ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2021/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 18 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁP VIỄN THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2017/QĐ-UBND NGÀY
03/10/2017 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/6/2020;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị
định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ
Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của
UBND tỉnh Ninh Bình
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều
kiện sử dụng cáp treo
Áp dụng theo
quy định tại tiết 2.1.1 Khoản 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp
ngoại vi viễn thông QCVN 33:2019/BTTTT (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn QCVN
33:2019/BTTTT) ban hành theo Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp treo
1. Cáp treo, cột
treo cáp, tuyến cáp treo phải tuân thủ quy định kỹ thuật tại các tiết: 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4 Khoản 2 Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
2. Khi treo
thêm cáp viễn thông trên các tuyến đường đã được sắp xếp, chỉnh trang phải đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của tuyến cáp treo và phải bó vào tuyến cáp đã được sắp
xếp.
3. Trước khi lắp
đặt cáp ngoại vi viễn thông (trừ cáp thuê bao), các tổ chức, cá nhân phải
báo cáo bằng văn bản và gửi kèm bản vẽ thiết kế tuyến cáp viễn thông đến Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện tuyến cáp đi qua để theo dõi, quản
lý.
4. Cáp viễn
thông phải gắn thẻ nhận biết theo Phụ lục I của Quy định quản lý cáp viễn thông
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND
ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình.
5. Cáp vượt
qua đường bộ, qua cầu, cáp đi song song với công trình đường bộ phải tuân thủ
phạm vi bảo vệ trên không và khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang quy
định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Cáp qua
sông phải đảm bảo tĩnh không theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Yêu
cầu kỹ thuật đối với cáp trong cống bể, cáp chôn trực tiếp và cáp trong đường hầm
1. Cáp viễn
thông trong cống bể, cáp chôn trực tiếp và cáp trong đường hầm phải được lắp đặt
tuân thủ yêu cầu kỹ thuật quy định tại các Điểm 2.2, 2.3, 2.4 Khoản 2 Quy chuẩn
QCVN 33:2019/BTTTT.
2. Không đi
cáp viễn thông ngầm trong lòng mương, cống thoát nước. Trong quá trình thi công
không làm ảnh hưởng đến công trình hạ tầng và cây xanh hiện có.
3. Cáp đi ngầm
qua đường bộ, qua sông phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Thông tư
số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8.
Yêu cầu kỹ thuật đối với Tủ/hộp cáp, măng sông, bộ chia tín hiệu
1. Tủ/hộp cáp,
măng sông, bộ chia tín hiệu phải được lắp đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiết
2.7.1 Khoản 2 Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
2. Không treo
tủ/hộp cáp, măng sông, bộ chia tín hiệu trên cột điện chiếu sáng, cây xanh, cột
có lắp thiết bị điện (Trạm biến áp, thiết bị đóng cắt, tụ bù).”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Yêu
cầu kỹ thuật đối với cáp thuê bao
1. Tuân thủ
quy định tại điểm 2.6 Khoản 2 Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT.
2. Cáp thuê
bao phải kéo thẳng, bó gọn với độ cao như cáp chính. Độ dài cáp thuê bao không
quá 200m ở địa bàn phường, thị trấn; không quá 500m ở địa bàn các xã.
3. Trên cùng một
tuyến, mỗi doanh nghiệp đi không quá 05 cáp thuê bao, trường hợp nhiều hơn 05
cáp thuê bao phải thay bằng cáp có dung lượng lớn hơn.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10.
Yêu cầu tiếp đất và chống sét
Cáp viễn thông
và tất cả các thành phần khác thuộc công trình hạ tầng kỹ thuật đi cáp viễn
thông đều phải tiếp đất chống sét theo quy định tại các tiết: 2.1.5, 2.2.5,
2.3.4, 2.4.5, 2.5.4, 2.6.4 Khoản 2 Quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT. Dây nối đất phải
được đặt trong ống nhựa bảo vệ và cố định vào thân cột.”
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình
cáp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TTTHCB tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, VP6.
BT_VP6
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|