HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2020/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ CÁC CẤP NGÂN SÁCH; NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 12393/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 03
tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu,
giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 12777/UBND ngày 04 tháng 12
năm 2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân cấp nhiệm vụ chi đầu
tư các cấp ngân sách; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao kế
hoạch đầu tư công.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế
hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi đầu
tư các cấp ngân sách giai đoạn 2021-2025
1. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp tỉnh
a) Dự án nhóm A.
b) Các công trình thuộc lĩnh vực giao thông do Sở
Giao thông Vận tải quản lý (bao gồm cả đường giao thông nội thị theo phân cấp
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Các công trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý (theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo quản
lý (theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh).
đ) Các trường đại học, cao đẳng do tỉnh quản lý.
e) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, các cơ
sở sự nghiệp công lập, các nghĩa trang liệt sỹ, đền thờ liệt sỹ, đài tưởng niệm
liệt sỹ, nhà bia ghi tên liệt sỹ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý.
g) Các cơ sở y tế do Sở Y tế trực tiếp quản lý (kể
cả phân trạm y tế cấp xã, trạm y tế cấp xã).
h) Các cơ sở thể dục thể thao do Sở Văn hóa và Thể
thao trực tiếp, quản lý.
i) Các công trình công nghệ
thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý.
k) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khoa học và công
nghệ theo quy định của Chính phủ do tỉnh quản lý.
l) Hỗ trợ đầu tư Công viên
phía Đông đường Trần Phú (thuộc nội thành Nha Trang), Công viên Nguyễn Tất
Thành (thành phố Cam Ranh).
m) Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ
đầu mối nông sản, thực phẩm ở địa bàn nông thôn, miền núi, hải đảo.
n) Các công trình văn hóa, nhà thiếu nhi do tỉnh quản
lý.
o) Các di tích quốc gia, cấp tỉnh.
p) Hỗ trợ đầu tư khối quốc phòng - an ninh giai đoạn
2021-2025 là 2,5% nguồn vốn cân đối ngân sách cấp tỉnh quản lý (trừ các nguồn:
vốn xổ số kiến thiết, vốn vay, vốn Trung ương, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn
ODA), theo tỷ lệ phân bổ: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 31%, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh 31%, Công an tỉnh 31%, huyện Trường Sa 7%; Hỗ trợ chi đầu tư ngoài định
mức nêu trên cho công trình phòng thủ, đối ứng cho dự án sử dụng vốn Trung ương
và các dự án cấp bách khác.
q) Trồng rừng tập trung.
r) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của cụm công
nghiệp địa phương (trường hợp không có doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh hạ tầng).
s) Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng ngoài
hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
t) Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
khu kinh tế.
u) Hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia.
v) Chi vốn đối ứng: các dự án ODA, NGO, các dự án
tài trợ khác, các chương trình, dự án của các Bộ, ngành Trung ương đầu tư trên
địa bàn.
x) Hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc
nhiệm vụ chi của cấp huyện theo các chương trình đầu tư công được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua giai đoạn 2021-2025 với mức hỗ trợ không quá 70% tổng mức đầu
tư ban đầu của dự án. Riêng các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục của huyện Khánh Sơn
và Khánh Vĩnh với mức hỗ trợ 100% tổng mức đầu tư ban đầu của dự án.
y) Hỗ trợ đầu tư các dự án
theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và Nhà nước đối với các dự án phát sinh
trong giai đoạn 2021-2025 thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện mà ngân sách của cấp
huyện không cân đối được.
aa) Bảo trì và sửa chữa lớn
các công trình đã đầu tư do cấp tỉnh đầu tư và quản lý sử dụng (ngoài nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế).
ab) Hỗ trợ đầu tư mạng lưới
điện nông thôn, miền núi, hải đảo.
ac) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho huyện Trường Sa
theo chương trình, đề án, dự án được phê duyệt (ngoài định mức hỗ trợ chi đầu
tư tại điểm p khoản này).
ad) Hỗ trợ đầu tư một số công trình cho các nước bạn
với nhiệm vụ quan hệ quốc tế.
ađ) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
ae) Hỗ trợ cấp bù lãi suất đối với danh mục dự án đầu
tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
ag) Lập Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp huyện
a) Các công trình thuộc lĩnh vực giao thông do cấp
huyện quản lý.
b) Các công trình thuộc ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn do cấp huyện quản lý.
c) Các cơ sở giáo dục do cấp huyện quản lý.
d) Các cơ sở thể dục thể thao do cấp huyện quản lý.
đ) Các dự án công nghệ thông tin do cấp huyện quản
lý.
e) Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ hạng 2 ở địa bàn nông
thôn, miền núi, hải đảo.
g) Các công trình: nhà làm việc, công trình văn
hóa, nhà thiếu nhi, công viên, đình miếu, nghĩa trang liệt sỹ, đền thờ liệt sỹ,
đài tưởng niệm liệt sỹ, nhà bia ghi tên liệt sỹ,...do cấp huyện quản lý.
h) Các công trình khác theo quy định của pháp luật
chuyên ngành giao cho cấp huyện quản lý.
i) Các công trình trên địa bàn các phường theo quy
hoạch được duyệt.
k) Chi vốn đối ứng: các dự án NGO, các dự án tài trợ
khác, các chương trình, dự án của tỉnh đầu tư trên địa bàn theo quy định cụ thể
của từng chương trình, dự án.
l) Bảo trì và sửa chữa lớn các công trình đã đầu tư
do cấp huyện quản lý sử dụng (hàng năm phân bổ tối thiểu 5%-10% từ nguồn vốn
phân cấp do cấp huyện quản lý để thực hiện).
m) Xây dựng Trụ sở cấp xã.
n) Hỗ trợ chi đầu tư các dự án của cấp xã thuộc các
chương trình đầu tư công và các dự án hạ tầng thiết yếu khác của cấp xã.
3. Nhiệm vụ chi đầu tư của cấp xã (xã, phường, thị
trấn)
a) Đối với các xã, thị trấn
- Công trình (bao gồm chi vốn đối ứng) thuộc các
chương trình đầu tư công.
- Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công
trình do xã, thị trấn quản lý sử dụng, bao gồm: hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, kiên
cố hóa kênh loại 3; sửa chữa trụ sở xã, thị trấn; xây dựng, sửa chữa chợ xã, thị
trấn; xây dựng, sửa chữa đường giao thông do xã, thị trấn quản lý theo phân cấp;
sửa chữa các hệ thống cấp nước sinh hoạt giao cho xã, thị trấn quản lý; xây dựng,
sửa chữa các công trình công cộng khác do xã, thị trấn quản lý (khu vui chơi giải
trí cho trẻ em, sân vận động, truyền thanh, công viên...); xây dựng, sửa chữa
trung tâm học tập cộng đồng; hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình có đóng
góp tiền và ngày công của người dân trong xã, thị trấn; xây dựng, sửa chữa các
công trình khác do xã, thị trấn quản lý sử dụng.
b) Đối với các phường
Các phường sử dụng nguồn vượt thu ngân sách và nguồn
thu hợp pháp khác để ưu tiên chi đầu tư phát triển.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
1. Phân bổ vốn đầu tư trong cân đối giữa các cấp phải
đáp ứng nhu cầu đầu tư cho cấp huyện (bao gồm cấp xã) nhưng đồng thời phải đảm
bảo nguồn lực để tỉnh tập trung đầu tư hoàn thành các công trình quan trọng, tạo
động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn
2021-2025.
2. Phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho cấp huyện đảm
bảo tương quan hợp lý nhằm tạo điều kiện cho các địa phương phát triển có số
thu ngân sách cao, phát triển đô thị và góp phần thu hẹp đần khoảng cách về
trình độ phát triển kinh tế, thu nhập, mức sống của vùng miền núi, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn khác.
3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm 2021-2025 và hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua, quyết định phân bổ vốn đầu tư công cấp tỉnh và cấp huyện (bao gồm cấp
xã) từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung theo tiêu chí, định mức. Riêng các
nguồn vốn đầu tư công như ngân sách Trung ương hỗ trợ, vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, xổ số kiến thiết, nguồn bội chi ngân sách địa
phương, nguồn vốn khác do cấp tỉnh quản lý phân bổ vốn theo quy định và không
thực hiện phân chia cho cấp huyện.
4. Phân bổ vốn cho các chương
trình, dự án phải phù hợp với nhiệm vụ chi đầu tư của các cấp. Ngân sách cấp tỉnh
chi hỗ trợ đầu tư cho ngân sách cấp huyện thực hiện các dự án theo ngành, lĩnh
vực, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo ý kiến của lãnh đạo
Đảng và Nhà nước đối với các dự án quan trọng, cấp bách mà khả năng cân đối của
ngân sách cấp huyện không đảm nhận được.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch trong việc
phân bổ, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trong cân đối và tạo điều kiện để thu hút
tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
6. Các dự án được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2021-2025 và hàng năm đã hoàn thiện thủ tục đầu tư theo
quy định.
7. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được thực hiện theo quy định tại khoản
8 Điều 4 Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 giữa cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
1. Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung
a) Định mức phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập
trung giữa cấp tỉnh và cấp huyện giai đoạn 2021-2025 như sau:
Cấp tỉnh, cấp huyện lấy mức vốn năm 2020 làm gốc,
căn cứ định mức phân bổ vốn giữa các huyện giai đoạn 2021-2025 để xây dựng và
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 theo quy định. Trường
hợp, nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung từ năm 2021 trở đi thay đổi, thì phân
bổ cho cấp tỉnh, cấp huyện theo tốc độ tăng trưởng bình quân vốn thực tế.
Trường hợp, từ năm 2021 có thay đổi đột biến về cân
đối thu ngân sách địa phương hoặc khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của địa
phương; Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ báo cáo, trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh
mức phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung cho các cấp ngân sách trên cơ sở
nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo dự toán thu ngân sách nhà nước
do Chính phủ giao.
b) Tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn xây dựng
cơ bản tập trung giữa các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Trường Sa) giai
đoạn 2021-2025:
- Thực hiện phân bổ vốn theo 05 nhóm tiêu chí (bao
gồm: Tiêu chí dân số gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số; Tiêu
chí diện tích đất tự nhiên; Tiêu chí đơn vị hành chính gồm: đơn vị hành chính cấp
xã, đơn vị hành chính huyện miền núi, đơn vị hành chính xã khó khăn và đặc biệt
khó khăn; Tiêu chí trình độ phát triển gồm: số thu ngân sách, tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách cấp tỉnh so với tổng chi ngân sách địa phương, tỷ lệ hộ nghèo;
Tiêu chí bổ sung: loại đô thị), số điểm của từng tiêu chí và phương pháp tính mức
vốn được phân bổ.
- Định mức phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập
trung cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2021-2025 như sau:
STT
|
Địa bàn
|
Tỷ lệ phân bổ
(%)
|
|
Tổng số
|
100,0
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
20,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
10,7
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
14,6
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
10,0
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
13,1
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
11,2
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
11,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
8,3
|
9
|
Huyện Trường Sa
|
Cấp tỉnh đầu tư
|
c) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp xã (xã, thị trấn)
Lấy vốn phân cấp từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập
trung cho các xã, thị trấn năm 2020 làm gốc, cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện
việc phân bổ vốn đầu tư hàng năm cho các xã, thị trấn trong giai đoạn
2021-2025. Trường hợp, nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung từ năm 2021 trở đi
thay đổi, thì cấp huyện phân bổ vốn đầu tư cho các xã, thị trấn theo tốc độ
tăng trưởng bình quân vốn thực tế.
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất
- Thực hiện phân bổ theo đúng quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giai đoạn 2021-2025. Tỉnh trích lại 10% nguồn
thu tiền sử dụng đất hàng năm của tỉnh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
để cấp huyện chi đầu tư phát triển.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm hoàn trả lại Quỹ phát triển đất tỉnh đối với nguồn thu tiền sử dụng
đất của đối tượng được bố trí tái định cư trong các dự án xây dựng khu tái định
cư được đầu tư từ nguồn vốn Quỹ phát triển đất tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các nguồn vốn còn lại (nguồn
thu xổ số kiến thiết, nguồn bội chi ngân sách địa phương, nguồn vốn khác) do cấp
tỉnh quản lý, không thực hiện phân bổ cho cấp huyện (bao gồm cấp xã).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành
rà soát, bổ sung cụ thể nội dung phân cấp quản lý và các nội dung khác cho phù
hợp với các quy định mới trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp - Cục KTVBQPPL;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HBND,UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, ĐN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|