Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1505/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 27/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1505/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 652/QĐ-TTg 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG; số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023; số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 74/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2678/SKHĐT-KGVX ngày 19/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 296,651 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách Trung ương là 279,404 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 17,247 tỷ đồng.

(Chi tiết như phụ lục 1, 2 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi.

2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:

a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và quy định pháp luật có liên quan.

b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu đơn vị, địa phương đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.

d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.

5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin654.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh


PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn trung hạn 2011-2025

Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách Trung

Ngân sách tỉnh

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

TỔNG CỘNG

1.202.787

1.092.166

110.621

241.924

218.108

23.816

296.651

279.404

17.247

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

206.762

187.965

18.797

59.765

54.332

5.433

37.639

37.639

1

Huyện Sơn Hà

51.010

46.372

4.638

14.744

13.404

1.340

9.285

9.285

2

Huyện Sơn Tây

43.944

39.949

3.995

12.702

11.547

1.155

8.000

8.000

3

Huyện Trà Bồng

52.492

47.720

4.772

15.173

13.794

1.379

9556

9.556

4

Huyện Ba Tơ

39.636

36.033

3.603

11.458

10.416

1.042

7.215

7.215

5

Huyện Minh Long

14919

13.563

1.356

4.312

3.920

392

2.716

2.716

6

Huyện Tư Nghĩa

4.027

3.661

366

1.164

1.058

106

733

733

7

Huyện Nghĩa Hành

734

667

67

212

193

19

134

134

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

142.436

129.487

12.949

25.639

23.308

2.331

35.151

35.151

1

Huyện Sơn Hà

30.419

27.654

2.765

5.476

4.978

498

7.507

7.507

2

Huyện Sơn Tây

38.936

35.396

3.540

7.008

6.371

637

9.609

9.609

3

Huyện Trà Bồng

32.624

29.658

2.966

5.872

5.338

534

8.051

8.051

4

Huyện Ba Tơ

29.050

26.409

2.641

5.229

4.754

475

7.169

7.169

5

Huyện Minh Long

11.407

10.370

1.037

2.054

1.867

187

2.815

2.815

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

* Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

1

Phân bổ cho huyện Trà Bồng

31.606

28.733

2.873

7.108

6.181

927

8.162

7.420

742

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

628.082

570.984

57.098

113.056

102.778

10.278

170.497

154.997

15.500

I

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

628.082

570.984

57.098

113.056

102.778

10.278

170.497

154.997

15.500

1

Huyện Sơn Hà

125.355

113.959

11.396

22.564

20.513

2.051

34.029

30.935

3.094

2

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

21 914

19.921

1.993

33.047

30.043

3.004

3

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

29.616

26.924

2.692

44.663

40.603

4.060

4

Huyện Ba Tơ

176515

160.468

16.047

31.773

28.885

2.888

47.916

43.560

4.356

5

Huyện Minh Long

36.981

33.619

3.362

6.657

6.051

606

10.039

9.126

913

6

Huyện Nghĩa Hành

2.958

2.689

269

532

484

48

803

730

73

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

143.915

130.240

13.675

27.348

23.443

3.905

34.155

34.155

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

143.915

130.240

13.675

27.348

23.443

3.905

34.155

34.155

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

14.978

13.024

1.954

2.813

2.344

469

2.335

2.335

1

Phân bổ chi tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo

14.978

13.024

1.954

2.813

2.344

469

2.335

2.335

Chi tiết Phụ lục 2

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

128.937

117.216

11.721

24.535

21.099

3.436

31.820

31.820

1

Huyện Sơn Hà

12 624

11.476

1.148

2.472

2.066

406

3.115

3.115

2

Huyện Sơn Tây

40.190

36.536

3.654

7.535

6.577

958

9.918

9.918

3

Huyện Trà Bồng

39.218

35.654

3.564

7.359

6.417

942

9.679

9.679

4

Huyện Ba Tơ

19.961

18.146

1.815

3.919

3 266

653

4.926

4.926

5

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

3.250

2773

477

4.182

4.182

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du ......

22.941

20.501

2.440

4.140

3700

440

3.805

3.459

346

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.959

7.790

1.169

1.617

1.406

211

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.982

12.711

1.271

2.523

2.294

229

3.805

3.459

346

1

Huyện Sơn Hà

2.949

2.681

268

532

484

48

803

730

73

2

Huyện Sơn Tây

2.294

2.085

209

414

376

38

624

567

57

3

Huyện Trà Bồng

3.386

3.079

307

612

556

56

922

838

84

4

Huyện Ba Tơ

3.605

3.277

328

650

591

59

981

892

89

5

Huyện Minh Long

983

894

89

177

161

16

267

243

24

6

Huyện Nghĩa Hành

765

695

70

138

126

12

208

189

19

VII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

27.045

24.256

2.789

4.868

4.366

502

7.242

6.583

659

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

27.045

24.256

2.789

4.868

4.366

502

7.242

6.583

659

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.368

7.277

1.091

1.506

1.310

196

1

Ban Dân tộc tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2)

5.579

4.851

728

1.004

873

131

2

Liên minh HTX tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2)

2.789

2.426

363

502

437

65

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

18.677

16.979

1.698

3.362

3.056

306

7.242

6.583

659

1

Huyện Sơn Hà

4027

3.661

366

725

659

66

1.562

1.420

142

2

Huyện Sơn Tây

3.288

2.989

299

592

538

54

1.276

1.160

116

3

Huyện Trà Bồng

4752

4.320

432

857

779

78

1.844

1.676

168

4

Huyện Ba Tơ

5.501

5 001

500

990

900

90

2.134

1.940

194

5

Huyện Minh Long

1.097

997

100

198

180

18

426

387

39

6

Nghĩa Hành

12

11

1

Ghi chú: Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh giao đợt 1 là 17,247 tỷ đồng, phần còn thiếu sẽ bố trí đợt 2 trong năm 2023

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

TỔNG CỘNG

5.578

4.850

728

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

2.335

2.335

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

5.578

4.850

728

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

2.335

2.335

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

5.578

4.850

728

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

2.335

2.335

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.578

4.850

728

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

2.335

2.335

I

Trả nợ công trình hoàn thành năm 2022

920

800

120

920

800

120

480

400

80

400

400

1

Dự án: Trường THPT Tây Trà, HM: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng

xã Trà Phong, huyện Trà Bồng

2022

920

800

120

920

800

120

480

400

80

400

400

II

Công trình chuyển tiếp sang năm 2023

4.658

4.050

608

4.658

4.050

608

2.333

1.944

389

1.935

1.935

1

Dự án: Trường THCS- THPT Phạm Kiệt, HM: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ

xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà

2022-2023

1.208

1.050

158

1.208

1.050

158

773

644

129

288

288

2

Dự án:Trường THPT Minh Long, HM: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh

xã Long Mai, huyện Minh Long

2022-2023

1.150

1.000

150

1.150

1.000

150

600

500

100

500

500

3

Dự án trường THPT Ba Tơ, HM: Sửa chữa, cải tạo dẫy phòng học 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ

thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ

2022-2023

2.300

2.000

300

2.300

2.000

300

960

800

160

1.147

1.147

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.37.153
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!