BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy
nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất
IMT-2000 (QCVN 81:2014/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN 81:2014/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
National technical
regulation
on quality of Internet
access service on the IMT-2000 Public Land Mobile Network
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng
kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng của mạng vô
tuyến
2.1.2. Tỷ lệ truy nhập thành
công dịch vụ
2.1.3. Thời gian trễ truy nhập
dịch vụ trung bình
2.1.4. Tỷ lệ truyền tải dữ liệu
bị rơi
2.1.5. Tốc độ tải dữ liệu
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng
phục vụ
2.2.1. Khiếu nại của khách hàng
về chất lượng dịch vụ
2.2.2. Hồi âm khiếu nại của
khách hàng
2.2.3. Dịch vụ trợ giúp khách
hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Yêu cầu chung về đo kiểm
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 81/2014/BTTTT được xây dựng
dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn quốc tế ETSI EG 202 057-4 V1.2.1 (07-2008) và
ETSI TS 102 250-2 V2.2.1 (04-2011).
QCVN 81/2014/BTTTT do Cục Viễn
thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BTTTT ngày 28
tháng 8 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT IMT-2000
National technical
regulation
on quality of
Internet access service on the IMT-2000 Public Land Mobile Network
QUY ĐỊNH
CHUNG
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn
thông di động mặt đất IMT-2000.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 (sau đây gọi tắt
DNCCDV) thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ này theo các quy định của Nhà nước
và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để
người sử dụng dịch vụ giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất IMT-2000 của các doanh nghiệp.
Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 102
250-5: "Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS
aspects for popular services in mobile networks; Part 5: Definition of typical
measurement profiles".
ETSI TS 102
250-6: "Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); QoS
aspects for popular services in mobile networks; Part 6: Post processing and
statistical methods".
ITU-R
M1457-10: “Detailed specifications of the terrestrial radio interfaces of
International Mobile Telecommunications-2000 (IMT-2000)”.
Giải thích từ ngữ
Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến
Internet.
Vùng cung cấp dịch vụ là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch vụ truy
nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000 theo mức chất lượng
được quy định tại mục 2.1 của quy chuẩn này.
Vùng cung cấp dịch vụ bao gồm 2
loại là vùng biên và vùng lõi. Vùng biên là vùng cung cấp dịch vụ có tốc độ tải
dữ liệu hướng xuống tối thiểu là 256 kbit/s. Vùng lõi là vùng cung cấp dịch vụ
có tốc độ tải dữ liệu hướng xuống tối thiểu là 01 Mbit/s.
Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của
người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
Truy nhập thành công dịch vụ
là truy nhập mà UE có chỉ thị đã kết nối vào mạng của
DNCCDV và có thể thực hiện trao đổi dữ liệu qua Internet.
Thời gian trễ truy nhập dịch
vụ là thời gian tính từ lúc UE bắt đầu truy nhập dịch
vụ (gửi yêu cầu thiết lập ngữ cảnh PDP đầu tiên) đến khi UE truy nhập thành
công dịch vụ.
Truyền tải dữ liệu là truyền tải mà UE truy nhập thành công dịch vụ và bắt đầu thực hiện
trao đổi dữ liệu qua Internet.
Tải xuống là tải dữ liệu từ mạng Internet qua mạng của DNCCDV đến UE.
Tải lên là tải dữ liệu từ UE đến mạng Internet qua mạng của DNCCDV.
Vdavg là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống được DNCCDV công bố
cung cấp cho khách hàng trong vùng cung cấp dịch vụ. Giá trị này phải lớn hơn
hoặc bằng tốc độ tải dữ liệu hướng xuống tối thiểu trong từng vùng như định
nghĩa tại mục 1.4.2.
Vuavg là tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên được DNCCDV công bố
cung cấp cho khách hàng trong vùng cung cấp dịch vụ.
Truyền tải dữ liệu bị rơi là truyền tải dữ liệu nhưng bị mất giữa chừng mà nguyên nhân do phía
mạng gây ra.
Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các
phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định
để cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch
vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được
quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu
chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại
quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh
giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
Chữ viết tắt
DNCCDV
|
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
IP
|
Internet Protocol
|
Giao thức Internet
|
IMT
|
International Mobile Telecommunications
|
Mạng thông tin di động toàn cầu
|
PDP
|
Packet Data Protocol
|
Giao thức dữ liệu gói
|
SACK
|
Selective Acknowledgement
|
Xác nhận có lựa chọn
|
TCP
|
Transmission Control Protocol
|
Giao thức điều khiển truyền tải
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
Các chỉ tiêu chất lượng kỹ
thuật
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
Định nghĩa
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
là tỷ lệ (%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng -100 dBm trên
tổng số mẫu đo.
Chỉ tiêu
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥
95%.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng
mẫu đo tối thiểu là 100 000 mẫu, thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ
khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch
vụ
Định nghĩa
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch
vụ là tỷ lệ (%) giữa số lần truy nhập thành công dịch vụ trên tổng số lần truy
nhập dịch vụ.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ truy nhập thành công dịch
vụ ≥ 90%.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng
mẫu đo tối thiểu là 1 500 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo trong
nhà, đo ngoài trời tại các vị trí cố định, đo ngoài trời di động. Với mỗi điều
kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một UE không nhỏ
hơn 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được nêu tại Phụ lục A.
Thời gian trễ truy nhập dịch vụ trung bình
Định nghĩa
Thời gian trễ truy nhập dịch vụ
trung bình là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ truy nhập dịch vụ.
Chỉ tiêu
Thời gian trễ truy nhập dịch vụ
trung bình ≤ 10 giây.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng
mẫu đo tối thiểu là 1 500 mẫu, phân bố đều theo các điều kiện đo kiểm: đo trong
nhà, đo ngoài trời tại các vị trí cố định, đo ngoài trời di động. Với mỗi điều
kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một UE không nhỏ
hơn 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được nêu tại Phụ lục A.
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
Định nghĩa
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
là tỷ lệ (%) giữa số lần truyền tải dữ liệu bị rơi trên tổng số lần truyền tải
tệp dữ liệu.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
≤ 10%.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng các mẫu đo
tải tệp (file) dữ liệu lên/xuống máy chủ dành riêng. Số lượng mẫu đo tối thiểu
là 1 500 mẫu đo tải tệp dữ liệu, phân bố đều theo các hướng tải lên, tải xuống
và theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà, đo ngoài trời tại các vị trí cố định,
đo ngoài trời di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác
nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian để thực hiện một
mẫu đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng làm mẫu đo phải đủ lớn
để đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ liệu trong khoảng thời
gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một
UE không nhỏ hơn 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được nêu tại Phụ lục A.
Tốc độ tải dữ liệu
Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu gồm hai loại:
tốc độ tải xuống và tốc độ tải lên:
- Tốc độ tải xuống trung bình
(Pd) là tỷ số giữa tổng dung lượng các tệp dữ liệu tải xuống trên tổng
thời gian tải xuống.
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu
là tỷ số giữa dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên thời gian tải xuống của mẫu
đó.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng dung lượng các tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải
lên.
Chỉ tiêu
- Tốc độ tải dữ liệu trung
bình: Pd ≥ Vdavg và Pu ≥ Vuavg
- Tỷ lệ (%) số mẫu có tốc độ tải
xuống lớn hơn hoặc bằng tốc độ tải dữ liệu hướng xuống tối thiểu trong từng vùng:
≥ 95%.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng các mẫu đo
tải tệp dữ liệu lên/xuống máy chủ dành riêng. Số mẫu đo kiểm tối thiểu là 1 500
mẫu đo tải tệp dữ liệu, phân bố đều theo hướng tải lên, tải xuống và theo các
điều kiện đo kiểm: đo trong nhà, đo ngoài trời tại các vị trí cố định, đo ngoài
trời di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau
trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian để thực hiện một mẫu
đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng làm mẫu đo phải đủ lớn để
đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ liệu trong khoảng thời
gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một
UE không nhỏ hơn 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được nêu tại Phụ lục A.
Các chỉ tiêu chất lượng
phục vụ
Khiếu nại của khách hàng về
chất lượng dịch vụ
Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được
báo DNCCDV bằng văn bản.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng
về chất lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại bằng
văn bản của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu 3
tháng liên tiếp.
Hồi âm khiếu nại của khách
hàng
Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có khiếu nại về việc tiếp nhận
và xem xét giải quyết khiếu nại.
Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm
cho 100% khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp
nhận khiếu nại.
Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm
cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong thời gian tối thiểu là 3
tháng liên tiếp.
Dịch vụ trợ giúp khách hàng
Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là
dịch vụ giải đáp thắc mắc, trợ giúp, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông tin liên
quan cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động
mặt đất.
Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ
giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 giờ trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ
giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên
và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 giây ≥ 80%.
Phương pháp xác định
- Mô phỏng hoặc gọi nhân công:
thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách hàng, số cuộc
gọi thử là 250 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng
tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn
thông di động mặt đất IMT-2000 được quản lý theo quy định về quản lý chất lượng
dịch vụ viễn thông.
3.2. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải công bố vùng cung cấp dịch vụ
đạt tốc độ tải xuống tối thiểu 256 kbit/s; vùng có tốc độ tải xuống 01 Mbit/s
và công bố các vùng có tốc độ Vdavg, Vuavg mà doanh nghiệp
công bố dưới dạng bản đồ số.
TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất phù hợp với Quy chuẩn
này, thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
4.2. Trách nhiệm cụ thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định
tại quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền
thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT).
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
hướng dẫn việc công bố vùng phủ sóng và hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác
quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt
đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Yêu cầu chung về đo kiểm
A1. Máy chủ phục vụ công tác
đo kiểm
- Máy chủ phục vụ công tác đo
kiểm phải là máy chủ dành riêng và không sử dụng các website thương mại cho
công tác đo kiểm;
- Máy chủ phục vụ công tác đo
kiểm không đăng ký tên miền và được nhận dạng bằng địa chỉ IP;
- Máy chủ phục vụ công tác đo
kiểm được kết nối tới mạng Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn
hơn hoặc bằng tổng lưu lượng các hướng đo;
- Thiết lập giao thức điều khiển
truyền tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiểu
các yêu cầu sau:
+ Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm
trong khoảng 1 380 bytes - 1 460 bytes;
+ Kích cỡ cửa số TCP Rx > 4
096 bytes;
+ Cho phép SACK;
+ Cho phép truyền lại nhanh
TCP;
+ Cho phép khôi phục nhanh TCP;
+ Cho phép trễ xác nhận bản tin
(200 ms).
A2. Yêu cầu về các vị trí đo kiểm
- Điều kiện đo trong nhà: đo kiểm
bên trong các công trình công cộng như cảng hàng không, nhà ga tàu hỏa, bến xe
ô tô, bệnh viện, bảo tàng, v.v…
- Điều kiện đo ngoài trời tại
các vị trí cố định: đo kiểm tại các điểm tập trung đông dân cư như khu vực phụ
cận bến tàu hỏa, bến xe ô tô, cổng chợ, cổng bệnh viện, cổng trường học, công
viên, di tích văn hóa và danh lam thắng cảnh, v.v….
- Điều kiện đo ngoài trời di động:
đo kiểm trong quá trình lưu thông trên đường.
A3. Tệp (file) dữ liệu
Tệp (file) dữ liệu sử dụng đo
kiểm phải ở dạng nén.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EG
202 057-4 (2008), Speech Processing, Transmission and Quality Aspects
(STQ);User related QoS parameter definitions and measurements; Part 4: Internet
access.
[2] ETSI TS
102 250-2 (2011), Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ);
QoS aspects for popular services in mobile networks; Part 2: Definition of
Quality of Service parameters and their computation.
[3] ETSI TR
102 678 V1.2.1 (2011), Speech and multimedia Transmission Quality (STQ); QoS
Parameter Measurements based on fixed data transfer times.
[4] F. No.
305-12/2012-QoS, The standard of Quality of Service for Wireless data service
regulations.
[5] MTSFB
009:2005, Quality of Service for Voice, SMS, Packet-Switched traffic for public
cellular services.
[6] IDA, QoS Standards for 3G
public cellular mobile telephone service.
[7] QCVN
34:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet ADSL.
[8] QCVN
36:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông di động mặt đất.
[9] Quyết định
427/QĐ-BTTTT ngày 04/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban
hành Quy chế đặt cọc, kiểm tra, xử phạt vi phạm các nội dung cam kết cấp phép
thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tiêu chuẩn
IMT-2000 trong băng tần số 1 900-2 100 HMz.