|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1505/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1505/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày
19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày
11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số
652/QĐ-TTg 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương
trình MTQG; số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2023; số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025; số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 74/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
về kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 2678/SKHĐT-KGVX ngày 19/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch đầu
tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 296,651 tỷ đồng,
bao gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 279,404 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 17,247 tỷ đồng.
(Chi tiết như phụ lục 1, 2 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa
phương sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh xây dựng kế hoạch
vốn đầu tư công năm 2023 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư
công năm 2023 (Đợt 1) tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (Đợt 1)
nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử
dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh
mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công
trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình và quy định pháp luật có liên quan.
b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập
trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế
hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không
giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu đơn vị, địa phương đó
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực
khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm
2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày
ban hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện
Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm
tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch
đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết
toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp
phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh
giao.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà,
Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị được
giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin654.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I:
2021-2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)
|
Kế hoạch vốn
trung hạn 2011-2025
|
Lũy kế vốn bố
trí đến hết năm 2022
|
Kế hoạch vốn
năm 2023
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Tổng vốn
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Trung
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.202.787
|
1.092.166
|
110.621
|
241.924
|
218.108
|
23.816
|
296.651
|
279.404
|
17.247
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
206.762
|
187.965
|
18.797
|
59.765
|
54.332
|
5.433
|
37.639
|
37.639
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
51.010
|
46.372
|
4.638
|
14.744
|
13.404
|
1.340
|
9.285
|
9.285
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
43.944
|
39.949
|
3.995
|
12.702
|
11.547
|
1.155
|
8.000
|
8.000
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
52.492
|
47.720
|
4.772
|
15.173
|
13.794
|
1.379
|
9556
|
9.556
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
39.636
|
36.033
|
3.603
|
11.458
|
10.416
|
1.042
|
7.215
|
7.215
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
14919
|
13.563
|
1.356
|
4.312
|
3.920
|
392
|
2.716
|
2.716
|
|
|
6
|
Huyện Tư Nghĩa
|
4.027
|
3.661
|
366
|
1.164
|
1.058
|
106
|
733
|
733
|
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
734
|
667
|
67
|
212
|
193
|
19
|
134
|
134
|
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
|
142.436
|
129.487
|
12.949
|
25.639
|
23.308
|
2.331
|
35.151
|
35.151
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
30.419
|
27.654
|
2.765
|
5.476
|
4.978
|
498
|
7.507
|
7.507
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
38.936
|
35.396
|
3.540
|
7.008
|
6.371
|
637
|
9.609
|
9.609
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
32.624
|
29.658
|
2.966
|
5.872
|
5.338
|
534
|
8.051
|
8.051
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
29.050
|
26.409
|
2.641
|
5.229
|
4.754
|
475
|
7.169
|
7.169
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
11.407
|
10.370
|
1.037
|
2.054
|
1.867
|
187
|
2.815
|
2.815
|
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
7.108
|
6.181
|
927
|
8.162
|
7.420
|
742
|
|
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
7.108
|
6.181
|
927
|
8.162
|
7.420
|
742
|
|
|
* Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng
dược liệu
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
7.108
|
6.181
|
927
|
8.162
|
7.420
|
742
|
|
1
|
Phân bổ cho huyện Trà Bồng
|
31.606
|
28.733
|
2.873
|
7.108
|
6.181
|
927
|
8.162
|
7.420
|
742
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
113.056
|
102.778
|
10.278
|
170.497
|
154.997
|
15.500
|
|
I
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
628.082
|
570.984
|
57.098
|
113.056
|
102.778
|
10.278
|
170.497
|
154.997
|
15.500
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
125.355
|
113.959
|
11.396
|
22.564
|
20.513
|
2.051
|
34.029
|
30.935
|
3.094
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
121.741
|
110.674
|
11.067
|
21 914
|
19.921
|
1.993
|
33.047
|
30.043
|
3.004
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
164.532
|
149.575
|
14.957
|
29.616
|
26.924
|
2.692
|
44.663
|
40.603
|
4.060
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
176515
|
160.468
|
16.047
|
31.773
|
28.885
|
2.888
|
47.916
|
43.560
|
4.356
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
36.981
|
33.619
|
3.362
|
6.657
|
6.051
|
606
|
10.039
|
9.126
|
913
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
2.958
|
2.689
|
269
|
532
|
484
|
48
|
803
|
730
|
73
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
27.348
|
23.443
|
3.905
|
34.155
|
34.155
|
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường
phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
143.915
|
130.240
|
13.675
|
27.348
|
23.443
|
3.905
|
34.155
|
34.155
|
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo
tỷ lệ %)
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
|
1
|
Phân bổ chi tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14.978
|
13.024
|
1.954
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
Chi tiết Phụ lục 2
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
128.937
|
117.216
|
11.721
|
24.535
|
21.099
|
3.436
|
31.820
|
31.820
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
12 624
|
11.476
|
1.148
|
2.472
|
2.066
|
406
|
3.115
|
3.115
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
40.190
|
36.536
|
3.654
|
7.535
|
6.577
|
958
|
9.918
|
9.918
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
39.218
|
35.654
|
3.564
|
7.359
|
6.417
|
942
|
9.679
|
9.679
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
19.961
|
18.146
|
1.815
|
3.919
|
3 266
|
653
|
4.926
|
4.926
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
16.944
|
15.404
|
1.540
|
3.250
|
2773
|
477
|
4.182
|
4.182
|
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du ......
|
22.941
|
20.501
|
2.440
|
4.140
|
3700
|
440
|
3.805
|
3.459
|
346
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo
tỷ lệ %)
|
8.959
|
7.790
|
1.169
|
1.617
|
1.406
|
211
|
|
|
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
13.982
|
12.711
|
1.271
|
2.523
|
2.294
|
229
|
3.805
|
3.459
|
346
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.949
|
2.681
|
268
|
532
|
484
|
48
|
803
|
730
|
73
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.294
|
2.085
|
209
|
414
|
376
|
38
|
624
|
567
|
57
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.386
|
3.079
|
307
|
612
|
556
|
56
|
922
|
838
|
84
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.605
|
3.277
|
328
|
650
|
591
|
59
|
981
|
892
|
89
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
983
|
894
|
89
|
177
|
161
|
16
|
267
|
243
|
24
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
765
|
695
|
70
|
138
|
126
|
12
|
208
|
189
|
19
|
|
VII
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
27.045
|
24.256
|
2.789
|
4.868
|
4.366
|
502
|
7.242
|
6.583
|
659
|
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
27.045
|
24.256
|
2.789
|
4.868
|
4.366
|
502
|
7.242
|
6.583
|
659
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo
tỷ lệ %)
|
8.368
|
7.277
|
1.091
|
1.506
|
1.310
|
196
|
|
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự
án 2)
|
5.579
|
4.851
|
728
|
1.004
|
873
|
131
|
|
|
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự
án 2)
|
2.789
|
2.426
|
363
|
502
|
437
|
65
|
|
|
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
18.677
|
16.979
|
1.698
|
3.362
|
3.056
|
306
|
7.242
|
6.583
|
659
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
4027
|
3.661
|
366
|
725
|
659
|
66
|
1.562
|
1.420
|
142
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
3.288
|
2.989
|
299
|
592
|
538
|
54
|
1.276
|
1.160
|
116
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
4752
|
4.320
|
432
|
857
|
779
|
78
|
1.844
|
1.676
|
168
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
5.501
|
5 001
|
500
|
990
|
900
|
90
|
2.134
|
1.940
|
194
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
1.097
|
997
|
100
|
198
|
180
|
18
|
426
|
387
|
39
|
|
6
|
Nghĩa Hành
|
12
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh
giao đợt 1 là 17,247 tỷ đồng, phần còn thiếu sẽ bố trí đợt 2 trong năm 2023
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) GIAO THEO
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán
trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công
trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch vốn
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Lũy kế vốn bố
trí đến hết năm 2022
|
Kế hoạch vốn
năm 2023
|
Ghi chú
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
5.578
|
4.850
|
728
|
5.578
|
4.850
|
728
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
|
|
|
5.578
|
4.850
|
728
|
5.578
|
4.850
|
728
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
|
|
5.578
|
4.850
|
728
|
5.578
|
4.850
|
728
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
5.578
|
4.850
|
728
|
5.578
|
4.850
|
728
|
2.813
|
2.344
|
469
|
2.335
|
2.335
|
|
|
I
|
Trả nợ công trình hoàn thành năm 2022
|
|
|
920
|
800
|
120
|
920
|
800
|
120
|
480
|
400
|
80
|
400
|
400
|
|
|
1
|
Dự án: Trường THPT Tây Trà, HM: Cải tạo, đổ bê
tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng
|
xã Trà Phong, huyện
Trà Bồng
|
2022
|
920
|
800
|
120
|
920
|
800
|
120
|
480
|
400
|
80
|
400
|
400
|
|
|
II
|
Công trình chuyển tiếp sang năm 2023
|
|
|
4.658
|
4.050
|
608
|
4.658
|
4.050
|
608
|
2.333
|
1.944
|
389
|
1.935
|
1.935
|
|
|
1
|
Dự án: Trường THCS- THPT Phạm Kiệt, HM: Cải tạo,
nâng cấp tường rào, cổng ngõ
|
xã Sơn Kỳ, huyện
Sơn Hà
|
2022-2023
|
1.208
|
1.050
|
158
|
1.208
|
1.050
|
158
|
773
|
644
|
129
|
288
|
288
|
|
|
2
|
Dự án:Trường THPT Minh Long, HM: Nâng cấp, sửa chữa
nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh
|
xã Long Mai, huyện
Minh Long
|
2022-2023
|
1.150
|
1.000
|
150
|
1.150
|
1.000
|
150
|
600
|
500
|
100
|
500
|
500
|
|
|
3
|
Dự án trường THPT Ba Tơ, HM: Sửa chữa, cải tạo dẫy
phòng học 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục
phụ trợ
|
thị trấn Ba Tơ,
huyện Ba Tơ
|
2022-2023
|
2.300
|
2.000
|
300
|
2.300
|
2.000
|
300
|
960
|
800
|
160
|
1.147
|
1.147
|
|
|
Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|