ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1230/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 08 tháng 04
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1663/TTr-SKHĐT ngày 27/3/2019 và Báo cáo thẩm tra số 325/BC-VP ngày 02/4/2019 của
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa (có
phụ lục kèm theo).
Bãi bỏ Quyết định
số 3589/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công
nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu
công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết
định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1230/QĐ-UBND ngày 08/4/2019
UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
THA-289681
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019
của UBND tỉnh Thanh Hóa sửa đổi một số điều của Quy định
việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa
điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/ BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA.
Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP.
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa tại Km 372 Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Bước 1:
Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư về
cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư. Cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận và
giải quyết đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu
công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh và không thuộc trường hợp dự án
được phân cấp cho UBND cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư; Dự án đầu tư thực
hiện đồng thời ở trong và ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các khu công nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư thực hiện tại
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu vực thuộc phạm vi của Quy hoạch phát triển các
khu công nghiệp ở Việt nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc không phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 2:
Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công
nghiệp chuyển hồ sơ về Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư để chủ trì,
thẩm định theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến
phạm vi quản lý nhà nước
của mình và tổ chức đi kiểm tra, khảo sát thực tế cùng với các sở, ngành, địa phương liên
quan nếu cần thiết (các sở, ngành, địa phương khác
không được tự đi kiểm tra, khảo sát thực tế).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo
quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư,
cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư có
văn bản không tiếp nhận, xử lý hồ sơ (kèm theo hồ sơ) gửi Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp để trả cho nhà đầu tư,
trong đó nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản (kèm theo hồ sơ dự án đầu tư), cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định bằng văn bản những nội dung thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của mình và gửi Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu
tư. Trường hợp quá thời hạn quy định, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản
thẩm định thì xem như đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý
của mình.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Thẩm định các nội dung đề xuất của
nhà đầu tư có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về đầu
tư.
- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung
về địa điểm xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng (về
chức năng), sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng (về mật độ xây dựng,
tầng cao, hệ số sử dụng đất), điều kiện hạ tầng để thực hiện dự án, sự ảnh hưởng
của dự án đến các khu vực lân cận và vấn đề khác liên quan đến quản lý nhà nước
về xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định
các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp
hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư và các vấn đề khác liên
quan đến quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, môi trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định
công nghệ đối với các dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, các dự án
có nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường có sử dụng công nghệ.
- Các sở, ngành thực hiện quản lý nhà
nước chuyên ngành: Thực hiện thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực
chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thẩm định
về sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; địa điểm, ranh giới, diện tích,
nguồn gốc, loại đất hiện trạng sử dụng đất; khả năng đáp ứng quỹ đất của địa
phương cho dự án và các vấn đề khác có liên quan đến địa bàn đầu tư.
- Dự án có vốn đầu tư trực tiếp của
nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên
giới, ven biển không thuộc trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận,
quyết định đầu tư, Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm xin ý kiến của các Bộ liên quan
theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn lấy ý kiến các đơn vị liên quan, Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
- Thông tin về dự án: thông tin về
nhà đầu tư, tên dự án, mục tiêu, quy mô, địa điểm, diện tích sử dụng đất, tổng
vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
- Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu
tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục
tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngoài);
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu
tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án;
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều
kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu
tư);
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyên mục đích sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Đánh giá về công nghệ sử dụng trong
dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Trong báo cáo thẩm định, Cơ quan chủ
trì thẩm định hồ sơ dự án đầu tư phải nêu ý kiến cụ thể của
từng sở, ngành, địa phương được lấy ý kiến. Trường hợp các sở, ngành, địa
phương có ý kiến không thống nhất với nhau thì Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ
dự án đầu tư phải nêu rõ quan điểm của mình về ý kiến của các sở, ngành, địa
phương và cơ sở pháp lý đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ dự án
đầu tư dự thảo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án (theo Mẫu số II.1 Phụ lục II
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và văn bản của Ủy ban
nhân dân tỉnh xin ý kiến cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy đối với dự án phải có
ý kiến chấp thuận của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước
khi quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (kèm theo hồ
sơ), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp dự án phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan
Trung ương hoặc Tỉnh ủy trước khi quyết định chủ trương đầu tư; Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo, xin ý
kiến cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy. Sau khi có ý kiến của cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của
Luật Đầu tư, cụ thể:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá
nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận
tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu
tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực
tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác
xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung:
tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật
chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu
công nghiệp khác.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành liên quan;
UBND cấp huyện; các Bộ liên quan (nếu có); cơ quan Trung ương hoặc Tỉnh ủy (nếu
cần thiết).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh
hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu
tư (nêu rõ lý do).
8. Phí,
lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư theo Mẫu số 1.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu số I.2 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp thực hiện thủ
tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ
chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Dự án được nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng
đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Không bao gồm các dự án
thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt).
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất (Không bao gồm các dự án thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế
chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu
tư phù hợp với quy hoạch và thực hiện ngoài KCN, KCX,
KCNC, KKT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày
18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ
tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày
10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định việc thực hiện
trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số điều
Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp
thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa
Ghi chú: Thủ tục hành chính sửa đổi
trình tự thực hiện, căn cứ pháp lý.
MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÓ
Mẫu
I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:
……………………….. (Tên cơ quan đăng
ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………………… Giới tính: …………………………………………………..
Sinh ngày: ……/....../ …….Quốc tịch: ………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………..
Ngày cấp: ……/....
/……… Nơi cấp: …………………………………………………….……..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ………
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/....../…….
Ngày hết hạn: …../……/………
Nơi cấp: …………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. Email: ………………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ……………………………………………….
Ngày cấp: …………………………… Cơ quan cấp: ……………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………….Fax: ………………Email: ………………. Website:
………………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu
tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà
đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại
Việt Nam):
STT
|
Tên
nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu
tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu
tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam): …………………..
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …………………………………………… Giới tính: ……………………………………
Chức danh: …………………………… Sinh ngày: ……./……./………….
Quốc tịch: ………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ……………………………………
Ngày cấp: …../....
/……….. Nơi cấp: ……………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………….. Fax: …………………Email: ………………………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh
tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………………………………………………….
2. Loại hình tổ chức kinh tế: ………………………………………………………………
3. Vốn điều lệ: …………… (bằng chữ) đồng
và tương đương ……….. (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng
nhà đầu tư:
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Tên dự án đầu tư: …………………………………………………………………………………
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất
dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các
văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt
Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
V. HỒ
SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều
37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm
theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có):
|
Làm
tại ………, ngày…. tháng ….năm ………
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|
Mẫu I.2
Đề xuất dự án đầu tư
(Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu
tư- Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư Ngày.... tháng... năm,...)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: ...............................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX,
KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX,
KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục
tiêu dự án:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Tên
ngành
(Ghi
tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã
ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC (*)
(đối
với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành
kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
………………
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với
các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều
kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ………………………………………..
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: …………………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự
kiến sử dụng (m2 hoặc ha): ………………………..
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng; diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, ...):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật
đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng
khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập
bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
(nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời
hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều
kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất,
cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với
quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: ………….. (bằng chữ) đồng và tương đương ……… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định: ... (bằng chữ)
đồng và tương đương ... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,...:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………………………..
b) Vốn lưu động: .... (bằng chữ)
đồng và tương đương ………. (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi
chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết
bị, giá trị quyền sử dụng
đất, bí quyết công nghệ, …………………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ
chức tín dụng/công ty mẹ,...) và
tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: ……………………………………….
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ……………………
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mắc thời điểm tháng (hoặc
quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền
bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ ....
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):....
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất do dự
án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công nghị: (áp dụng đối với dự án sử dụng
công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp
luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm
e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ
thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh
mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự,
thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều
kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): ………………………….
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư)
1. Ưu
đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp;
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng): ................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ
tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
………..…
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
…………………………………………………………...
|
Làm
tại ………, ngày…. tháng ….năm ………
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu
có)
|