiêu:
5. Quy mô và nội dung đầu tư:
6. Dự án nhóm:
7. Thời gian thực hiện:
8. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình,
dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân
kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền
đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ
11. Cơ chế tài chính trong nước
12. Các thông tin khác (nếu có)
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có)
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang)
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án
- Các nội dung khác (nếu có)
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ
lục IIIc
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng
Việt và tiếng Anh)
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn
ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và
ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước
ngoài
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn
cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn
hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ)
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường
hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc)
6. Cơ chế tài chính trong nước
áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại
một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều
kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải
ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình,
dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền
vững của chương trình, dự án
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình
10. Các hoạt động thực hiện trước:
Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện
trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến,
khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài
Phụ
lục IVb
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
……...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình/dự án ...
Kính
gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm của cơ quan (Tên cơ quan
trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định) Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần
thứ nhất
TÀI
LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật
Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có)
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có)
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết)
Phần
thứ hai
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ
7. Cơ chế tài chính trong nước
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định
9. Các thông tin khác (nếu có)
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của
Chính phủ
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này
Các ý kiến khác (nếu có).
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo
Trên đ y là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
B. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
* Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức
1. Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
1.1. Trình tự thực hiện
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình
UBND tỉnh.
Bước 2: UBND tỉnh hoặc giao cơ
quan chuyên môn tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và
khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của UBND tỉnh hoặc kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn được UBND tỉnh
giao, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự
thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Bước 2: Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ
chức thẩm định dự án.
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư
-Trình tự lập thẩm định, quyết
định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia
- Đối với chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế
tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương
trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương
án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có
liên quan
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án.
- Các tài liệu khác có liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
- Chương trình đầu tư công:
không quá 20 ngày
- Dự án nhóm A: không quá 15
ngày
- Dự án nhóm B, C: không quá 10
ngày
1.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đầu tư chương trình, dự án
1.8. Phí, Lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung
2. Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
2.2. Trình tự thực hiện
- Đối với dự án, phi dự án
không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP và dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị
dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự
án và các tài liệu liên quan khác.
Trường hợp dự án, phi dự án có
quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200 000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ
quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý
kiến của các cơ quan liên quan.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ
trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân
đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng
mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ
nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả
vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất
hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định,
người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn
cứ kết quả thẩm định, UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện
dự án.
Nội dung chính của Quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự
án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan
chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động
và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức
vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác
Bước 5 Sau khi Văn kiện dự án,
phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của
cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ
- Đối với dự án, phi dự án
quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP của Chính phủ:
Cơ quan chủ quản không tổ chức
thẩm định Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện dự án, phi dự án của chủ dự án
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự
án
- Văn bản góp ý của các cơ quan
liên quan
- Các tài liệu liên quan khác
như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo
hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn
chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Riêng
Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Vĩnh Long/Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính
phủ
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh)
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án
5. Địa điểm thực hiện dự án
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án)
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA không hoàn lại
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước tiên.
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên
tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
2. Vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ) Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung
ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng
của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng
dự án
3. Cơ chế tài chính
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ
lục VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm
theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh)
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất
và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến
5. Địa điểm thực hiện
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với phi dự án
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các
bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ)
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ)
3. Cơ chế tài chính
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
vốn đối ứng
3.1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn
cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan
chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án
và phải bao g m tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi.
3.5. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt.
3.8. Phí, Lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
4. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
hằng năm
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể,
thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án
xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan
chủ quản
Bước 2. Cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện hằng năm
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan chủ quản
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch
vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được
ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1,2,7 Điều 43 Nghị định số
114/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm,
chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt
kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ: Nội dung của
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về
các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng
mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự
kiến kèm theo
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
có
4.5. Cơ quan giải quyết TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt.
4.8. Phí, Lệ phí: Không
có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
[1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung