HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/2021/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH
BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 17
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND ngày 27
tháng 9 năm 2021
của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập,
quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình trong
giai đoạn 2021-2025.
Chương II
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
Điều 3. Ngành, lĩnh vực
sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2021-2025
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 được bố trí cho các đối tượng quy định tại Điều
5 của Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; được phân theo ngành, lĩnh vực
quy định tại Điều 36 của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và
quy định cụ thể tại Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Nguyên tắc
chung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2021-2025
1. Tuân thủ các quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất
về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo
quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương.
3. Phục vụ cho việc thực hiện các mục
tiêu, định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn
2021-2025 của tỉnh, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có
thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài
hòa giữa kinh tế và xã hội.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu
tư từ nguồn ngân sách tỉnh Ninh Bình trong kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn
2021-2025. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công; tăng cường huy động các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện
các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của ngành, lĩnh vực, địa phương.
5. Phân bổ vốn đầu tư tập
trung, không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Giao kế
hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các dự
án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo
đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không
quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội
đồng nhân dân các cấp quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự
án sử dụng vốn ngân sách do cấp mình quản lý.
6. Tập trung, ưu tiên bố trí vốn để thực
hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án có tính
chất kết nối, tác động liên vùng, dự án văn hóa - lịch sử, du lịch...quan trọng,
có ý nghĩa bảo tồn, phát huy giá trị thiên nhiên, văn hóa - lịch sử, mở rộng
không gian, tạo dư địa và động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, công
bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
Điều 5. Nguyên tắc thứ
tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2021-2025
1. Chi trả nợ gốc khoản vay của ngân
sách địa phương.
2. Cân đối phân bổ vốn cho các công
trình, dự án theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thanh toán nợ xây dựng cơ bản,
trong đó ưu tiên thanh toán đối với công trình, dự án đã phê duyệt quyết toán,
dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và tập trung thanh toán dứt điểm số nợ
xây dựng cơ bản của một số công trình, dự án có mức nợ xây dựng cơ bản nhỏ;
b) Bố trí vốn cho các dự
án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành
trong kỳ kế hoạch;
c) Bố trí phần vốn đối ứng ngân sách tỉnh cho các dự
án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư
của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư
(nếu có);
d) Bố trí vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch;
đ) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để lập,
thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án;
e) Bố trí vốn khởi công mới cho các dự
án thực sự cần thiết đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo các thủ tục
quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Đối với một số dự án có nợ xây dựng
cơ bản, giá trị khối lượng hoàn thành lớn; dự án chuyển tiếp thực sự cấp thiết;
dự án có tính chất kết nối, tác động liên vùng, dự án văn hóa - lịch sử, du lịch...quan
trọng, có ý nghĩa bảo tồn, phát huy giá trị thiên nhiên, văn hóa - lịch sử, mở
rộng không gian, tạo dư địa và động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền
vững được cấp có thẩm quyền thông qua có nhu cầu sử dụng vốn lớn từ nguồn ngân
sách Trung ương, vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 cần tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về đấu giá
đất để tạo nguồn vốn đảm bảo thanh toán nợ xây dựng cơ bản và triển khai thực
hiện hoàn thành dự án trong giai đoạn 2021-2025.
Điều 6. Nguồn vốn, định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2021-2025
1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân
sách Trung ương thực hiện theo đúng nguyên tắc, đối tượng, tiêu chí, định mức,
thứ tự ưu tiên và hạn mức ngân sách Trung ương quy định tại Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg , các quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc
gia thực hiện theo đúng đối tượng, nguyên tắc quy định tại Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản hướng
dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.
3. Đối với vốn đầu tư công ngân sách
nhà nước tỉnh Ninh Bình
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập
trung trong cân đối Trung ương hỗ trợ cho tỉnh: Năm 2021 thực hiện theo Kế hoạch
đầu tư công năm 2021 đã giao. Trong giai đoạn 2022-2025 phân chia theo tỷ lệ
ngân sách cấp huyện 20%, ngân sách cấp tỉnh 80%;
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
và xổ số kiến thiết: Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh
Ninh Bình;
c) Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân
sách nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối
với phần vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu có) xây dựng danh mục, mức phân bổ
vốn báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để thanh toán nợ đọng xây
dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của
các cấp theo quy định.
Điều 7. Tiêu chí và
xác định số điểm của từng tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước tỉnh Ninh Bình (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội
chi ngân sách địa phương) cho các huyện, thành phố
1. Tiêu chí phân bổ
Trên cơ sở tình hình thực tế của địa
phương, xây dựng 05 nhóm tiêu chí để làm tiêu chí phân bổ, cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số: Dân số trung bình;
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm:
tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến
thiết) và tỷ lệ bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố;
c) Tiêu chí diện tích gồm: diện tích đất
tự nhiên; tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện
tích đất tự nhiên;
d) Tiêu chí đơn vị hành chính gồm: Số đơn
vị hành chính cấp xã; số xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven biển;
đ) Tiêu chí bổ sung: tiêu chí xã thuộc
vùng an toàn khu, tiêu chí đô thị, tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí
a) Tiêu chí dân số: Dân số
trung bình.
Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Dân số
trung bình
|
Điểm
|
Đến 100.000 người
|
10,0
|
Trên 100.000 người, cứ tăng thêm
1.000 người được tính thêm
|
0,1
|
Dân số trung bình của các huyện, thành
phố căn cứ vào số liệu Niên
giám thống kê năm 2020 do Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm:
tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất,
xổ số kiến thiết) và tỷ lệ bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành
phố.
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Điểm
|
Cứ 0,1% hộ nghèo được tính
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo căn cứ Quyết định số
62/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc
phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tỉnh Ninh Bình năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa
(không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
Số thu nội địa
|
Điểm
|
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ
0 đến 50 tỷ đồng
|
4
|
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ
50 đến 80 tỷ đồng
|
3
|
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ
80 đến 100 tỷ đồng
|
2
|
Huyện, thành phố có số thu nội địa
trên 100 tỷ đồng
|
1
|
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ
sử dụng đất, xổ số kiến thiết) được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021 công bố tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
(3) Điểm của tiêu chí tỷ lệ
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố
Tỷ lệ bổ
sung cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Huyện, thành phố có tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh đến 10% được tính
|
10,0
|
Trên 10%, cứ tăng thêm 1% được tính
|
1,0
|
Tỷ lệ bổ sung cân đối ngân sách tỉnh
được xác định từ ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thành phố
so với tổng chi ngân sách huyện, thành phố và căn cứ vào dự toán thu, chi ngân
sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới năm 2021 công bố tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
c) Tiêu chí diện tích gồm: diện tích đất
tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng
diện tích đất tự nhiên.
(1) Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất
tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 100 Km2 được tính
|
10,0
|
Từ 100 Km2 đến 250 Km2,
cứ tăng thêm 15 Km2 được tính thêm
|
0,8
|
Trên 250 Km2, cứ tăng thêm
15 Km2 được tính thêm
|
0,5
|
Diện tích đất tự nhiên của từng huyện,
thành phố căn cứ theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh
Ninh Bình công bố.
(2) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên
Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên đến 30%
|
1
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên từ 30% đến 50%
|
2
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên trên 50%
|
3
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên của từng huyện, thành phố căn cứ
theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính gồm: Số
đơn vị hành chính cấp xã; xã thuộc vùng kinh tế xã hội khó khăn.
(1) Điểm của tiêu
chí Số đơn vị hành
chính cấp xã
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
0,5
|
Số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ
theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
(2) Điểm của tiêu chí xã khu vực I (xã
bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
xã bãi ngang ven biển
Xã khu vực
I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
xã bãi ngang ven biển
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính thêm
|
0,2
|
Số đơn vị hành chính cấp xã khu vực I
(xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; xã bãi ngang ven biển căn
cứ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
đ) Tiêu chí bổ sung: Tiêu chí xã thuộc
vùng An toàn khu; tiêu chí đô thị, tiêu chí nông thôn mới
(1) Điểm của tiêu chí xã thuộc vùng
An toàn khu
Xã thuộc
vùng An toàn khu
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính thêm
|
0,1
|
Số đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng
An toàn khu căn cứ theo Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.
(2) Điểm của tiêu chí đô thị
Tiêu chí đô
thị
|
Điểm
|
Huyện, thành phố từ đô thị loại 3 trở
lên được tính
|
15
|
Huyện, thành phố từ đô thị loại 2 trở
lên được tính
|
25
|
(3) Điểm của tiêu chí nông thôn mới
Tiêu chí
nông thôn mới
|
Điểm
|
Huyện hoàn thành xây dựng nông thôn
mới được tính
|
3
|
Huyện chưa hoàn thành xây dựng nông
thôn mới được tính
|
5
|
Huyện đã đăng ký xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu, nâng cao
|
5
|
Điều 8. Phương pháp
tính mức vốn được phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh
Bình (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội chi ngân sách địa
phương) cho các huyện, thành phố
1. Căn cứ vào các tiêu chí
tại Điều 7 của Quy định này để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng
số điểm của 08 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình cho ngân sách huyện, thành phố theo các công thức sau:
a) Điểm của tiêu chí dân số
Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của
huyện, thành phố thứ i là Ai.
b) Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ
phát triển của huyện, thành phố thứ i là Bi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo huyện, thành phố
thứ i là ni.
Gọi số điểm của tiêu chí số
thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) huyện,
thành phố thứ i là pi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách huyện, thành phố thứ i là ri.
Tổng số điểm của tiêu chí trình độ
phát triển huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Bi
= ni + pi + ri
c) Điểm của tiêu chí diện tích
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của
huyện, thành phố thứ i là Ci.
Gọi số điểm của tiêu chí diện tích đất
tự nhiên huyện, thành phố thứ i là mi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ
lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự
nhiên của huyện, thành phố thứ i là li.
Tổng số điểm của tiêu chí diện tích
huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Ci = mi + li
d) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị
hành chính của huyện, thành phố thứ i là Di.
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i là qi.
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã khu vực I (xã bước đầu
phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven
biển của huyện, thành phố thứ i là ti.
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính của huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Di = qi
+ ti
đ) Điểm của tiêu chí bổ sung: Tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng An toàn khu, tiêu chí đô thị, tiêu chí nông
thôn mới
Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung
của huyện, thành phố thứ i là Li.
Gọi số điểm của tiêu chí
đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng An toàn khu của huyện, thành phố thứ i là ui.
Gọi số điểm của tiêu chí đô thị của
huyện, thành phố thứ i là ei.
Gọi số điểm của tiêu chí nông thôn mới
của huyện thứ i là si.
Tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của
huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Li
= ui + ei + si
e) Tổng điểm của huyện, thành phố thứ
i
Gọi tổng số điểm của huyện, thành phố
thứ i gọi là Xi:
Xi = Ai + Bj
+ Ci + Di + Li
g) Tổng số điểm của 08 huyện, thành phố
là Y, ta có
2. Số vốn định mức cho 01 điểm
phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho ngân sách huyện, thành phố.
Z là số vốn định mức
cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
3. Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Gọi Vi là số vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho ngân sách huyện, thành
phố thứ i:
Vi
= Z x Xi
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quy định chuyển
tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 10. Triển khai tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
triển khai tổ chức thực hiện Quy định này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Điều 11. Sửa đổi, bổ
sung Quy định
Trong quá trình triển khai tổ chức thực
hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung không phù hợp với quy
định của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc không phù hợp với thực tế, đề nghị các
tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, trình
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.