ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2021/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2421/TTr-SXD ngày 05/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
phân cấp một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh
Khánh Hòa ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền một số nội dung quản lý dự án
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở ban ngành; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các quan, đơn vị và các tổ chức
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa;
- Các phòng: TH, NC, KGVX, KT, XDNĐ;
- Lưu: VT, VC, CN, SV, KN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP MỘT SỐ NỘI ĐUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định chi tiết về
phân cấp một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
đối với các dự án có cấu phần xây dựng sử dụng các nguồn vốn được quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
2. Nội dung phân cấp thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
3. Quy định này không áp dụng đối với
các dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh (quy định tại khoản 8
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo
nguồn vốn được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP bao gồm:
dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự
án PPP, dự án sử dụng vốn khác, dự án sử dụng vốn hỗn hợp. Riêng dự án PPP thực
hiện theo quy định pháp luật PPP.
2. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
hỗn hợp là dự án được quy định tại điềm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP .
3. Cơ quan được giao quản lý về xây dựng
thuộc UBND cấp huyện là cơ quan chuyên môn được UBND cấp huyện giao thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ quản lý xây dựng trên địa bàn cấp huyện. Riêng đối với
huyện Trường Sa, ngoài việc thực hiện các nội dung được quy định tại văn bản
này, UBND huyện Trường Sa tổ chức thực hiện chức năng quản lý xây dựng theo thẩm
quyền được nhà nước giao và các quy định khác có liên quan.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng là
cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, UBND cấp huyện;
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong (Khu Kinh tế, Khu chế xuất, Khu công nghiệp).
5. Cơ quan được giao quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong.
Chương II
PHÂN CẤP THẨM
QUYỀN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 4. Phân cấp
thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn đầu tư công.
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý khu kinh tế
Vân Phong theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị định
15/2021/NĐ-CP chủ trì tổ chức thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều
57, Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14, khoản
15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 của các dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh trừ dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định
15/2021/NĐ-CP và dự án thuộc điểm c khoản này, cụ thể:
a1. Sở Xây dựng đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị,
khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư
xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường
bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
a2. Sở Giao thông vận tải đối với dự
án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại tiết a1 điểm a);
a3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
a4. Sở Công Thương đối với dự án,
công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại tiết a1 điểm a);
a5. Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý.
b) Đối với các dự án quy định tại điểm
a khoản này có đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án
đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
theo Luật Chuyển giao công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì thẩm định các nội dung liên quan về công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin,
viễn thông. Sau khi thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông gửi văn bản kết quả thẩm định đến cơ quan
chủ trì tổ chức thẩm định nêu tại điểm a khoản này để tổng hợp, thẩm định.
c) Cơ quan được giao quản lý về xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì tổ chức thẩm định dự án nhóm B, C, dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ dự
án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Luật Đầu tư công).
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý khu kinh tế
Vân Phong theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị định
15/2021/NĐ-CP chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi với các nội dung quy
định tại nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 (trừ phần thiết kế công nghệ)
của dự án quy mô nhóm B, dự án có công trình ảnh hưởng đến an toàn, lợi ích cộng
đồng (thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP) được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
b) Đối với các dự án quy định tại điểm
a khoản này có đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án
đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
theo Luật Chuyển giao công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có ý kiến các nội dung liên quan về công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông có ý kiến các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, viễn
thông gửi văn bản đến cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định nêu tại điểm a khoản
này để tổng hợp, thẩm định.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn hỗn hợp.
Thực hiện theo quy định tại điểm a,
điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn khác.
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP chủ trì tổ chức thẩm định đối với các nội dung quy định tại Điều
58 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14
của các dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3, dự án công trình có ảnh
hưởng lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý tại Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP và dự án tại điểm b khoản này.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sử dụng
công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu
đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến các nội dung liên quan về
công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông có ý kiến các nội dung liên quan đến ứng
dụng công nghệ thông tin, viễn thông gửi văn bản đến cơ quan chủ trì tổ chức thẩm
định để tổng hợp, thẩm định.
b) Cơ quan được giao quản lý về xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì tổ chức thẩm định dự án công trình cấp III có ảnh
hưởng lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng trên địa bàn hành chính cấp huyện.
5. Đối với dự án có công năng phục vụ
hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định
theo chuyên ngành quản lý quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án
hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công
trình chính.
Điều 5. Phân cấp
thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
1. Đối với dự án được quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quy định này.
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP (đối với dự án thuộc cấp tỉnh quản lý); cơ quan được giao quản lý
về xây dựng thuộc UBND cấp huyện (đối với dự án cấp huyện quản lý) thẩm định
theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, trừ các dự án quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
2. Đối với dự án được quy định tại
khoản 4 Điều 4 Quy định này.
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
Vân Phong theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP chỉ thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, trừ
các dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng,
công trình xây dựng (thuộc phạm vi được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện)
đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ
khoản 4 Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi, thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở trước ngày Quy định này
có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp
tục thực hiện thẩm định theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 6 Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; đồng thời có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm hoặc đột
xuất về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp,
theo dõi. Nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo theo hướng
dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Các sở, ban, ngành; Ban Quản lý
Khu Kinh tế Vân Phong; UBND cấp huyện; các tổ chức và cá nhân thực hiện đúng
Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời
phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với quy định pháp luật./.