BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LẮP ĐẶT MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại
vi viễn thông
(QCVN 33:2019/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2020.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông, Ký hiệu QCVN 33:2011/BTTTT
quy định tại
Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các
Thứ trưởng, Các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ,
Cổng thông tin
điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
33:2019/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LẮP ĐẶT MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG
National
technical regulation on installation
of outside telecommunication cable network
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Thuật ngữ, định nghĩa
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định kỹ thuật đối với cáp
treo
2.1.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
2.1.2. Yêu cầu đối với cáp treo
2.1.3. Yêu cầu đối với cột
treo cáp
2.1.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
2.2. Quy định kỹ thuật đối với cáp
trong cống bể
2.2.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống
bể
2.2.2. Yêu cầu đối với cáp
trong cống bể
2.2.3. Yêu cầu đối với hầm cáp, hố cáp
(bể cáp)
2.2.4. Yêu cầu đối với tuyến cống bể
2.2.5. Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp trong cống bể
2.3. Quy định kỹ thuật đối với cáp
chôn trực tiếp
2.3.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn
trực tiếp
2.3.2. Yêu cầu đối với cáp
chôn trực tiếp
2.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn
trực tiếp
2.3.4. Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp chôn trực tiếp
2.4. Quy định kỹ thuật đối với cáp
trong đường hầm
2.4.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đường
hầm
2.4.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt
trong đường hầm
2.4.3. Yêu cầu kỹ thuật của đường hầm
2.4.4. Yêu cầu lắp đặt cáp trong đường
hầm
2.4.5. Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp trong đường hầm
2.5. Quy định kỹ thuật đối với cáp qua
sông
2.5.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
2.5.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông
2.5.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua
sông
2.5.4. Tiếp đất và chống
sét cho mạng cáp qua sông
2.6. Quy định kỹ thuật đối với cáp
thuê bao
2.6.1. Điều kiện sử dụng cáp
thuê bao
2.6.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao
treo nổi
2.6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê
bao đi ngầm
2.7. Các quy định lắp đặt thiết
bị phụ trợ khác
2.7.1. Quy định lắp đặt tủ cáp, hộp
cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình
2.7.2. Quy định ghi thông tin quản lý
cáp và thiết bị phụ trợ
2.8. Quy định về sắp xếp, chỉnh trang,
thu hồi hệ thống cáp
2.8.1. Sắp xếp, chỉnh trang cáp
viễn thông
2.8.2. Xử lý cáp viễn thông, công
trình hạ tầng kỹ thuật
đi cáp viễn thông khi
bị
sự cố
2.8. Quy định về quản lý dữ liệu
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Độ chùng tối thiểu
của cáp đồng treo
Phụ lục B (Quy định) Xác định hệ số
che chắn của dây chống sét
Phụ lục C (Tham khảo) Một số quy cách
đấu nối cáp
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN
33:2019/BTTTT
thay thế QCVN 33:2011/BTTTT.
QCVN
33:2019/BTTTT
do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2019.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LẮP ĐẶT MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG
National
technical regulation on installation
of outside telecommunication cable network
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
này quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông và các thiết bị phụ trợ, nhằm bảo đảm
an toàn cơ học, điện, điện từ cho mạng cáp, đồng thời bảo đảm an toàn cho
người tham gia giao thông, cho người thi công, khai thác, bảo dưỡng mạng cáp,
người dân sinh hoạt, cư trú trong khu vực mạng cáp cũng như đáp ứng các yêu cầu
về quản lý và mỹ quan công trình, đô thị.
Quy chuẩn này không áp dụng
đối với các tuyến
cáp quang, cáp đồng thả biển.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
doanh nghiệp viễn thông, tổ
chức được cấp giấy phép thiết
lập mạng viễn thông và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản
lý, thiết lập, vận hành khai thác mạng viễn thông tại Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm
2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt
vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Thông tư số 11/2010/TT-BXD, ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở
dữ liệu công trình ngầm đô thị.
QCVN 07-3:2016/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và tuy
nen kỹ thuật”.
QCVN 01:2008/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn điện.
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.
Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
1.4. Thuật ngữ, định nghĩa
1.4.1. Mạng cáp ngoại vi viễn thông (outside
telecommunication cable network)
Bộ phận của mạng viễn thông chủ yếu nằm
bên ngoài nhà trạm viễn
thông, bao gồm tất cả các cáp viễn thông được treo nổi, chôn trực tiếp, đi
trong cống bể, đi trong
các đường hầm.
1.4.2. Cáp viễn thông
(telecommunication cable)
Tên gọi chung chỉ cáp quang, cáp đồng,
cáp đồng trục (cáp truyền hình) được dùng để truyền thông tin trong mạng viễn thông thuộc
quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.4.3. Cáp quang (optical
fiber cable)
Cáp viễn thông dùng các sợi dẫn quang
làm môi trường truyền dẫn tín hiệu.
1.4.4. Cáp đồng (copper
cable)
Cáp viễn thông dùng các sợi đồng làm
môi trường truyền dẫn.
1.4.5. Cáp đồng trục (coaxial
cable)
Một loại cáp viễn thông có một dây dẫn
bên trong được
bọc lại bởi một lớp cách
điện hình ống, được bao quanh bởi một lá chắn dẫn hình ống và lớp bảo vệ vỏ bên
ngoài (cáp có dây dẫn bên trong và lá chắn bên ngoài chia sẻ một trục hình học,
giữa 2 lớp là chất điện
môi).
1.4.6. Cáp nhập trạm (tip
cable/connector stub)
Đoạn cáp viễn thông nối từ bể nhập trạm,
phòng hầm cáp hoặc cột treo cáp vào đến giá đấu dây MDF/DDF.
1.4.7. Cáp chính (main/primary/feeder
cable)
Đoạn cáp viễn thông từ giá đấu dây
(MDF/DDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. Cáp chính còn gọi là cáp gốc,
cáp sơ cấp.
1.4.8. Cáp phối
(distribution cable)
Cáp viễn thông nối giữa các tủ cáp hoặc
cáp nối từ tủ cáp tới các hộp cáp. Cáp phối còn gọi là cáp ngọn hay cáp thứ cấp.
1.4.9. Cáp treo (aerial
cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt trên
hệ thống đường cột và các cấu trúc đỡ khác.
1.4.10. Cáp cống (duct
cable/conduit cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để lắp đặt
trong các hệ thống ống hoặc cống bể.
1.4.11. Cáp chôn trực tiếp (buried cable)
Cáp viễn thông được chế tạo để chôn trực
tiếp trong đất.
1.4.12. Cáp thuê bao (lead-in
cable)
Đoạn cáp viễn thông từ tủ cáp, hộp
cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình đến thiết bị đầu cuối đặt trong nhà thuê bao.
Cáp thuê bao
còn gọi là cáp vào nhà thuê bao hay dây thuê bao.
1.4.13. Thành phần kim loại (metallic member)
Bộ phận bằng kim loại của cáp không
dùng để truyền dẫn tín hiệu, như vỏ
bảo vệ, dây tiếp đất dọc
cáp, màng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cường cho cáp.
1.4.14. Cột treo cáp (pole)
Cột bằng thép, bê tông cốt thép hoặc vật
liệu khác dùng để treo cáp viễn thông. Cột treo cáp có thể là cột
treo cáp viễn thông riêng biệt hoặc cột của các ngành khác như điện lực....
1.4.15. Cột góc (angle pole)
Cột mà tại vị trí đó hướng tuyến cáp treo
trên cột bị thay đổi.
1.4.16. Phòng hầm cáp (cable
vault)
Một khoang ngầm hoặc nổi, nơi kết nối cáp bên
ngoài và cáp nhập trạm.
1.4.17. Đường hầm (tunnel)
Một kết cấu có các dạng và kích thước
khác nhau, đủ lớn được đặt dưới mặt đất dùng để lắp đặt các công trình ngoại vi
viễn thông và cả các trang
thiết bị của nhiều ngành khác (điện lực, cấp thoát nước ...), nhân viên có thể
đi lại trong đường hầm để lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các trang thiết bị được
lắp đặt.
1.4.18. Bể cáp (jointing
chamber)
Tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dưới
mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.
1.4.19. Hầm cáp (manhole -
MH)
Bể cáp có kích thước đủ lớn, thường
có trần hầm, nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng.
1.4.20. Hố cáp (handhole -
HH)
Bể cáp có kích thước nhỏ, không có trần
hầm, thường xây dựng trên tuyến nhánh để dẫn cáp cống tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê
bao.
1.4.21. Cống cáp (conduit/duct)
Những đoạn ống được ghép nối với nhau
chôn ngầm dưới đất hoặc để nổi để bảo vệ và dẫn cáp.
1.4.22. Khoảng bể (span of
manhole)
Khoảng cách giữa hai tâm của hai bể
cáp liền kề nhau.
1.4.23. Trần hầm (manhole
top)
Phần bên trên hầm bao gồm vai (thành),
cổ và nắp hầm.
1.4.24. Nắp bể (chamber
cover)
Phần có thể đậy hoặc mở ra để thi công
cáp.
1.4.25. Rãnh cáp (trench)
Rãnh đào dùng để lắp đặt cống
cáp hoặc đặt cáp chôn trực tiếp.
1.4.26. Tủ cáp (cross
connection cabinet - CCC)
Một kết cấu dạng khung hộp
bằng kim loại hoặc nhựa
polyme kín, chống được nước mưa, là nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối hoặc cáp phối
cấp 1 và cáp phối cấp 2 hoặc
kết nối dây thuê bao giữa tủ cáp và nhà thuê bao.
1.4.27. Hộp cáp
(distribution point - DP)
Kết cấu dạng hộp, nhỏ bằng kim loại hoặc
polyme kín, chống
được nước mưa, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lượng từ 10 đôi đến 50 đôi,
dùng để nối cáp phối với cáp thuê bao. Hộp cáp được treo trên cột hoặc gắn trên
tường.
1.4.28. Măng sông cáp
(closure/joint closure)
Phụ kiện dùng để nối liền
cáp, bảo đảm kín nước. Măng sông cáp có nhiều hình dạng khác nhau, có hai hoặc
nhiều đầu nối.
1.4.29. Khuyên đỡ bó cáp (cable
cradle)
Một kết cấu hình khuyên được sử dụng để
treo, đỡ bó cáp viễn thông dọc tuyến cáp và bó cáp viễn thông sang đường;
khuyên đỡ cáp được chế tạo bằng kim loại hoặc vật liệu khác có khả năng chịu lực và sự
tác động của môi trường.
1.4.30. Dây treo cáp (wire
hanging cable)
Dây chịu lực được cố định vào cột treo
cáp, có tác dụng nâng, đỡ bó cáp viễn thông thông qua khuyên đỡ bó cáp, dây
treo cáp được chế tạo từ cáp
thép hoặc vật liệu khác có khả năng chịu lực và sự phá hủy của môi trường lắp
đặt.
1.5. Chữ viết tắt
ITU-R
|
Lĩnh vực Thông tin vô tuyến của Liên minh
Viễn thông quốc tế
|
International Telecommunication Union -
Radio communications
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Quy định
kỹ thuật đối với cáp treo
2.1.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
a) Cáp viễn thông chỉ được phép treo
trên hệ thống cột treo cáp đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép xây dựng và được sự đồng ý của
đơn vị chủ quản tuyến cột; đồng thời phải đảm bảo phù hợp với quy định về khu vực,
tuyến đường được phép treo cáp của địa phương.
b) Khi treo 02 sợi cáp trở lên trên 01
tuyến cột tại các tuyến đường chính của thành phố, thị xã, thị trấn, đơn vị chủ
quản tuyến cột hoặc đơn vị sở hữu cáp phải trang bị dây treo cáp và khuyên đỡ
bó cáp.
2.1.2. Yêu cầu đối với cáp treo
a) Cáp được thiết kế chế tạo cho việc treo.
b) Cáp treo phải được tính
toán đảm bảo an toàn đối với các yếu tố về kết cấu cột, khoảng cách đối với các công trình khác và khoảng
cách giữa các cột.
c) Đối với các loại cáp khác không có
kết cấu chịu lực, chỉ được treo khi: bổ sung dây treo cáp hoặc treo trong các
tuyến đã trang bị dây treo và khuyên đỡ bó cáp và có đầy đủ phụ kiện treo, néo
đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật thiết kế đưa ra.
2.1.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp
2.1.3.1. Yêu cầu chung
a) Cột treo cáp viễn thông bằng bê
tông cốt thép, thép hình hoặc vật liệu khác phải bảo đảm chất lượng theo quy định.
b) Các cột góc và cột chịu
lực (cột nối cao, cột vượt đường) phải được thiết kế củng cố cột. Thiết kế củng
cố cột có thể bằng dây co, chân chống, xây ụ quầy, đổ bờ lốc cột hoặc
làm cột ghép.
c) Không dựng cột treo cáp mới đối với
các tuyến đường hiện có cột treo cáp. Trên mỗi cột treo cáp, mỗi doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông (chủ sở hữu cáp) không treo nhiều hơn 01 tủ/hộp cáp và không
được quấn cáp xung quanh thân cột.
2.1.3.2. Yêu cầu về độ chôn sâu của cột
treo cáp
Độ chôn sâu của cột treo cáp phụ thuộc
vào cấp đất tại nơi chôn cột, chiều dài cột và các biện pháp gia cố do đơn vị thiết
kế tính toán đảm bảo chất lượng
theo thiết kế đã được phê duyệt.
2.1.3.3. Yêu cầu về khoảng
cách tối đa giữa các cột treo cáp và độ căng tối đa của cáp.
a) Khoảng cách tối đa giữa các cột
treo cáp trên cùng một tuyến phải được tính toán phù hợp với khả năng chịu tải của
cột, độ cao, số lượng cáp treo và các yếu tố khác.
b) Độ căng tối đa phải nhỏ hơn độ căng
tối đa cho phép của cáp.
2.1.3.4. Yêu cầu về cột treo cáp dưới
đường dây điện lực
Yêu cầu về cột treo cáp dưới đường dây
điện lực phải đảm bảo các quy định theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP và QCVN
01:2008/BCT.
2.1.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
2.1.4.1. Yêu cầu chung
a) Tuyến cáp treo phải thẳng (nếu điều
kiện địa hình, không gian cho phép).
b) Tuyến cáp phải đi ngoài phạm
vi giới hạn an toàn của các công trình khác như đường sắt, đường ô tô, đê điều,
nhà máy, hầm mỏ, khu vực quân sự, sân bay... Khi tuyến cáp đi trong phạm vi an
toàn của các công trình thì phải được sự đồng ý của đơn vị chủ quản công trình.
c) Cáp treo qua các cột có lắp đặt thiết bị điện (trạm
biến áp, thiết bị đóng cắt, tụ bù) phải được lồng trong ống cách điện (để bảo vệ) và phải
đi vòng phía dưới đảm bảo an toàn cách điện cho cáp.
d) Cáp vượt qua đường giao thông, qua
cầu, qua sông trên sợi cáp tại vị trí thấp nhất phải treo biển báo độ cao.
đ) Khi treo cáp không được phép
quấn xung quanh thân cột.
h) Cáp dự phòng sau khi đã trừ đoạn
cáp từ điểm bắt đầu trên cột xuống tới mặt đất, phần còn lại có
chiều dài tối đa không quá 10 m, tất cả phần cáp dự phòng được quấn thành đường
tròn (đường kính nhỏ hơn 0,6 m) đưa vào mặt sau của cột và được cố định chắc chắn,
mỹ quan vào thân cột, điểm thấp nhất của vòng tròn cáp dự phòng cách mặt đất tối
thiểu là 3 m. Khoảng
cách giữa 02 vòng tròn cáp của 01 chủ sở hữu cáp tối thiểu 200 m.
e) Không treo tủ hoặc hộp cáp, bộ chia
tín hiệu, măng sông, cáp dự phòng trên cột điện cao thế 110 KV trở lên, cây
xanh, cột có lắp các thiết bị điện (trạm biến áp, thiết bị đóng cắt, tụ bù).
g) Cáp viễn thông treo phải gắn thẻ sở
hữu tại các vị trí phù hợp (như cột góc, cáp qua đường...), theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT.
Khoảng cách tối đa giữa 2 thẻ không quá 300 m.
h) Tại những nơi có tuyến
cáp treo (có trước), việc xây dựng đường dây tải điện phía trên phải tính toán
để đảm bảo khoảng
cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực, áp dụng các biện pháp
phòng chống ảnh hưởng để đảm bảo đường dây tải điện không gây ảnh hưởng nguy hiểm, ảnh hưởng
nhiễu sang tuyến cáp treo và đảm bảo an
toàn đường dây tải điện bị đứt.
2.1.4.2. Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất
giữa cáp treo đến các công trình kiến trúc khác, tính ở điểm treo cáp thấp nhất
theo quy định của các ngành, đơn vị quản lý công trình theo quy định tại Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP và Nghị định số 56/2018/NĐ-CP.
2.1.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa
cáp treo và công trình kiến trúc khác
Khoảng cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo
đến các công trình kiến trúc khác theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Khoảng
cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo đến các công trình kiến trúc khác
Loại kiến
trúc
|
Khoảng cách
(m)
|
Đường cột treo cáp tới nhà cửa và
các vật kiến trúc khác (*)
|
3,5
|
Đường cột treo cáp tới mép vỉa hè,
mép đường bộ (*)
|
0,5
|
Từ cáp tới các cành cây gần nhất (*)
|
0,5
|
CHÚ THÍCH: (*) Không bắt buộc
nếu điều kiện địa hình, không
gian không cho phép. Trường hợp lắp đặt cáp dọc tường nhà trạm viễn
thông, tường nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng, phải chuyển sang đi cáp ngầm,
đặt cáp trong ống
nhựa gắn vào tường hoặc
đặt trong thang cáp).
|
2.1.5. Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp treo
2.1.5.1. Các tuyến cáp đồng và
cáp quang có thành phần
kim loại phải tuân thủ các quy định về chống sét tại QCVN
32:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn
thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông.
2.1.5.2. Cáp treo là cáp đồng, cáp
quang có vỏ bọc kim loại được bọc ngoài một lớp cách điện phải thực hiện tiếp đất
như sau:
a) Tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự
treo cáp bằng kim loại, khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất
không lớn hơn 300 m. Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại Bảng 2.
b) Tiếp đất vỏ kim loại cáp tại các hộp cáp.
Trị số điện trở tiếp đất theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Trị
số điện trở tiếp
đất cho dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp
Điện trở suất của đất (Ω.m)
|
< 50
|
51 ÷ 100
|
101 ÷ 300
|
301 ÷ 500
|
> 500
|
Điện trở tiếp đất (Ω)
không lớn hơn
|
5
|
6
|
7
|
10
|
12
|
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu tại Quy chuẩn này, có thể áp dụng các biện
pháp bảo vệ như sau:
- Duy trì tính liên tục của các thành phần kim loại
(dây treo, màng chắn từ...) trên toàn tuyến cáp.
- Lắp đặt các thiết bị bảo vệ trên các
đôi dây kim loại tại giao diện đường dây và thiết bị.
- Lựa chọn cáp có giá trị dòng điện giới hạn
(gây ra hư hỏng) lớn.
2.2. Quy định
kỹ thuật đối với cáp trong cống bể
2.2.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống
bể
Cáp trong cống bể được sử dụng trong
các trường hợp sau đây:
a) Theo quy hoạch hạ tầng viễn thông
thụ động của địa phương.
b) Ngoài các quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động của địa phương thì theo nhu cầu thực tế của doanh nghiệp
hoặc các quy hoạch ngành, quy hoạch vùng.
2.2.2. Yêu cầu đối với cáp trong cống
bể
a) Cáp đồng và cáp quang đi trong cống bể phải bảo
đảm các yêu cầu về cơ, lý, hóa, điện, có khả năng chống ẩm, chống ăn
mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và
quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
b) Cáp viễn thông kéo ngầm trong cống
bể phải gắn thẻ sở hữu
tại các vị trí phù hợp (bể cáp, hố ga) tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT. Khoảng cách
tối đa giữa các thẻ là 500 m.
2.2.3. Yêu cầu đối với hầm
cáp, hố cáp (bể cáp)
2.2.3.1. Vị trí hầm cáp, hố cáp phải
thuận tiện cho lắp đặt, bảo dưỡng, khai thác và bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị
nhưng không làm ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông và người đi lại. Hạn
chế tối đa xây dựng hầm cáp, hố cáp tại các vị trí đường giao nhau và những nơi
tập trung người đi lại như đường rẽ vào công sở cơ quan, điểm chờ xe buýt.
2.2.3.2. Nắp bể cáp phải ngang bằng so
với mặt đường, mặt hè phố, không bập bênh, đảm bảo an toàn cho người và các
phương tiện giao thông qua lại và phải ngăn được chất thải rắn lọt xuống hầm cáp, hố cáp.
2.2.3.3. Tùy thuộc vào vị
trí lắp đặt bể cáp, nắp bể cáp phải chịu được tải trọng như quy định ở Bảng 3. Cần phải tính
toán khả năng chịu tải của nắp bể cáp đối với trường hợp tải trọng lớn nhất của
phương tiện có thể đi qua bể cáp.
Bảng 3 - Khả
năng chịu tải trọng của nắp bể cáp
Khả năng chịu
tải trọng của nắp bể cáp (kN)
|
Vị trí lắp đặt bể cáp
|
Không nhỏ
hơn 125
|
Trên vỉa hè hoặc đường xe ô tô không
thể vào được
|
Không nhỏ
hơn 250
|
Dưới lòng đường chỉ cho
phép xe tải trọng dưới 5 tấn
|
Không nhỏ
hơn 400
|
Dưới lòng đường cao tốc, cho phép
xe tải trọng dưới 10 tấn
|
Không nhỏ
hơn 600
|
Khu vực bến cảng, sân bay và các tuyến
đường có xe tải trọng trên 10 tấn
|
2.2.4. Yêu cầu đối với tuyến cống
bể
2.2.4.1. Yêu cầu chung
a) Tuyến cống bể phải thẳng (nếu điều
kiện địa hình, không gian cho phép).
b) Góp đổi hướng tuyến cống bể không lớn hơn 90°. Giữa
hai hầm cáp hoặc hố
cáp liền kề chỉ được phép có một góc đổi hướng bằng 90°.
c) Trong trường hợp tuyến đường thực tế
có góc đổi hướng lớn hơn 90°, thiết kế phải tính toán bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Hình 1 - Góc đổi hướng
tuyến cống bể
c) Tùy theo điều kiện địa hình, không
gian, tuyến cống bể phải được
xây dựng theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp như sau:
- Tuyến cống bể đi dưới vỉa hè hoặc giải
phân cách giữa hai làn đường.
- Tuyến cống bể dưới lòng
đường, đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một chiều thì chọn lề bên
tay phải theo hướng đi đường một chiều.
- Tuyến cống bể không cắt ngang
qua đường sắt. Trường hợp bắt buộc phải cắt ngang đường sắt phải chọn vị trí
thích hợp cách xa chỗ có mật độ các
phương tiện giao thông lớn.
d) Khi thiết kế mới hoặc sửa
chữa, nâng cấp các tuyến hầm cáp, hố cáp, cống cáp, và khi điều kiện địa hình, không gian
cho phép, phải thực hiện ngầm hóa tới tận nhà thuê bao, tới chân cột chuyển tiếp lên
tuyến cáp treo.
2.2.4.2. Yêu cầu về độ sâu lắp đặt cống
cáp và khoảng cách giữa các cống cáp
Độ sâu lắp đặt cống cáp tính từ
đỉnh của lớp cống cáp trên cùng đến mặt đất phải đảm bảo quy định sau:
a) Dưới lòng đường tối thiểu là 0,7 m.
b) Dưới vỉa hè hoặc giải đất phân cách
đường một chiều tối thiểu là 0,5 m.
c) Nếu không đạt độ sâu quy định tại
a) và b) thì phải có biện pháp
gia cố, bảo vệ.
d) Khoảng cách tối thiểu giữa hai ống
nhựa liền kề là 30 mm.
e) Khoảng cách tối thiểu từ đáy bể cáp đến mép
dưới ống nhựa dưới cùng là 200 mm.
2.2.4.3. Yêu cầu về khoảng cách giữa
đường cống cáp với các công trình khác
a) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống
cáp với các đường ống cấp nước, cống, nước thải, các ống dẫn khí, xăng dầu như
quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng
cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với các công trình ngầm khác
Trạng thái
đi gần của đường cống cáp
|
Khoảng cách
nhỏ nhất đến các công trình ngầm khác (m)
|
Đường ống
nước, cỡ ống Φ (mm)
|
Cống nước thải
|
Các ống dẫn
khí, xăng dầu
|
< 300
|
300 ÷ 400
|
> 400
|
Song song
|
1
|
1,5
|
2
|
1
|
0,6
|
Giao chéo
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,3
|
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp tuyến
cống cáp khi đi gần
các công
trình ngầm khác phải tuân theo quy định về khoảng cách an toàn của
công trình ngầm
này.
|
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường cống
cáp với cáp điện lực, đường sắt phải đảm bảo theo yêu cầu của ngành điện lực tại
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP, của ngành đường sắt tại Nghị định
số 56/2018/NĐ-CP.
CHÚ THÍCH:
- Cáp viễn thông ngầm khi vượt qua cáp
điện lực phải đi bên trên cáp điện lực ngầm. Trường hợp một trong hai cáp
có vỏ bọc bằng kim loại hoặc được đặt trong ống kim loại thì khoảng
cách tại chỗ giao chéo có
thể giảm xuống >0,25
m.
- Trong trường hợp không thể đạt được
khoảng cách song song với cáp điện lực như quy định trong bảng này, cho phép giảm
khoảng cách đó xuống đến 0,25 m đối
với cáp điện lực có điện áp đến 10 kV. Đối với cáp điện lực
có điện áp lớn hơn 10 kV thì cho phép khoảng cách đó giảm xuống 0,25 m nhưng một
trong hai cáp đó phải đặt trong ống kim loại.
c) Khoảng cách giữa đường cống cáp với
một số kiến trúc khác như quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Khoảng
cách nhỏ nhất giữa đường cống cáp với một số kiến trúc khác
Loại kiến
trúc
|
Khoảng cách
nhỏ nhất khi cống cáp đi song song
(m)
|
Khoảng cách
nhỏ nhất khi cống cáp đi giao chéo
(m)
|
Cột điện, cột treo cáp viễn thông
|
0,5
|
-
|
Mép vỉa hè
|
1,0
|
-
|
Móng cầu vượt, đường
hầm
|
0,6
|
-
|
Móng tường, hàng rào
|
1,0
|
-
|
2.2.5. Tiếp đất và chống
sét cho mạng cáp trong cống bể
2.2.5.1. Cáp đồng và cáp quang có thành phần
kim loại trong cống bể phải tuân thủ các quy định về tiếp đất chống sét tại QCVN 32:2011/BTTTT.
2.2.5.2. Đối với cáp
đồng, phải nối đất vỏ bọc kim loại và đai sắt dọc theo tuyến cáp tại các vị trí hầm
cáp. Khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn 300 m. Điện
trở tiếp đất được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Điện
trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp đồng
Điện trở suất của đất (Ω.m)
|
≤ 100
|
101 ÷ 300
|
301 ÷ 500
|
> 500
|
Điện trở tiếp đất (Ω) không
lớn hơn
|
20
|
30
|
35
|
45
|
2.2.5.3. Đối với cáp quang có thành phần
kim loại, phải thực hiện tiếp đất thành phần kim loại dọc theo tuyến cáp như đối với
cáp đồng.
2.2.5.4. Nếu chuyển tiếp cáp
(cáp đồng và cáp quang) đi trong
cống bể sang cáp
treo, thì tại chỗ nối giữa cáp treo và cáp đi trong cống bể phải tiếp đất các thành phần
kim loại (màng chắn từ, dây tiếp đất dọc cáp, dây gia cường và
dây treo cáp bằng kim loại).
CHÚ THÍCH: Để hạn chế rủi ro thiệt hại do sét, có thể áp dụng
các biện pháp bảo vệ như sau:
- Đảm bảo và duy trì tính liên tục của
các thành phần kim loại (màn chắn điện từ, thành phần gia cường...) tại
các mối nối và tại các tủ
cáp, hộp cáp dọc tuyến.
- Ở nơi có hoạt động dông sét cao phải sử dụng loại
cáp có lớp vỏ nhôm hoặc vỏ
nhôm - thép có bọc ngoài bằng
Polyethylene (PE).
- Sử dụng các thiết bị bảo vệ phù hợp ở
các vị trí phù hợp.
- Sử dụng dây chống sét: Hiệu quả bảo vệ của dây chống
sét được xác định thông qua hệ số che chắn (h). Việc xác định hệ số che chắn của
dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
2.3. Quy định
kỹ thuật đối với cáp chôn trực tiếp
2.3.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn trực
tiếp
Cáp chôn trực tiếp được sử dụng trong
các trường hợp sau đây:
a) Tuyến cáp có dung lượng lớn, ổn định
lâu dài.
b) Trong vùng hoặc khu vực đã hoặc
tương đối ổn định về các
công trình xây dựng.
c) Các tuyến cáp cần đảm
bảo độ ổn định tránh các tác động bên ngoài.
2.3.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực
tiếp
Cáp viễn thông chôn trực tiếp là loại
cáp có vỏ bằng kim
loại hoặc chất dẻo đặt trực tiếp trong đất. Cáp đồng và cáp quang chôn trực tiếp
phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hóa, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn
trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
2.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn
trực tiếp
2.3.3.1. Yêu cầu chung
a) Tuyến cáp phải ngắn nhất (trong điều
kiện địa hình, không gian cho phép).
b) Đảm bảo khoảng cách an toàn từ cáp
đến các công trình ngầm khác như đường ống cấp nước, cống nước thải, ống xăng dầu
trong cống ngầm theo quy định tại Bảng 4.
c) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa
tuyến cáp chôn trực tiếp với cáp điện lực, đường sắt theo quy định an toàn của
ngành điện lực, đường sắt.
d) Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa
tuyến cáp chôn trực tiếp với một số kiến trúc khác theo quy định tại Bảng 4.
e) Trường hợp phải sử dụng cáp chôn trực
tiếp tại khu vực đang trong quá trình xây dựng hoặc chưa ổn định về kiến trúc
xây dựng đô thị thì phải sử dụng băng báo hiệu phía trên cáp chôn ít nhất 10
cm, hoặc sử dụng cột mốc để báo hiệu.
Hình 2 - Đặt
dải băng báo hiệu trên tuyến cáp chôn trực tiếp
f) Tuyến cáp chôn trực tiếp
phải tuân theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp như sau:
- Chôn cáp dưới vỉa hè hoặc dải phân cách giữa
hai làn đường.
- Chôn cáp dưới lòng đường. Trong trường
hợp này tuyến cáp phải đi sát về một bên lề đường, nếu là đường một chiều thì chọn lề bên
tay phải theo hướng đi đường một chiều.
- Cáp viễn thông kéo ngầm phải gắn thẻ
sở hữu (được làm bằng chất liệu chịu
được ẩm ướt) tại
các vị trí: Bể cáp, hố ga; tủ hoặc hộp cáp tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn
này.
- Trong trường hợp đi cáp viễn thông
ngầm trong lòng mương, cống thoát nước thì phải có biện pháp bảo vệ cáp
thích hợp và không làm ảnh hưởng đến dòng chảy của nước. Trong quá trình thi
công không được làm ảnh hưởng đến cây xanh hiện có.
g) Tuyến cáp viễn thông ngầm phải có dấu hiệu nhận
biết đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT.
2.3.3.2. Yêu cầu đối với rãnh cáp
a) Kích thước rãnh cáp phải tính toán
phù hợp với số lượng, loại và phương pháp bảo vệ cáp.
b) Độ sâu của rãnh cáp phụ
thuộc vào cấp đất như quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Độ
sâu của rãnh cáp
Loại cáp
|
Độ sâu của
rãnh cáp (m) ứng với cấp đất
|
Cấp I, II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cáp đồng
|
0,9
|
0,5
|
0,3
|
Cáp quang
|
1,2
|
0,7
|
0,5
|
CHÚ THÍCH:
1. Nếu cáp đồng và cáp quang
chôn chung một rãnh phải áp dụng độ sâu của rãnh cáp quang. Các cáp cùng loại phải
được bố trí về một phía của rãnh.
2. Nếu không thể đạt được độ sâu rãnh
cáp như quy định (do có đá ngầm, địa hình núi đá...) hoặc lắp đặt trong khu vực
có nguy cơ bị
hư hỏng do đào bới, xói
lở thì cần phải
thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp.
|
2.3.3.3. Yêu cầu về khoảng
cách an toàn giữa cáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống điện lực.
a) Để tránh ảnh hưởng tăng điện thế đất do dòng điện
sự cố chảy qua các hệ thống tiếp đất điện lực, cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp
với đất phải cách xa tiếp đất của điện lực. Nếu điều kiện của vùng
không thể cách xa, phải
sử dụng cáp viễn thông có vỏ bọc chịu điện áp cao hoặc đặt cáp trong ống nhựa cách ly
với đất.
b) Ở những khu vực có độ tăng điện thế đất
quá lớn, cần thay cáp đồng bằng cáp quang hoặc sử dụng hệ thống vi ba để thay thế. Khoảng
cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và
tiếp đất của hệ
thống điện cao thế phải đảm bảo yêu cầu về an toàn điện theo QCVN 01:2008/BCT, các quy định liên quan đến
an toàn điện, đồng thời phải
được phép của đơn vị quản lý điện lực.
c) Để phòng chống tiếp xúc trực tiếp
giữa cáp điện lực và cáp viễn thông chôn trực tiếp khi giao chéo phải
cho cáp viễn thông vào ống nhựa PVC cứng và đặt giao chéo trên cáp điện cao thế,
khoảng cách theo quy định tại Bảng 4.
2.3.4. Tiếp đất và chống
sét cho mạng cáp chôn trực tiếp
2.3.4.1. Tiếp đất và chống
sét cho cáp chôn trực tiếp như quy định
tại mục 2.2.5.
2.3.4.2. Quy cách sử dụng dây chống
sét ngầm như sau:
a) Không cần dùng dây chống sét, khi ρ nhỏ hơn 100 Ω.m;
b) Dùng một dây chống sét ngầm, khi ρ có giá trị từ
100 Ω.m đến 1 000 Ω.m;
c) Dùng hai dây chống sét ngầm, khi ρ có giá trị từ
1 000 Ω.m đến 3 000 Ω.m;
d) Đặt cáp trong ống thép, khi ρ lớn hơn 3
000 Ω.m.
Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét được
xác định thông qua hệ số che chắn (η). Xác định hệ số che chắn của dây chống
sét theo quy định tại Phụ lục B.
2.4. Quy định
kỹ thuật đối với cáp trong đường hầm
2.4.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đường
hầm
Sử dụng cáp trong đường hầm tại những
khu vực có nhiều cáp mà
dung lượng ống tại cống bể
không đáp ứng được, đặc biệt là các khu vực nhập đài, khi dung lượng trên 10
000 đôi sợi.
Những nơi đã được xây dựng đường hầm
dùng chung cho phép lắp đặt cáp ngầm.
2.4.2. Yêu cầu đối với cáp lắp
đặt trong đường hầm
Cáp viễn thông đi trong đường hầm phải
bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hóa, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn
mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
2.4.3. Yêu cầu kỹ thuật của đường hầm
2.4.3.1. Đường hầm phải được xây dựng
bằng vật liệu đảm bảo yêu cầu theo thiết kế. Các thành phần kim loại bên trong
đường hầm như ke đỡ cáp, các chi tiết cố định, định vị.., phải làm bằng vật liệu
có độ bền với môi trường ẩm ướt hoặc bằng
thép có khả năng chống
rỉ.
2.4.3.2. Dọc theo đường hầm có bố trí các điểm
tiếp đất, khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất gần nhau nhất không lớn hơn
300 m. Điện trở tiếp đất được quy định trong Bảng 6.
2.4.3.3. Đường hầm phải có lối đi thuận
tiện cho việc lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng.
Chiều cao lối đi trong đường hầm tối thiểu 1,9 m và chiều rộng tối thiểu 0,7 m.
Độ sâu của đường hầm tính từ trần hầm tới mặt đất phải tính toán sao cho không ảnh
hưởng đến các công trình ngầm bên trên.
2.4.3.4. Đường hầm cáp phải được trang
bị một hệ thống chiếu sáng thích hợp bằng nguồn điện đảm bảo cho công việc lắp
đặt, hàn nối, bảo dưỡng
và sửa chữa.
2.4.3.5. Đường hầm phải được trang bị
hệ thống thông hơi, thông gió đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm, chống cháy nổ,
chống ăn mòn, ngăn khói xâm nhập, giảm bớt các khí độc do hàn nối.
2.4.3.6. Bên trong đường hầm phải có biển báo chỉ
rõ các lối ra vào đường hầm và các cửa thoát hiểm (nếu có).
2.4.3.7. Phải đảm bảo điều kiện môi
trường trong đường hầm không gây nguy hiểm cho sức khỏe con người
trong khi làm việc hoặc kiểm tra.
2.4.3.8. Đường hầm dùng chung cho nhiều
ngành khác nhau như viễn thông, điện lực, cấp nước, thoát nước... phải có sự thống
nhất về vị trí, không gian lắp đặt các thiết bị trong đường hầm (cáp điện lực,
đường ống cấp và thoát nước...) và phải đảm bảo các điều kiện an toàn cho cáp viễn thông.
2.4.4. Yêu cầu lắp đặt cáp trong đường
hầm
2.4.4.1. Phải có khoảng hở giữa thành
đường hầm và các đường ống,
giữa các đường ống với nhau để thuận tiện cho bảo dưỡng và sửa chữa.
2.4.4.2. Khoảng cách giữa ống dẫn cáp
viễn thông với cáp điện lực tối thiểu là 0,3 m.
2.4.4.3. Phải có các biện pháp thích hợp
để chống côn trùng gặm
nhấm và chống ăn mòn điện hóa cho cáp.
2.4.4.4. Cáp phải được đánh dấu
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT.
2.4.5. Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp trong đường hầm
Tiếp đất và chống sét
cho cáp trong đường hầm như quy định tại mục 2.2.5.
2.5. Quy định
kỹ thuật đối với cáp qua sông
2.5.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
Cáp qua sông được sử dụng trong các
trường hợp sau:
a) Khi tuyến cáp vượt qua các đoạn
sông, hồ lớn... mà các phương
pháp lắp đặt cáp khác không thể thực hiện được.
b) Cáp qua sông có thể được thiết kế đặt
trên cầu, treo qua sông hoặc thả
qua sông.
2.5.2. Yêu cầu đối với cáp qua
sông
2.5.2.1. Cáp thả qua sông phải được chọn
có độ gia cường phù hợp với tốc độ dòng chảy và độ sâu của lòng sông.
2.5.2.2. Cáp đặt trên cầu phải chịu được
rung, hoặc có biện pháp chống rung.
2.5.2.3. Cáp treo qua sông phải tính
toán dây treo bảo đảm độ
chùng, lực căng, chịu
được tải trọng của bản thân cáp và tác động của gió bão cho khoảng vượt lớn.
2.5.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua
sông
2.5.3.1. Yêu cầu đối với tuyến cáp đặt
trên cầu
a) Vị trí và kỹ thuật lắp đặt ống dẫn
cáp trên cầu phải được sự thỏa thuận giữa đơn vị quản lý cầu và các đơn vị
quản lý công trình cáp.
b) Các ống dẫn cáp phải được lắp đặt
chắc chắn trên cầu
và không làm ảnh hưởng đến kết cấu và
độ vững chắc của cầu.
c) Phải bố trí hầm hoặc hố cáp tại hai
đầu đoạn cáp qua cầu và dự trữ lượng cáp dư tối thiểu là 5 m đối với cáp đồng
và tối thiểu là 15 m đối với
cáp quang.
d) Phải đánh dấu vị trí cáp qua cầu.
2.5.3.2. Yêu cầu đối với tuyến
cáp treo qua sông
a) Chiều cao của cột vượt sông phải đảm
bảo tuyến cáp vượt sông có khoảng
cách an toàn cho các loại phương tiện giao thông đi lại bên dưới và các yêu cầu
khác có liên quan của ngành giao thông.
b) Các cột treo cáp qua sông phải được
gia cố móng, củng cố bằng dây co, đảm bảo chịu được các tải trọng tác động.
c) Không được bố trí cột góc làm cột
vượt sông.
d) Lực căng của cáp không được vượt
quá giới hạn lực căng cho phép của cáp.
2.5.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thả
qua sông
a) Vị trí lắp đặt cáp thả qua sông phải
cách xa khu vực tàu thuyền neo đậu tối thiểu 100 m.
b) Khoảng cách từ cáp viễn thông đến
cáp điện lực cùng đặt trong nước, nơi không có tàu thuyền neo đậu không nhỏ hơn
20 m.
c) Chiều sâu rãnh cáp tối thiểu là 1,5
m và chiều rộng rãnh cáp tối thiểu là 1 m.
d) Cáp thả sông phải được đặt
trong ống thép mạ kẽm, đường kính của ống được lựa chọn phù hợp với kích thước
cáp lắp đặt bên trong.
e) Đoạn ống qua sông phải được đặt vào
chính giữa rãnh cáp, sau khi được đặt cố định vào rãnh cáp phải đậy các tấm
panel bê tông có kích thước 1 000 x 500 x 300 (mm) lên trên ống.
f) Phải lấp đầy rãnh cáp đến mặt đáy
sông.
g) Hai đầu của đoạn cáp qua sông phải
bố trí hầm cáp
hoặc hố cáp.
h) Phải có lượng cáp dư ở hai bên bờ
cho việc sửa chữa
sau này. Lượng cáp dư đối với cáp đồng tối thiểu là 5 m và lượng cáp dư đối với
cáp quang tối thiểu là 15 m.
i) Phải đánh dấu đoạn cáp qua sông ở hai bên bờ.
2.5.4 Tiếp đất và chống sét cho mạng
cáp qua sông
Tiếp đất và chống sét cho cáp qua sông
như quy định tại mục 2.2.5.
2.6. Quy định
kỹ thuật đối với cáp thuê bao
2.6.1. Điều kiện sử dụng cáp thuê bao
2.6.1.1 Cáp thuê bao được sử dụng khi
nối thiết bị đầu
cuối nhà thuê bao với điểm đấu cáp của tủ cáp, hộp cáp, hố cáp, bộ chia tín hiệu
truyền hình gần nhất.
2.6.1.2. Cáp thuê bao được lắp đặt
theo một trong hai phương thức: treo nổi hoặc đi ngầm.
2.6.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê
bao treo nổi
2.6.2.1. Yêu cầu chung
a) Chiều dài tuyến cáp
thuê bao phải phù hợp với
thiết kế, phải đảm bảo suy hao đường dây nằm trong phạm vi cho phép của doanh
nghiệp.
b) Không được kéo cáp thuê bao ngang
qua đường, phố; trên các dải phân cách giữa hai làn đường, vắt trên cây xanh,
treo trên cột đèn chiếu sáng đô thị.
c) Cáp thuê bao đi trên tường phải được ghim chặt vào tường ở các
vị trí cách đều nhau không quá 1 m.
Khi có nhiều cáp thuê bao đi trên tường thì phải cho cáp đi trong ống nhựa và ghim chặt
vào tường.
d) Khống được để cáp thuê bao
dự phòng tại các cột treo cáp.
2.6.2.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa
cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc
a) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất giữa
cáp thuê bao treo nổi với các
công trình giao thông, tính từ điểm thấp nhất của cáp được nêu tại Bảng 8.
Bảng 8 - Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi với các công
trình giao thông
Vị trí
|
Khoảng cách
(m)
|
Ghi chú
|
Vượt qua ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
|
4
|
Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà
thuê bao
|
Dọc theo ngõ, hẻm, đường vào nhà
thuê bao
|
3,5
|
Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường
vào nhà thuê bao
|
Vượt qua đường thủy tàu bè đi lại
bên dưới
|
1
|
Tính đến điểm cao nhất của phương tiện
đi lại bên dưới ở thời điểm nước cao nhất.
|
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp
thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc khác được nêu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Khoảng
cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công
trình kiến trúc khác
Công trình kiến
trúc khác
|
Khoảng cách
nhỏ nhất (m)
|
Đường dây điện một pha 220 V hoặc ba
pha
380
V, kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính
|
|
+ Trần
|
0,1
|
+ Trong ống
|
0,05
|
Kim thu sét và dây dẫn sét
|
1,8
|
Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp
đất của kim thu sét
|
0,05
|
Các đường ống kim loại (ống nước, nước
thải) và kết cấu kim loại
của tòa nhà
|
0,05
|
Các đường ống dẫn khí đốt
|
0,15
|
CHÚ THÍCH:
1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với
cả các chỗ giao chéo và đi song song
2. Nếu không thể đạt được khoảng
cách tối thiểu như
trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC.
|
2.6.3. Yêu cầu đối với tuyến
cáp thuê bao đi ngầm
2.6.3.1 Yêu cầu chung
a) Cáp thuê bao đi ngầm tới nhà
thuê bao được lắp đặt dưới vỉa hè, lòng đường, phố, ngõ hoặc đường vào nhà thuê
bao bằng cách đi trong ống hoặc chôn trực tiếp.
b) Độ chôn sâu tối thiểu đối với ống dẫn
cáp thuê bao, hoặc cáp thuê bao chôn trực tiếp như sau:
- 0,5 m khi đặt dưới lòng đường, phố;
- 0,3 m trên vỉa hè, trong khu vực
ngõ, đường vào nhà thuê bao.
c) Ở những vị trí không thể lắp đặt cáp ở
độ sâu trên phải lắp đặt cáp
theo một trong các phương pháp sau:
- Cáp đi trong ống thép đặt trong rãnh
cáp hoặc trên mặt đất nhưng phải
đảm bảo an toàn, mỹ quan và không gây cản trở cho người và phương tiện qua lại.
- Cáp đi trong ống nhựa PVC đặt trong
rãnh cáp và đậy tấm đan bê tông
dày tối thiểu 50 mm bên trên.
d) Cáp chôn trực tiếp hoặc đi trong ống
khi vào nhà phải đặt trong ống nhựa PVC uốn cong hoặc ống thép. Ống được đi ngầm trong
móng bê tông hoặc uốn cong phía
ngoài nhà với bán kính uốn cong tối thiểu 300 mm.
e) Cáp thuê bao đi ngầm từ dưới đất hoặc
hố cáp đi lên tường nhà hoặc cột treo cáp phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC
và được ghim chắc chắn vào mặt tường,
mặt cột treo cáp bằng các đai ốp hoặc đai thép quấn quanh cột ở các vị trí cách đều
nhau không quá 1 m.
2.6.3.2. Yêu cầu về khoảng cách giữa
cáp thuê bao đi ngầm với các công trình kiến trúc
Khoảng cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê
bao với cáp điện (cáp điện lưới nhà thuê bao) chôn cùng rãnh hoặc giao chéo quy
định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Khoảng
cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê bao với cáp điện chôn cùng rãnh hoặc giao
chéo
Vị trí
|
Khoảng cách
nhỏ nhất trong đất (m)
|
Có ống bảo vệ
|
Có che chắn
bảo vệ khác
|
Không có
che chắn bảo vệ
|
Chôn dưới vỉa hè, lòng đường, phố
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Chôn trong khu vực ngõ, đường vào
nhà thuê bao
|
Xem chú
thích
|
0,1
|
0,1
|
CHÚ THÍCH:
1. Không cần phân
cách nếu cả cáp thuê bao và cáp điện được lắp đặt trong ống bảo vệ.
2. Cáp thuê bao lắp đặt chung rãnh với
cáp điện phải
được lắp đặt trong ống nhựa PVC cứng.
3. Cáp thuê bao được lắp đặt về một
phía của rãnh và ở phía trên
cáp điện dọc toàn bộ chiều dài cáp. Tại vị trí giao chéo cáp thuê
bao phải ở phía trên cáp điện lực.
4. Khi lắp đặt chung rãnh với cáp điện
cần phải xem cáp điện có che chắn bằng tấm đan bê tông, gạch hoặc
ống PVC cứng hay không để
áp dụng các khoảng
cách như quy định trong bảng này.
|
2.6.4. Tiếp đất và chống sét
cho cáp thuê bao
2.6.4.1. Cáp thuê bao là cáp treo hoặc
cáp chôn phải thực hiện tiếp đất dây treo và
vỏ kim loại của cáp. Giá trị điện trở tiếp đất được quy định tại Bảng 11.
2.6.4.2. Nếu có thiết bị bảo vệ đường
dây thuê bao thì điện trở tiếp đất các thiết bị bảo vệ này phải đảm bảo giá trị
quy định tại Bảng 11.
Bảng 11 - Trị
số điện trở tiếp đất cho cáp thuê bao
Điện trở suất của đất (Ω.m)
|
≤ 100
|
101 ÷ 300
|
301 ÷ 500
|
> 500
|
Điện trở tiếp đất (Ω) không lớn hơn
|
30
|
45
|
55
|
75
|
2.7. Các quy
định lắp đặt thiết bị phụ trợ khác
2.7.1. Quy định lắp đặt tủ cáp, hộp
cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình
2.7.1.1. Yêu cầu chung
a) Lắp đặt tủ cáp, hộp cáp, bộ chia
tín hiệu truyền hình phải đảm bảo
chắc chắn, an toàn, mỹ quan và thuận tiện cho bảo dưỡng.
b) Màng chắn từ của cáp được
nối đất tương tự
như đối với cáp treo.
c) Tủ cáp, hộp cáp lắp trên cột phải bố
trí ở mặt
sau cột (nhìn từ đường vào) hoặc 2 bên cột và được cố định chắc chắn vào thân cột bằng đai
chống rỉ.
d) Việc lắp đặt các thiết bị tủ cáp, hộp
cáp, măng sông, bộ chia tín hiệu trên công trình công cộng phải đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, tính thẩm mỹ và được đồng ý
của đơn vị chủ quản công trình đó.
2.7.1.2. Yêu cầu lắp đặt tủ cáp
a) Tủ cáp được lắp đặt trên cột, trên
bệ xây hoặc lắp trong đường hầm.
b) Không được lắp đặt tủ cáp tại các
cột nằm ngay vị trí giao nhau của đường giao thông.
c) Không được lắp đặt tủ cáp trên cột
điện lực có treo trạm biến áp. Tủ cáp
lắp đặt bên dưới các đường dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
d) Cột lắp đặt tủ cáp phải cách vạch kẻ
phần đường dành cho người đi bộ qua đường về phía ngoài khu vực đường giao nhau
không nhỏ hơn 5 m.
e) Khoảng cách từ mép vỉa hè đến điểm
gần nhất của giá đỡ tủ cáp, bệ tủ cáp không nhỏ hơn 30 cm.
f) Tủ cáp treo trên cột được lắp đặt ở
độ cao so với mặt đất (tính từ điểm thấp
nhất
của
tủ cáp) tối thiểu là 2 m, đối
với địa bàn ngập lụt phải thiết kế độ cao cho phù hợp thực tế.
Không lắp bệ ghế kiểm tra cáp đối với các tuyến đường thuộc nội thành và quốc lộ,
tỉnh lộ.
g) Tủ cáp lắp đặt trên bệ
phải có độ cao đảm bảo tủ cáp không bị ngập nước trừ trường hợp xảy ra lũ lụt.
h) Cáp ngầm đi vào tủ cáp hoặc đi ra
khỏi tủ cáp phải được đặt trong ống dẫn cáp bằng nhựa. Ống dẫn
có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun mền. Ống dẫn cáp,
thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai
thép không rỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.
i) Không lắp mới các tủ cáp có kích
thước ngoài vượt quá:
- 850 x 250 x 200 mm (cao x rộng x sâu) đối với
tủ cáp đồng
- 500 x 400 x 150 mm (cao x rộng x sâu) đối với
tủ cáp quang.
- Trường hợp cần loại tủ, hộp có kích
thước lớn hơn để nhiều nhà mạng cùng sử dụng thì phải được sự đồng ý của cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại địa phương.
k) Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải được bố
trí tại vị trí phù hợp,
đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng đến an toàn của người dân sinh sống và hoạt động
quanh khu vực; đảm bảo an toàn kỹ thuật và mỹ quan đô thị.
l) Tủ hoặc hộp cáp phải ghi tên chủ sở hữu.
2.7.1.3. Yêu cầu lắp đặt hộp cáp, bộ
chia tín hiệu truyền
hình
a) Hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền
hình được lắp trên cột hoặc trên tường nhà.
b) Hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền
hình lắp đặt trên tường nhà phải có khoảng cách đến mặt đất không nhỏ hơn 2 m.
Cáp đi vào và dây cáp đi ra khỏi hộp cáp, bộ chia tín hiệu phải được đặt
trong ống nhựa lắp trên tường nhà hoặc được ghim vào tường bằng các đai thép
không rỉ; Khoảng cách giữa các đai
không lớn hơn 50 cm.
c) Hộp cáp lắp trên cột
phải có độ cao so với mặt đất như sau (tính từ điểm thấp nhất của hộp
cáp, bộ chia):
- Hộp cáp:
+ Địa bàn không ngập lụt, lũ: ≥ 1,5 m.
+ Địa bàn ngập lụt, lũ: ≥ 2,5 m.
- Bộ chia tín hiệu truyền hình: ≥ 2,5 m.
Cáp đi vào và dây cáp đi ra trên bề mặt cột phải
được đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống dẫn cáp, thanh dẫn
cáp phải đặt thẳng dọc thân cột
và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép không rỉ. Khoảng cách
giữa các đai không lớn hơn 50 cm.
d) Không lắp mới hộp cáp có kích thước
vượt quá 470 x 330 x 127 mm.
e) Măng sông và bộ chia tín hiệu phải
được bố trí trong các tủ hoặc hộp cáp hoặc cố định vào thân cột. Điểm thấp nhất
của măng sông, bộ chia tín hiệu phải cách mặt đất không dưới 2,5 m.
2.7.1.4. Tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp
a) Dây nối đất tủ cáp, hộp cáp phải là
vật liệu dẫn điện, tiết diện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và được đặt
trong ống nhựa.
b) Trị số điện trở tiếp đất cho tủ
cáp, hộp cáp và các thiết bị bảo vệ tại tủ cáp, hộp cáp như quy định tại Bảng
2.
2.7.2. Quy định ghi thông tin quản lý cáp và thiết
bị phụ trợ
2.7 2.1. Trên cửa tủ cáp, nắp hộp cáp,
nắp bộ chia tín hiệu truyền hình, nắp bể cáp và cột treo cáp phải ghi thông tin quản
lý. Thông tin quản lý phải được thể hiện rõ ràng, bền vững theo thời gian.
Các thông tin quản lý:
a) Thông tin bắt buộc: Tên đơn vị quản
lý tủ cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình, bể cáp, cột treo cáp (tên đầy đủ hoặc ký hiệu
tên của doanh nghiệp).
b) Thông tin tùy chọn:
- Ký hiệu đơn vị quản lý trực tiếp tủ
cáp, hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình, bể cáp, cột treo cáp;
- Số của tủ cáp, hộp cáp, bộ
chia tín hiệu truyền hình, bể cáp, cột treo cáp;
- Các thông tin khác.
2.7.2.2 Trên các cáp viễn thông treo nổi
qua các khu vực giao thông theo quy định của cơ quan quản lý, phải treo biển
báo độ cao trên sợi cáp thấp nhất và tại vị trí thấp nhất. Thông tin trên biển
báo độ cao phải được thể hiện rõ
ràng, bền vững theo thời gian.
Các thông tin bắt buộc trên biển báo độ
cao:
- Tên đơn vị quản lý cáp: Tên đầy đủ hoặc ký hiệu
tên của doanh nghiệp;
- Chỉ số độ cao: khoảng cách thẳng đứng
ngắn nhất của cáp treo so với mặt đường giao thông.
2.8. Quy định
về thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp
2.8.1. Thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ
thống cáp viễn thông
a) Loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp
không sử dụng, cáp thuê bao vượt qua đường và măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia
tín hiệu đã hư hoặc không còn sử dụng.
b) Kéo căng, buộc gọn hệ thống dây cáp
viễn thông, đưa vào gông gom (nếu
có);
c) Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông, tủ/hộp cáp
treo trên cột theo đúng quy định tại Quy định này;
d) Duy tu, bảo dưỡng, gia cố, thay thế
cột không đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, gây ảnh
hưởng
đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
e) Các đơn vị chủ quản cột, các đơn vị
sử dụng cột có trách nhiệm
kiểm tra, rà soát, sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông tối
đa sáu tháng một lần hoặc theo
kế hoạch của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
f) Đối với những tuyến cột trong khu vực
đô thị có ít nhất 02 tuyến cáp được lắp đặt trước khi các quy định trong quy chuẩn này và quy
định khác có liên quan được ban hành, đơn vị sở hữu cáp hoặc đơn vị
sở hữu cột phải trang bị dây treo cáp, khuyên đỡ bỏ cáp chủ động xây dựng kế hoạch
thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang theo Quy chuẩn này, và báo cáo cơ quan quản lý tại
địa phương.
2.8.2. Xử lý cáp viễn
thông, công trình hạ tầng kỹ thuật đi cáp viễn thông khi
bị sự cố
a) Khi cáp viễn thông, công trình hạ tầng
kỹ thuật đi cáp viễn thông và các thiết bị phụ trợ bị sự cố thì chủ sở hữu phải bố trí lực lượng có mặt
kịp thời để xử lý nhằm đảm
bảo an toàn giao thông và thông tin được thông suốt, đồng thời báo
cho Sở Thông tin và Truyền thông biết để phối hợp xử lý (nếu cần).
b) Khi cột treo cáp viễn thông bị gãy
hoặc bị nghiêng thì các đơn vị có cáp đi treo trên cột đó phải có trách nhiệm phối
hợp với chủ sở hữu cột để xử lý tùy thuộc vào thỏa thuận ban đầu giữa các bên.
2.9. Quy định
về quản lý dữ liệu
Các công trình lắp đặt cáp ngoại vi viễn
thông ngầm sau khi được nghiệm thu và đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư phải
có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp dữ liệu công trình theo quy định tại
Thông tư số 11/2010/TT-BXD.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Việc sử dụng cáp treo, cáp trong
cống bể, cáp chôn trực tiếp, cáp trong đường hầm, cáp qua sông phải phù hợp với quy hoạch
và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phương.
3.2. Việc lắp đặt các thiết bị phụ trợ (tủ cáp, hộp
cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình, cống cáp, bể cáp, rãnh cáp, cột treo
cáp) trên công trình công cộng phải tuân thủ các quy định hiện hành của cơ quan
quản lý ở địa phương. Nếu lắp đặt trên công trình của đơn vị chủ quản nào phải được sự đồng ý của đơn
vị chủ quản công trình đó.
3.3. Các doanh nghiệp viễn thông khi
thiết kế, lắp đặt cáp ngoại vi viễn thông và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định
nêu trong Quy chuẩn này.
3.4. Các doanh nghiệp viễn thông phải
phối hợp với đơn vị liên quan trong việc đảm bảo mạng cáp ngoại vi viễn thông
và phải phối hợp với đơn vị liên quan trong trường hợp mạng cáp ngoại vi viễn
thông của doanh nghiệp
viễn thông bị ảnh
hưởng khi xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
3.5. Các doanh nghiệp viễn thông phải
cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc xây dựng,
khai thác mạng cáp ngoại vi viễn thông theo quy định hiện hành.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức được cấp
giấy phép thiết
lập mạng viễn thông có
trách nhiệm đảm bảo mạng cáp
ngoại vi viễn thông phù hợp
với Quy chuẩn trong quá trình thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng.
4.2. Doanh nghiệp viễn thông, tổ chức
được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông có trách nhiệm thu hồi các cáp ngoại
vi viễn thông và thiết bị phụ trợ
đã hỏng, không sử dụng.
4.3. Các doanh nghiệp viễn thông, tổ
chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông có mạng cáp ngoại
vi viễn thông chịu
sự kiểm tra thường xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo
các quy định hiện hành.
4.4. Các doanh nghiệp viễn thông khi lắp đặt cáp
ngoại vi viễn thông phải gửi kế hoạch cho Sở Thông tin và Truyền thông
địa phương để quản lý, theo dõi.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai quản lý các mạng
cáp ngoại vi viễn thông theo Quy chuẩn này.
5.2. Các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan và doanh nghiệp viễn thông nghiên cứu, xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt quy hoạch sử dụng cáp treo,
cáp trong cống bể, cáp chôn trực tiếp, cáp trong đường hầm, cáp qua sông tại địa
phương và các kế hoạch, dự án cải tạo hệ thống mạng cáp ngoại vi viễn thông tại
địa phương phù hợp với Quy chuẩn này.
5.3. Quy chuẩn này được áp
dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông, ký hiệu QCVN 33:2011/BTTTT.
5.4. Trong trường hợp các quy định nêu
tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới.
5.5. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có
liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và
Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Độ chùng tối thiểu của cáp đồng treo
A.1. Độ chùng tối thiểu
của cáp đồng treo (S)
A.1.1. Độ chùng tối thiểu của cáp đồng
treo S được tính
theo công thức:
;(1)
Trong đó:
S: là độ chùng tối thiểu, tính bằng mm;
f: là ứng suất lớn nhất có thể chấp nhận được đối
với dây treo khi không có gió, tính bằng kPa;
L: là chiều dài khoảng cột,
tính bằng m; Qs là hệ số tải tĩnh khi không có gió:
;(2)
Với:
Wt là tổng trọng lượng của
cáp, dây treo và chất cách điện,
tính bằng kg/km; Wb là trọng lượng chỉ của dây treo, tính bằng kg/km.
A.1.2. Mối quan hệ giữa độ chùng tối thiểu S và độ căng tối
đa T:
;(3)
Trong đó:
T: Độ căng tối đa, tính bằng N
d: là đường kính hoặc đường kính tương đương
của dây treo, tính bằng mm.
Hình A.1 - Độ
chùng của cáp.
A.2. Bảng tính sẵn độ chùng tối thiểu
và độ căng tối đa của cáp đồng
treo theo nhiệt độ và chiều dài khoảng cột cho các loại cáp đồng và
dây treo cáp khác nhau
Xem các Bảng từ A.1 đến A.18.
Bảng A.1 - Độ
căng tối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp
10 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây
treo lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng
cột (m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1120
|
130
|
1110
|
180
|
1110
|
240
|
1070
|
310
|
1030
|
400
|
990
|
500
|
950
|
620
|
920
|
750
|
890
|
900
|
10
|
1050
|
140
|
1050
|
190
|
1050
|
250
|
1010
|
330
|
970
|
420
|
940
|
530
|
910
|
650
|
880
|
780
|
860
|
940
|
15
|
090
|
150
|
960
|
200
|
990
|
270
|
960
|
360
|
930
|
440
|
900
|
550
|
870
|
680
|
850
|
820
|
830
|
970
|
20
|
930
|
160
|
930
|
220
|
930
|
280
|
910
|
370
|
880
|
470
|
860
|
580
|
840
|
710
|
820
|
850
|
800
|
1000
|
25
|
870
|
170
|
870
|
230
|
880
|
300
|
860
|
390
|
840
|
490
|
820
|
610
|
800
|
740
|
790
|
880
|
780
|
1040
|
30
|
810
|
180
|
820
|
250
|
830
|
320
|
810
|
410
|
800
|
520
|
780
|
640
|
770
|
770
|
760
|
910
|
750
|
1070
|
35
|
750
|
200
|
770
|
260
|
730
|
340
|
770
|
430
|
760
|
540
|
750
|
660
|
740
|
800
|
730
|
950
|
730
|
1110
|
40
|
700
|
210
|
720
|
280
|
740
|
360
|
730
|
460
|
720
|
570
|
720
|
690
|
710
|
830
|
710
|
980
|
710
|
1140
|
50
|
610
|
240
|
630
|
320
|
660
|
400
|
660
|
510
|
660
|
620
|
660
|
750
|
660
|
890
|
660
|
1040
|
670
|
1210
|
Bảng A.2 - Độ
căng tối đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp
20 đôi, cỡ
sợi 0,4 mm, dây treo lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiểu dài khoảng
cột (m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1110
|
180
|
1100
|
250
|
1070
|
340
|
1030
|
440
|
1000
|
570
|
960
|
710
|
940
|
870
|
910
|
1040
|
900
|
1230
|
10
|
1050
|
190
|
1040
|
260
|
1020
|
350
|
990
|
460
|
960
|
590
|
930
|
730
|
910
|
890
|
890
|
1070
|
870
|
1260
|
15
|
990
|
200
|
990
|
260
|
970
|
370
|
940
|
480
|
920
|
610
|
900
|
760
|
880
|
920
|
870
|
1100
|
850
|
1300
|
20
|
940
|
220
|
940
|
290
|
930
|
390
|
900
|
500
|
890
|
640
|
870
|
790
|
860
|
950
|
840
|
1130
|
830
|
1330
|
25
|
880
|
230
|
890
|
310
|
860
|
410
|
870
|
530
|
850
|
660
|
840
|
810
|
830
|
980
|
820
|
1160
|
810
|
1360
|
30
|
830
|
240
|
850
|
330
|
840
|
430
|
830
|
550
|
820
|
690
|
810
|
840
|
810
|
1010
|
800
|
1190
|
800
|
1390
|
35
|
790
|
260
|
800
|
340
|
810
|
450
|
800
|
570
|
790
|
710
|
790
|
860
|
790
|
1030
|
780
|
1220
|
780
|
1420
|
40
|
740
|
270
|
760
|
360
|
770
|
470
|
770
|
590
|
770
|
730
|
770
|
890
|
760
|
1060
|
760
|
1250
|
760
|
1450
|
50
|
660
|
310
|
690
|
400
|
710
|
510
|
710
|
640
|
720
|
780
|
720
|
940
|
730
|
1120
|
730
|
1300
|
730
|
1510
|
Bảng A.3 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo
lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng
cột (m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1100
|
210
|
1060
|
300
|
1010
|
410
|
970
|
550
|
940
|
700
|
910
|
870
|
890
|
1060
|
870
|
1280
|
850
|
1510
|
10
|
1040
|
230
|
1010
|
320
|
970
|
430
|
940
|
570
|
910
|
720
|
890
|
900
|
870
|
1090
|
850
|
1300
|
840
|
1530
|
15
|
990
|
240
|
860
|
330
|
930
|
450
|
900
|
590
|
880
|
750
|
860
|
920
|
850
|
1120
|
830
|
1330
|
820
|
1560
|
20
|
940
|
250
|
920
|
350
|
890
|
470
|
870
|
610
|
850
|
770
|
840
|
950
|
830
|
1140
|
820
|
1360
|
810
|
1590
|
25
|
890
|
260
|
880
|
370
|
860
|
490
|
840
|
630
|
830
|
790
|
820
|
970
|
810
|
1170
|
800
|
1380
|
790
|
1620
|
30
|
850
|
280
|
840
|
380
|
820
|
510
|
810
|
650
|
800
|
820
|
800
|
1000
|
790
|
1200
|
790
|
1410
|
780
|
1650
|
35
|
800
|
290
|
800
|
400
|
790
|
530
|
790
|
680
|
780
|
840
|
780
|
1020
|
770
|
1220
|
770
|
1440
|
770
|
1670
|
40
|
760
|
310
|
770
|
420
|
760
|
550
|
760
|
700
|
760
|
860
|
760
|
1050
|
760
|
1250
|
760
|
1470
|
760
|
1700
|
50
|
690
|
340
|
700
|
460
|
710
|
590
|
720
|
740
|
720
|
720
|
720
|
110
|
730
|
1300
|
730
|
1520
|
730
|
1750
|
Bảng A.4 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo
lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1080
|
300
|
1050
|
420
|
1020
|
570
|
990
|
740
|
970
|
930
|
950
|
1150
|
930
|
1390
|
920
|
1650
|
910
|
1930
|
10
|
1030
|
310
|
1010
|
440
|
990
|
590
|
960
|
760
|
940
|
950
|
930
|
1170
|
920
|
1410
|
910
|
1670
|
900
|
1960
|
15
|
990
|
330
|
980
|
450
|
960
|
600
|
940
|
780
|
920
|
970
|
910
|
1190
|
900
|
1430
|
900
|
1700
|
890
|
1980
|
20
|
950
|
340
|
940
|
470
|
930
|
620
|
910
|
800
|
900
|
1000
|
900
|
1220
|
890
|
1460
|
880
|
1720
|
880
|
2010
|
25
|
910
|
360
|
910
|
480
|
900
|
640
|
890
|
820
|
890
|
1020
|
880
|
1240
|
880
|
1480
|
870
|
1740
|
870
|
2030
|
30
|
880
|
370
|
880
|
500
|
880
|
660
|
870
|
840
|
870
|
1040
|
870
|
1260
|
860
|
1500
|
860
|
1770
|
860
|
2050
|
35
|
840
|
380
|
850
|
520
|
850
|
680
|
850
|
860
|
850
|
1060
|
850
|
1280
|
850
|
1520
|
850
|
1790
|
850
|
2080
|
40
|
810
|
400
|
830
|
530
|
830
|
690
|
830
|
880
|
840
|
1080
|
840
|
1300
|
840
|
1550
|
840
|
1810
|
840
|
2100
|
50
|
760
|
430
|
780
|
570
|
790
|
730
|
800
|
910
|
800
|
1120
|
810
|
1340
|
820
|
1590
|
820
|
1860
|
820
|
2140
|
Bảng A.5 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2560
|
180
|
2550
|
250
|
2550
|
330
|
2540
|
420
|
2530
|
520
|
2520
|
630
|
2510
|
750
|
2500
|
880
|
2490
|
1020
|
10
|
2470
|
190
|
2470
|
260
|
2460
|
340
|
2460
|
430
|
2450
|
530
|
2450
|
640
|
2440
|
770
|
2440
|
900
|
2430
|
1050
|
15
|
2380
|
200
|
2380
|
270
|
2380
|
350
|
2380
|
440
|
2380
|
550
|
2380
|
660
|
2380
|
790
|
2380
|
920
|
2380
|
1070
|
20
|
2290
|
200
|
2290
|
280
|
2300
|
360
|
2300
|
460
|
2310
|
560
|
2310
|
680
|
2320
|
810
|
2320
|
950
|
2320
|
1100
|
25
|
2200
|
210
|
2210
|
290
|
2220
|
380
|
2230
|
470
|
2240
|
580
|
2250
|
700
|
2260
|
830
|
2260
|
970
|
2270
|
1120
|
30
|
2110
|
220
|
2130
|
300
|
2140
|
390
|
2160
|
490
|
2170
|
600
|
2190
|
720
|
2200
|
850
|
2210
|
1000
|
2220
|
1150
|
35
|
2030
|
230
|
2050
|
310
|
2070
|
400
|
2090
|
500
|
2110
|
620
|
2130
|
740
|
2140
|
870
|
2160
|
1020
|
2170
|
1170
|
40
|
1950
|
240
|
1970
|
320
|
2000
|
420
|
2020
|
520
|
2050
|
640
|
2070
|
760
|
2090
|
900
|
2110
|
1040
|
2130
|
1200
|
50
|
1790
|
260
|
1830
|
350
|
1860
|
450
|
1900
|
560
|
1930
|
670
|
1960
|
800
|
1990
|
940
|
2010
|
1090
|
2040
|
1250
|
Bảng A.6 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,4 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2550
|
230
|
2540
|
310
|
2530
|
410
|
2520
|
520
|
2510
|
640
|
2500
|
780
|
2490
|
930
|
2480
|
1090
|
2470
|
1270
|
10
|
2460
|
230
|
2460
|
320
|
2450
|
420
|
2450
|
530
|
2440
|
660
|
2440
|
800
|
2430
|
950
|
2430
|
1120
|
2420
|
1300
|
15
|
2380
|
240
|
2380
|
330
|
2380
|
430
|
2380
|
550
|
2380
|
670
|
2380
|
820
|
2380
|
970
|
2380
|
1140
|
2380
|
1320
|
20
|
2300
|
250
|
2300
|
340
|
2310
|
450
|
2310
|
560
|
2320
|
690
|
2320
|
840
|
2330
|
990
|
2330
|
1150
|
2340
|
1350
|
25
|
2210
|
260
|
2230
|
350
|
2240
|
460
|
2250
|
580
|
2260
|
710
|
2270
|
860
|
2280
|
1010
|
2290
|
1190
|
2290
|
1370
|
30
|
2130
|
270
|
2150
|
370
|
2170
|
470
|
2190
|
590
|
2200
|
730
|
2220
|
880
|
2230
|
1040
|
2240
|
1210
|
2250
|
1400
|
35
|
2060
|
280
|
2080
|
380
|
2110
|
490
|
2130
|
610
|
2150
|
750
|
2170
|
900
|
2180
|
1060
|
2200
|
1230
|
2210
|
1420
|
40
|
1980
|
290
|
2010
|
390
|
2040
|
500
|
2070
|
630
|
2100
|
770
|
2120
|
920
|
2140
|
1080
|
2160
|
1260
|
2180
|
1450
|
50
|
1840
|
310
|
1880
|
420
|
1930
|
530
|
1960
|
660
|
2000
|
800
|
2030
|
960
|
2060
|
1120
|
2080
|
1300
|
2100
|
1500
|
Bảng A.7 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 10 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1110
|
190
|
1090
|
260
|
1050
|
350
|
1010
|
470
|
970
|
600
|
940
|
740
|
910
|
910
|
890
|
1100
|
870
|
1300
|
10
|
1050
|
200
|
1040
|
270
|
1000
|
370
|
970
|
490
|
940
|
620
|
910
|
770
|
890
|
940
|
870
|
1130
|
850
|
1330
|
15
|
990
|
210
|
990
|
290
|
950
|
390
|
930
|
510
|
900
|
640
|
880
|
800
|
860
|
970
|
850
|
1160
|
830
|
1360
|
20
|
940
|
220
|
940
|
300
|
910
|
410
|
890
|
530
|
870
|
670
|
850
|
820
|
840
|
1000
|
830
|
1190
|
820
|
1390
|
25
|
880
|
240
|
890
|
320
|
870
|
430
|
850
|
550
|
840
|
690
|
830
|
850
|
810
|
1020
|
810
|
1210
|
800
|
1420
|
30
|
840
|
250
|
850
|
340
|
830
|
450
|
820
|
570
|
810
|
720
|
800
|
880
|
790
|
1050
|
790
|
1240
|
780
|
1450
|
35
|
790
|
260
|
800
|
350
|
800
|
470
|
790
|
600
|
780
|
740
|
780
|
900
|
770
|
1080
|
770
|
1270
|
770
|
1480
|
40
|
750
|
280
|
760
|
370
|
760
|
490
|
760
|
620
|
760
|
760
|
760
|
930
|
750
|
1110
|
750
|
1300
|
750
|
1510
|
50
|
670
|
310
|
690
|
410
|
700
|
530
|
710
|
660
|
710
|
810
|
720
|
980
|
720
|
1160
|
720
|
1360
|
720
|
1570
|
Bảng A.8 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 20 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1080
|
300
|
1040
|
420
|
1010
|
560
|
980
|
730
|
950
|
930
|
930
|
1150
|
920
|
1390
|
910
|
1650
|
900
|
1930
|
10
|
1030
|
310
|
1000
|
430
|
970
|
580
|
950
|
750
|
930
|
950
|
920
|
1170
|
900
|
1410
|
890
|
1670
|
890
|
1960
|
15
|
990
|
320
|
970
|
450
|
940
|
600
|
930
|
770
|
910
|
970
|
900
|
1190
|
890
|
1430
|
880
|
1700
|
880
|
1980
|
20
|
950
|
340
|
930
|
460
|
920
|
620
|
900
|
790
|
890
|
990
|
880
|
1210
|
880
|
1460
|
870
|
1720
|
870
|
2010
|
25
|
910
|
350
|
900
|
480
|
890
|
640
|
880
|
810
|
870
|
1010
|
870
|
1240
|
860
|
1480
|
860
|
1740
|
860
|
2030
|
30
|
880
|
360
|
870
|
500
|
860
|
660
|
860
|
830
|
860
|
1030
|
850
|
1260
|
850
|
1500
|
850
|
1770
|
850
|
2050
|
35
|
840
|
380
|
840
|
510
|
840
|
670
|
840
|
850
|
840
|
1060
|
840
|
1280
|
840
|
1520
|
840
|
1790
|
840
|
2080
|
40
|
810
|
390
|
820
|
530
|
820
|
690
|
820
|
870
|
820
|
1080
|
820
|
1300
|
830
|
1540
|
830
|
1810
|
830
|
2100
|
50
|
750
|
420
|
770
|
570
|
780
|
730
|
790
|
910
|
790
|
1120
|
800
|
1340
|
800
|
1590
|
810
|
1860
|
810
|
2140
|
Bảng A.9 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2560
|
190
|
2550
|
260
|
2540
|
340
|
2530
|
430
|
2520
|
530
|
2530
|
640
|
2510
|
770
|
2500
|
900
|
2490
|
1050
|
10
|
2470
|
190
|
2460
|
260
|
2460
|
350
|
2460
|
440
|
2450
|
540
|
2450
|
660
|
2440
|
790
|
2440
|
920
|
2430
|
1070
|
15
|
2380
|
200
|
2380
|
270
|
2380
|
360
|
2380
|
450
|
2380
|
560
|
2380
|
680
|
2380
|
810
|
2380
|
950
|
2380
|
1100
|
20
|
2290
|
210
|
2290
|
280
|
2300
|
370
|
2300
|
470
|
2310
|
580
|
2310
|
700
|
2320
|
830
|
2320
|
970
|
2330
|
1120
|
25
|
2200
|
220
|
2210
|
300
|
2220
|
380
|
2230
|
480
|
2240
|
590
|
2250
|
720
|
2260
|
850
|
2270
|
990
|
2270
|
1150
|
30
|
2120
|
230
|
2130
|
310
|
2150
|
400
|
2160
|
500
|
2180
|
610
|
2190
|
740
|
2200
|
870
|
2210
|
1020
|
2230
|
1170
|
35
|
2030
|
240
|
2050
|
320
|
2070
|
410
|
2090
|
520
|
2110
|
630
|
2130
|
760
|
2150
|
890
|
2160
|
1040
|
2180
|
1200
|
40
|
1950
|
250
|
1980
|
330
|
2000
|
430
|
2030
|
530
|
2050
|
650
|
2070
|
780
|
2090
|
920
|
2110
|
1070
|
2130
|
1230
|
50
|
1800
|
270
|
1830
|
360
|
1870
|
460
|
1900
|
570
|
1940
|
690
|
1970
|
820
|
2000
|
960
|
2020
|
1110
|
2050
|
1280
|
Bảng A.10 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2540
|
260
|
2530
|
360
|
2510
|
470
|
2500
|
590
|
2490
|
740
|
2480
|
900
|
2470
|
1070
|
2460
|
1260
|
2460
|
1470
|
10
|
2460
|
270
|
2490
|
370
|
2450
|
480
|
2440
|
610
|
2430
|
760
|
2430
|
920
|
2420
|
1090
|
2420
|
1280
|
2420
|
1490
|
15
|
2380
|
280
|
2380
|
380
|
2380
|
490
|
2380
|
630
|
2380
|
770
|
2380
|
930
|
2380
|
1110
|
2380
|
1310
|
2380
|
1510
|
20
|
2300
|
290
|
2310
|
390
|
2310
|
510
|
2320
|
640
|
2320
|
790
|
2330
|
950
|
2330
|
1130
|
2340
|
1330
|
2340
|
1540
|
25
|
2220
|
300
|
2240
|
400
|
2250
|
520
|
2260
|
660
|
2270
|
810
|
2280
|
970
|
2290
|
1150
|
2300
|
1350
|
2310
|
1560
|
30
|
2150
|
310
|
2170
|
410
|
2190
|
540
|
2210
|
670
|
2220
|
830
|
2240
|
990
|
2250
|
1180
|
2260
|
1370
|
2270
|
1590
|
35
|
2080
|
320
|
2110
|
430
|
2130
|
550
|
2150
|
690
|
2170
|
850
|
2190
|
1010
|
2210
|
1200
|
2230
|
1400
|
2240
|
1610
|
40
|
2010
|
330
|
2040
|
440
|
2070
|
570
|
2100
|
710
|
2130
|
860
|
2150
|
1030
|
2170
|
1220
|
2190
|
1420
|
2210
|
1630
|
50
|
1880
|
350
|
1930
|
470
|
1970
|
600
|
2010
|
740
|
2040
|
900
|
2070
|
1070
|
2100
|
1260
|
2120
|
1460
|
2140
|
1680
|
Bảng A.11 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
4190
|
220
|
4180
|
300
|
4160
|
390
|
4140
|
500
|
4120
|
610
|
4110
|
750
|
4090
|
890
|
4080
|
1050
|
4060
|
1220
|
10
|
4050
|
230
|
4040
|
310
|
4030
|
400
|
4020
|
510
|
4010
|
630
|
4010
|
770
|
4000
|
910
|
3990
|
1070
|
3980
|
1250
|
15
|
3910
|
230
|
3910
|
320
|
3910
|
410
|
3910
|
530
|
3910
|
650
|
3910
|
780
|
3910
|
930
|
3910
|
1100
|
3910
|
1270
|
20
|
3770
|
240
|
2780
|
330
|
3790
|
430
|
3800
|
540
|
3800
|
670
|
3810
|
800
|
3820
|
950
|
3830
|
1120
|
3830
|
1300
|
25
|
3630
|
250
|
3650
|
340
|
3670
|
440
|
3690
|
560
|
3710
|
680
|
3720
|
820
|
3740
|
980
|
3750
|
1140
|
3760
|
1320
|
30
|
3500
|
260
|
3530
|
350
|
3560
|
460
|
3580
|
570
|
3610
|
700
|
3630
|
840
|
3650
|
1000
|
3670
|
1170
|
3690
|
1340
|
35
|
3370
|
270
|
3410
|
360
|
3450
|
470
|
3480
|
590
|
3520
|
720
|
3550
|
860
|
3580
|
1020
|
3600
|
1190
|
3620
|
1370
|
40
|
3250
|
280
|
3300
|
380
|
3340
|
490
|
3390
|
610
|
3430
|
740
|
3460
|
880
|
3500
|
1040
|
3530
|
1210
|
3560
|
1390
|
50
|
3010
|
300
|
3080
|
400
|
3140
|
520
|
3200
|
640
|
3260
|
780
|
3310
|
930
|
3360
|
1090
|
3400
|
1260
|
3440
|
1440
|
Bảng A.12 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,64 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
4160
|
290
|
4130
|
400
|
4110
|
530
|
4090
|
670
|
4070
|
840
|
4050
|
1010
|
4040
|
1210
|
4030
|
1430
|
4010
|
1660
|
10
|
4030
|
300
|
4020
|
410
|
4010
|
540
|
4000
|
690
|
3990
|
850
|
3980
|
1030
|
3970
|
1230
|
3970
|
1450
|
2960
|
1680
|
15
|
3910
|
310
|
3910
|
430
|
3910
|
560
|
3910
|
700
|
3910
|
870
|
3910
|
1050
|
3910
|
1250
|
3910
|
1470
|
3910
|
1710
|
20
|
3790
|
320
|
3800
|
440
|
3810
|
570
|
3820
|
720
|
3830
|
890
|
3840
|
1070
|
3840
|
1270
|
3850
|
1490
|
3860
|
1730
|
25
|
3670
|
330
|
3700
|
450
|
3720
|
590
|
3740
|
740
|
3750
|
910
|
3770
|
1090
|
3780
|
1290
|
3800
|
1510
|
3810
|
1750
|
30
|
3560
|
340
|
3590
|
460
|
3630
|
600
|
3660
|
750
|
3680
|
920
|
3700
|
1110
|
3720
|
1310
|
3750
|
1560
|
3760
|
1770
|
35
|
3450
|
350
|
3500
|
480
|
3540
|
610
|
3580
|
770
|
3610
|
940
|
3640
|
1130
|
3670
|
1330
|
3690
|
1560
|
3710
|
1800
|
40
|
3340
|
370
|
3400
|
490
|
3460
|
630
|
3500
|
790
|
3540
|
960
|
3580
|
1150
|
3610
|
1360
|
3640
|
1580
|
3670
|
1820
|
50
|
3150
|
390
|
3230
|
520
|
3300
|
660
|
3360
|
820
|
3410
|
1000
|
3460
|
1190
|
3510
|
1400
|
3540
|
1620
|
3580
|
1860
|
Bảng A.13 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 10 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 1/2,75 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
1080
|
290
|
1050
|
410
|
1020
|
550
|
990
|
720
|
970
|
910
|
950
|
1120
|
930
|
1360
|
920
|
1620
|
910
|
1890
|
10
|
1030
|
310
|
1010
|
430
|
980
|
570
|
960
|
740
|
940
|
930
|
930
|
1150
|
920
|
1380
|
910
|
1640
|
900
|
1920
|
15
|
990
|
320
|
980
|
440
|
950
|
590
|
940
|
760
|
920
|
950
|
910
|
1170
|
900
|
1410
|
890
|
1660
|
890
|
1940
|
20
|
950
|
330
|
940
|
460
|
930
|
610
|
910
|
780
|
900
|
980
|
890
|
1190
|
890
|
1430
|
880
|
1690
|
880
|
1970
|
25
|
910
|
350
|
910
|
470
|
900
|
630
|
890
|
800
|
880
|
1000
|
880
|
1210
|
870
|
1450
|
870
|
1710
|
870
|
1990
|
30
|
870
|
360
|
880
|
490
|
870
|
640
|
870
|
820
|
860
|
1020
|
860
|
1240
|
860
|
1470
|
860
|
1730
|
860
|
2010
|
35
|
840
|
380
|
850
|
510
|
850
|
660
|
850
|
840
|
850
|
1040
|
850
|
1260
|
850
|
1500
|
850
|
1760
|
850
|
2040
|
40
|
810
|
390
|
820
|
520
|
830
|
680
|
830
|
860
|
830
|
1060
|
830
|
1280
|
830
|
1520
|
830
|
1780
|
840
|
2060
|
50
|
750
|
420
|
770
|
560
|
780
|
720
|
790
|
900
|
800
|
1100
|
810
|
1320
|
810
|
1560
|
810
|
1830
|
820
|
2110
|
Bảng A.14 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 20 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2550
|
220
|
2540
|
300
|
2530
|
390
|
2520
|
490
|
2510
|
610
|
2500
|
740
|
2490
|
890
|
2480
|
1050
|
2470
|
1220
|
10
|
2470
|
220
|
2460
|
310
|
2450
|
400
|
2450
|
510
|
2440
|
630
|
2440
|
760
|
2430
|
910
|
2430
|
1070
|
2430
|
1230
|
15
|
2380
|
230
|
2380
|
320
|
2380
|
410
|
2380
|
520
|
2380
|
650
|
2380
|
780
|
2380
|
930
|
2380
|
1090
|
2380
|
1270
|
20
|
2290
|
240
|
2300
|
330
|
2310
|
430
|
2310
|
540
|
2320
|
660
|
2320
|
800
|
2330
|
950
|
2330
|
1120
|
2330
|
1290
|
25
|
2210
|
250
|
2220
|
340
|
2230
|
440
|
2240
|
550
|
2260
|
680
|
2260
|
820
|
2270
|
970
|
2280
|
1140
|
2290
|
1320
|
30
|
2130
|
260
|
2150
|
350
|
2160
|
450
|
2180
|
570
|
2200
|
700
|
2210
|
840
|
2220
|
1000
|
2240
|
1160
|
2250
|
1340
|
35
|
2050
|
270
|
2080
|
360
|
2100
|
470
|
2120
|
590
|
2140
|
720
|
2160
|
860
|
2180
|
1020
|
2190
|
1190
|
2210
|
1370
|
40
|
1980
|
280
|
2010
|
380
|
2030
|
480
|
2060
|
600
|
2090
|
740
|
2110
|
880
|
2130
|
1040
|
2150
|
1210
|
2170
|
1390
|
50
|
1830
|
300
|
1870
|
400
|
1910
|
510
|
1950
|
640
|
1980
|
780
|
2010
|
920
|
2040
|
1080
|
2070
|
1260
|
2090
|
1440
|
Bảng A.15 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 30 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 7/1,25 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
2530
|
300
|
210
|
420
|
2500
|
550
|
2490
|
690
|
2480
|
860
|
2460
|
1050
|
2460
|
1250
|
2450
|
1470
|
2440
|
1710
|
10
|
2450
|
310
|
2440
|
430
|
2440
|
560
|
2430
|
710
|
2430
|
880
|
2420
|
1060
|
2420
|
1270
|
2410
|
1490
|
2410
|
1730
|
15
|
2380
|
320
|
2380
|
440
|
2380
|
570
|
2380
|
720
|
2380
|
900
|
2380
|
1080
|
2380
|
1290
|
2380
|
1510
|
2380
|
1750
|
20
|
2310
|
330
|
2310
|
450
|
2320
|
590
|
2330
|
740
|
2330
|
910
|
2340
|
1100
|
2340
|
1310
|
2350
|
1530
|
2350
|
1780
|
25
|
2240
|
340
|
2250
|
460
|
2270
|
600
|
2280
|
760
|
2290
|
930
|
2300
|
1120
|
2310
|
1330
|
2310
|
1560
|
2320
|
1800
|
30
|
2170
|
350
|
2190
|
480
|
2210
|
620
|
2230
|
770
|
2250
|
950
|
2260
|
1140
|
2270
|
1350
|
2280
|
1580
|
2290
|
1820
|
35
|
2100
|
360
|
2130
|
490
|
2160
|
630
|
2180
|
790
|
2200
|
970
|
2220
|
1160
|
2240
|
1370
|
2250
|
1600
|
2260
|
1840
|
40
|
2040
|
380
|
2080
|
500
|
2110
|
650
|
2140
|
810
|
2160
|
980
|
2190
|
1180
|
2200
|
1390
|
2220
|
1620
|
2240
|
1870
|
50
|
1920
|
400
|
1670
|
530
|
2020
|
680
|
2050
|
840
|
2090
|
1020
|
2120
|
1220
|
2140
|
1430
|
2160
|
1660
|
2180
|
1910
|
Bảng A.16 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 50 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 7/1,6 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
4160
|
290
|
4130
|
400
|
4110
|
530
|
4090
|
670
|
4070
|
840
|
4050
|
1020
|
4040
|
1210
|
4030
|
1430
|
4010
|
1660
|
10
|
4030
|
300
|
4020
|
420
|
4010
|
540
|
4000
|
690
|
3990
|
850
|
3980
|
1040
|
3970
|
1230
|
3970
|
1450
|
3960
|
1690
|
15
|
3910
|
310
|
3910
|
430
|
3910
|
560
|
3910
|
710
|
3910
|
870
|
3910
|
1050
|
3910
|
1260
|
3910
|
1470
|
3910
|
1710
|
20
|
3790
|
320
|
3800
|
440
|
3810
|
570
|
3820
|
720
|
3830
|
890
|
3840
|
1070
|
3840
|
1280
|
3850
|
1490
|
3860
|
1730
|
25
|
3670
|
330
|
3700
|
450
|
3720
|
590
|
3740
|
740
|
3750
|
910
|
3770
|
1090
|
3780
|
1300
|
3800
|
1520
|
3810
|
1750
|
30
|
3560
|
340
|
3590
|
460
|
3630
|
600
|
3660
|
750
|
3680
|
930
|
3710
|
1110
|
3730
|
1320
|
3740
|
1540
|
3760
|
1780
|
35
|
3450
|
360
|
3500
|
480
|
3540
|
620
|
3580
|
770
|
3610
|
940
|
3640
|
1130
|
3670
|
1340
|
3690
|
1560
|
3710
|
1800
|
40
|
3350
|
370
|
3400
|
490
|
3460
|
630
|
3500
|
790
|
3540
|
960
|
3580
|
1150
|
3610
|
1360
|
3640
|
1580
|
3670
|
1820
|
50
|
3150
|
390
|
3230
|
520
|
3300
|
660
|
3360
|
820
|
3420
|
1000
|
3460
|
1190
|
3510
|
1400
|
3540
|
1620
|
3580
|
1870
|
Bảng A.17 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 70 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 7/2,0 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
6530
|
260
|
6490
|
360
|
6460
|
470
|
6430
|
600
|
6400
|
740
|
6370
|
900
|
6350
|
1080
|
6330
|
1270
|
6310
|
1480
|
10
|
6320
|
270
|
6300
|
370
|
6280
|
480
|
6270
|
620
|
6250
|
760
|
6240
|
920
|
6230
|
1100
|
6220
|
1290
|
6210
|
1500
|
15
|
6110
|
280
|
6110
|
380
|
6110
|
500
|
6110
|
630
|
6110
|
780
|
6110
|
940
|
6110
|
1120
|
6110
|
1320
|
6110
|
1530
|
20
|
5910
|
290
|
5930
|
390
|
5950
|
510
|
5960
|
650
|
5970
|
800
|
5990
|
960
|
6000
|
1140
|
6010
|
1340
|
6020
|
1550
|
25
|
5720
|
300
|
5750
|
410
|
5780
|
530
|
5810
|
660
|
5840
|
810
|
5870
|
980
|
5890
|
1160
|
5910
|
1360
|
5930
|
1570
|
30
|
5530
|
310
|
5580
|
420
|
5630
|
540
|
5670
|
680
|
5720
|
830
|
5750
|
1000
|
5780
|
1180
|
5810
|
1380
|
5840
|
1600
|
35
|
5350
|
320
|
5410
|
430
|
5480
|
560
|
5540
|
700
|
5590
|
850
|
5640
|
1020
|
5680
|
1210
|
5720
|
1410
|
5760
|
1620
|
40
|
5170
|
330
|
5260
|
440
|
5340
|
570
|
5410
|
710
|
5470
|
870
|
5530
|
1040
|
5580
|
1230
|
5630
|
1430
|
5670
|
1640
|
50
|
4830
|
350
|
4950
|
470
|
5060
|
600
|
5160
|
750
|
5250
|
910
|
5330
|
1080
|
5400
|
1270
|
5460
|
1470
|
5520
|
1690
|
Bảng A.18 - Độ căng tối
đa T (N) và độ chùng tối thiểu S (mm) của cáp 100 đôi, cỡ sợi 0,9 mm, dây treo
lõi 7/2,0 mm
Nhiệt độ (°C)
|
Chiều dài khoảng cột
(m)
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
T
|
S
|
5
|
6450
|
370
|
6410
|
510
|
6370
|
670
|
6340
|
850
|
6310
|
1050
|
6280
|
1280
|
6260
|
1530
|
6250
|
1800
|
6230
|
2090
|
10
|
6280
|
380
|
6260
|
520
|
6240
|
680
|
6220
|
860
|
6210
|
1070
|
6200
|
1300
|
6190
|
1550
|
6180
|
1820
|
6170
|
2110
|
15
|
6110
|
390
|
6110
|
530
|
6110
|
700
|
6110
|
880
|
6110
|
1090
|
6110
|
1300
|
6190
|
1550
|
6180
|
1820
|
6170
|
2110
|
20
|
5950
|
400
|
5970
|
540
|
5990
|
710
|
6000
|
900
|
6020
|
1100
|
6030
|
1330
|
6040
|
1580
|
6050
|
1860
|
6050
|
2150
|
25
|
5800
|
410
|
5840
|
560
|
5870
|
720
|
5900
|
910
|
5930
|
1120
|
5950
|
1350
|
5970
|
1600
|
5980
|
1880
|
6000
|
2170
|
30
|
5650
|
420
|
5710
|
570
|
5760
|
740
|
5800
|
930
|
5840
|
1140
|
5870
|
1370
|
5900
|
1620
|
5920
|
1890
|
5940
|
2190
|
35
|
5500
|
430
|
5580
|
580
|
5650
|
750
|
5700
|
940
|
5750
|
1150
|
5800
|
1390
|
5830
|
1640
|
5860
|
1910
|
5890
|
2210
|
40
|
5360
|
450
|
5460
|
600
|
5540
|
770
|
5610
|
960
|
5670
|
1170
|
5720
|
1400
|
5770
|
1660
|
5800
|
1930
|
5840
|
2230
|
50
|
5100
|
470
|
5230
|
620
|
5340
|
800
|
5430
|
990
|
5510
|
1200
|
5580
|
1440
|
5640
|
1700
|
5690
|
1970
|
5730
|
2270
|
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Xác
định hệ số che chắn của dây chống sét
Xác định hệ số che chắn cho các trường
hợp khác nhau như trình bày trên Hình B.1.
Hình B.1. Sắp
xếp các dây chống sét ngầm bao bọc xung quanh cáp viễn thông
B.1. Trường hợp dùng một dây chống sét
Hệ số che chắn η được xác định bằng
công thức:
Trong đó:
x: là khoảng cách giữa các trục cáp và dây chống
sét;
s: là bán kính của dây chống sét;
r: là bán kính của vỏ cáp.
Bảng B.1 đưa ra giá trị tính sẵn hệ số
che chắn cho trường hợp r = 10 mm và
Bảng B.2 cho trường hợp r = 20 mm với
các giá trị khác nhau của s và x.
Bảng B.1 - Hệ số che chắn
khi r = 10 mm
x (m)
|
s = 2 mm
|
s = 3 mm
|
s = 5 mm
|
s = 8 mm
|
s = 12 mm
|
0,15
|
0,61
|
0,59
|
0,56
|
0,52
|
0,48
|
0,25
|
0,60
|
0,58
|
0,55
|
0,52
|
0,49
|
0,50
|
0,59
|
0,57
|
0,54
|
0,51
|
0,49
|
1,00
|
0,57
|
0,56
|
0,53
|
0,51
|
0,49
|
Bảng B.2 - Hệ
số che chắn khi r = 20 mm
x (m)
|
s = 2 mm
|
s = 3 mm
|
s = 5 mm
|
s = 8 mm
|
s = 12 mm
|
0,15
|
0,68
|
0,65
|
0,62
|
0,59
|
0,55
|
0,25
|
0,65
|
0,63
|
0,60
|
0,57
|
0,54
|
0,50
|
0,63
|
0,61
|
0,59
|
0,56
|
0,54
|
1,00
|
0,61
|
0,60
|
0,58
|
0,55
|
0,53
|
B.2. Trường hợp dùng hai dây chống sét
Hệ số che chắn η được xác định bằng
công thức:
Trong đó:
r’12 là khoảng cách giữa trục cáp và một
trong các dây chống sét;
Với:
r11 là bán kính trung bình
của vỏ;
r22 là bán kính của dây chống
sét ngầm;
h là độ chôn sâu của cáp;
h’ là độ chôn sâu của dây chống sét;
b là khoảng cách giữa các dây chống
sét;
b’ là khoảng cách giữa một dây chống sét và ảnh ảo
của dây chống sét khác qua giao diện “không khí - đất”:
Bảng B.3 trình bày hệ số che chắn tính
sẵn cho trường hợp dùng hai dây chống sét, với r = 10 mm, s = 5 mm và các góc g
tạo bởi dây chống sét với trục thẳng đứng có giá trị khác nhau.
Bảng B.3 - Hệ số che chắn
của hai dây chống sét, khi r = 10 mm, s = 5 mm
x (m)
|
g = 30°
|
g = 45°
|
g = 60°
|
g = 90°
|
0,15
|
0,38
|
0,36
|
0,34
|
0,33
|
0,25
|
0,38
|
0,35
|
0,34
|
0,33
|
0,50
|
0,37
|
0,35
|
0,34
|
0,33
|
1,00
|
0,37
|
0,35
|
0,34
|
0,33
|
B.3. Trường hợp dùng nhiều hơn hai dây
chống sét
Bảng B.4 và Bảng B.5 trình bày hệ số
che chắn tính sẵn tương ứng cho trường hợp dùng ba dây chống sét và n dây chống
sét, được bố trí thành một vòng tròn xung quanh cáp, với r = 10 mm, s = 5 mm, x
= 0,25 m và các góc g tạo bởi dây chống sét với trục thẳng đứng có giá trị khác
nhau.
Bảng B.4 - Hệ số che chắn
tính sẵn cho trường hợp dùng ba dây chống sét
g = 30°
|
g = 60°
|
g = 90°
|
g = 120°
|
0,33
|
0,26
|
0,23
|
0,22
|
Bảng B.5 - Hệ
số che chắn tính sẵn cho trường hợp dùng n dây chống sét
n = 4
|
n = 6
|
n = 8
|
0,16
|
0,09
|
0,06
|
Phụ lục C
(Tham khảo)
Một số quy
cách đấu nối cáp
C.1. Quy cách kết cuối cáp treo
a) Kết cuối cáp treo phổ biến là dùng
bu lông đầu vòng như trình bày trên Hình C.1.
b) Có thể kết cuối cáp treo bằng các
đai thép.
c) Kết cuối cáp treo ở nơi cáp vào và
ra tủ cáp như trình bày trên Hình C.2.
d) Trường hợp cáp có kèm dây treo, khi
kết cuối cáp treo cần tách dây treo ra khỏi cáp.
Hình C.1. Kết
cuối dây treo cáp bằng bu lông đầu vòng
Hình C.2. Kết
cuối dây treo cáp ở nơi cáp vào và ra tủ
C.2. Kết cuối cáp tại hộp cáp
a) Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra tại
hộp cáp trên bề mặt cột được đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống ghen luồn
dẫn cáp cần được đặt thẳng dọc thân cột và buộc chắc chắn vào cột bằng các dây
thép mạ kẽm 3,0 mm hoặc Côliê bằng thép không rỉ. Khoảng cách giữa các dây buộc
(Côliê) không lớn hơn 50 cm.
b) Dây nối đất hộp cáp bằng đồng có tiết
diện không nhỏ hơn 25 mm2 được đặt trong ống hoặc máng ốp bằng nhựa. ống hoặc
máng ốp bằng nhựa bảo vệ dây nối đất hộp cáp được đặt dọc thân cột và được buộc
chắc chắn vào cột bằng dây thép mạ kẽm 3,0 mm hoặc Côliê bằng thép không rỉ. Khoảng
cách giữa các dây buộc (Côliê) không lớn hơn 50 cm.
c) Màng chắn từ của cáp tại các hộp
cáp được nối đất
với dây nối đất hộp cáp.
C.3. Kết cuối cáp tại tủ cáp
a) Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc
chôn trực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải được đặt trong ống dẫn
cáp bằng nhựa. Ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống
sun mền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp được đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc
chắn vào cột bằng các đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn
50 cm.
b) Ống dẫn cáp lên tủ dùng loại ống
PVC cứng hoặc ống cao su mềm. Đường kính ống được lựa chọn phù hợp với kích thước
cáp đi bên trong ống.
c) Dây nối đất tủ cáp là dây đồng bọc,
tiết diện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và được đặt trong ống nhựa (xem
Hình C.3). Trị số điện trở tiếp đất của tủ cáp phải bảo đảm trị số đúng theo
quy định.
Hình C.3. Tiếp
đất tủ cáp
C.4. Hàn nối cáp đồng treo
C.4.1. Nối cáp đồng tại các tủ, hộp
cáp
a) Cáp đồng sau khi bóc vỏ bọc bên
ngoài một đoạn khoảng 700 mm được luồn qua lỗ phía dưới dẫn vào các tủ hoặc hộp
cáp. Cáp được bắt chặt vào thân tủ hoặc hộp cáp, sau đó sợi dây đồng trần nằm
bên dưới màng chắn kim loại và từng đôi dây của cáp được tách ra. Lần lượt bóc
lớp cách điện ở đầu của từng sợi dây đồng một đoạn khoảng 25 mm rồi đem nối vào
phiến đấu dây.
b) Màng chắn kim loại của cáp được nối
đất thông qua sợi dây đồng trần nằm sát ngay bên dưới lớp màng kim loại. Sợi
dây đồng này sẽ được bắt chặt bằng ê cu vào một con vít đã lắp sẵn bên trong tủ
hoặc hộp cáp. Dây nối đất của tủ hoặc hộp cáp bằng đồng có tiết diện không nhỏ
hơn 25 mm2, bố trí dọc cột dẫn xuống tổ tiếp đất và được bảo vệ bằng
máng hoặc ống PVC.
C.4.2. Nối cáp đồng tại các măng sông
a) Trước hết cần bóc dây treo cáp ra.
Các đôi dây của cáp này sẽ được nối lần lượt với các đôi dây của cáp kia bằng
con rệp, sau đó tiến hành nối màn chắn kim loại của hai cáp và sau đó ta dùng
măng sông bọc toàn bộ cáp đã nối lại. Cuối cùng là nối dây treo cáp bằng kẹp 3
lỗ hai rãnh (xem Hình C.4). Măng sông cáp đồng nên bố trí tại cột treo cáp.
b) Có hai loại măng sông chính là măng
sông nối thẳng và măng sông rẽ nhánh. Măng sông nối thẳng để nối hai cáp cùng
loại. Măng sông rẽ nhánh để nối các loại cáp khác nhau hoặc thay thế tủ cáp.
c) Măng sông dùng để nối liền các vỏ bọc
ngoài của cáp, sử dụng phổ biến là loại có thể co ngót nhờ nhiệt.
d) Do cáp treo ngoài trời nên măng
sông phải bảo vệ mối nối, bảo vệ sợi đồng và cáp khỏi bị ngấm nước và một số
tác động của môi trường.
Hình C.4 - Măng sông
cáp treo
C.5. Nối cáp sợi quang
C.5.1. Nối sợi quang
a) Nối sợi quang thực hiện bằng thiết
bị hàn nối sợi quang theo phương pháp hàn hồ quang hoặc hàn cơ khí.
b) Sau khi hàn nối sợi quang xong phải
cẩn thận đưa mối hàn vào trong khay hàn. Bán kính cong của sợi quang phải bảo đảm
lớn hơn 20 lần đường kính cáp.
c) Sau khi tất cả các sợi quang đã được
hàn, cần giữ cho các sợi chắc chắn bằng các ống hoặc các bọc đệm đặt trên khay
(xem Hình C.5). Các sợi riêng lẻ được cuộn quanh khay hàn (xem Hình C.6). Ống
bao sợi và đệm sợi phải được xếp vòng quanh giá đỡ. Cáp và dây gia cường được
giữ chặt nhờ các kẹp và vít.
d) Khi các mối hàn thỏa mãn yêu cầu ta
đóng măng sông lại.
Hình C.5. Ống
bao sợi và đệm sợi
Hình C.6 - Cuộn các sợi
riêng lẻ quanh khay hàn
C.5.2. Lắp đặt măng sông cáp quang
a) Măng sông cáp quang treo được bố
trí tại các cột. Cáp quang tại cột có treo măng sông cần để mỗi đầu dôi ra tối
đa 10 m để phục vụ hàn nối. Phần cáp quang dư được bó vòng với đường kính không quá 0,6
m. Khoảng cách giữa các vòng cáp dự phòng trên cùng một tuyến phải lớn hơn 200
m.
b) Hộp măng sông phải cần được kiểm
tra theo tài liệu kỹ thuật trước khi lắp đặt. Măng sông được lựa chọn tùy thuộc
vào loại cáp quang sử dụng.
c) Cuốn băng dính vào điểm lắp kẹp cáp
phù hợp với loại măng sông đã lựa chọn.
d) Lắp kẹp cáp không để cáp gập quá
bán kính uốn cong cho phép.
e) Sau khi xiết chặt kẹp vào cáp, cần
vít chặt dây gia cường vào vít định vị hoặc/ và tiếp đất dây gia cường.
f) Việc hàn nối các sợi quang theo các
trình tự đã nêu ở trên.
g) Bôi mỡ lên thành của vỏ trong măng
sông.
h) Bôi mỡ vào mặt trong các cổng của
gioăng nhựa.
i) Đặt gioăng nhựa rồi ấn chặt nó lên
thành vỏ trong măng sông.
j) Bôi mỡ lên mặt trên của gioăng nhựa.
k) Bọc vỏ trong măng sông bằng lưới đệm.
l) Đóng nắp măng sông và vít chặt.
m) Treo măng sông lên cột (xem Hình
C.7).
Hình C.7 - Lắp đặt măng
sông cáp quang trên cột
C.5.3. Lắp cáp quang tại giá ODF
(Optical Distributions Frame)
a) Sau khi kiểm tra hộp giá ODF theo
tài liệu kỹ thuật bảo đảm yêu cầu, thực hiện gắn hộp giá ODF lên khung giá. Làm
vệ sinh cáp. Bóc tuốt vỏ cáp quang rồi cuốn băng dính vào điểm lắp kẹp cáp. Khi
cuốn cần lắp thêm một ống đệm để tránh kẹp trực tiếp vào vỏ cáp. Chuẩn bị đầu
cáp xem Hình C.8.
b) Lắp kẹp cáp phải bảo đảm khi đưa
cáp vào không bị gập quá bán kính uốn cong cho phép, xiết chặt kẹp vào cáp, vít
chặt dây gia cường vào thanh định vị hoặc/và tiếp đất dây gia cường. Định vị ống
lõng vào khe quy định, đậy nắp ngăn ống sợi không để kẹp vào ống sợi. Lắp đặt kẹp
cáp xem Hình C.9.
c) Phân nhóm sợi quang đặt trong ống
nhựa theo từng nhóm. Lắp khay chứa sợi quang vào giá. Định vị dây nối quang vào
khay chứa sợi quang, đánh dấu các dây nối.
d) Phân nhóm dây nối quang.
e) Đưa sợi quang đã hàn đạt chất lượng
vào khay đựng sợi quang tuyệt đối không để sợi quang cong quá bán kính uốn cong
cho phép.
f) Đặt ống co nhiệt mối hàn đúng vị trí
theo thứ tự trong gá ống bảo vệ.
g) Lắp bộ nối quang trên bảng tiếp hợp.
Đánh dấu tên cho từng vị trí bộ nối quang.
h) Định vị cáp trên đầu giá cáp ODF.
Hình C.8 - Chuẩn bị đầu
cáp
Hình C.9 - Lắp đặt kẹp
cáp
C.6. Nối đất dây treo cáp
a) Các bộ phận cấu thành hệ thống nối
đất dây thép bện treo cáp gồm có: bộ nối đất; dây nối đất; máng hoặc ống bảo vệ
dây nối đất; điện cực tiếp đất.
b) Trường hợp không có bộ nối đất, có
thể nối bằng phương pháp hàn chảy dây nối đất với dây thép bện treo cáp. Mối
hàn cần được sơn chống rỉ đề phòng ăn mòn.
c) Dây nối đất là loại thép bện, gồm
có 4 sợi thép mạ kẽm, đường kính mỗi sợi 1,9 mm. Dây nối đất phải được đặt
trong ống hoặc máng nhựa bảo vệ PVC.
d) Tùy thuộc vào điện trở tiếp đất yêu
cầu có thể dùng một hoặc nhiều điện cực tiếp đất. Điện cực tiếp đất được chôn
ngay tại chân cột treo cáp. Nếu dùng nhiều điện cực tiếp đất thì nên bố trí dãy
các điện cực tiếp đất vuông góc với hướng tuyến cáp. Hệ thống nối
đất dây thép bện treo cáp được trình bày trên Hình C.10.
Hình C.10 - Hệ thống nối
đất dây thép bện treo cáp
C.7. Tiếp đất màng chắn từ của cáp
Thực hiện tiếp đất màng chắn từ của
cáp viễn thông như sau:
C.7.1. Đối với cáp có sợi dây đồng nằm
bên dưới màng chắn từ:
a) Cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc bên ngoài.
Khi thao tác cắt lớp vỏ nhựa và phôi nhôm lưu ý không làm đứt hoặc hỏng dây dẫn
và sợi dây đồng nằm bên dưới màng chắn từ.
b) Gỡ màng nhôm chắn từ quấn quanh ruột
cáp.
c) Cắt bỏ phôi nhôm đến điểm cắt lớp vỏ
nhựa.
d) Kẹp hoặc hàn dây tiếp đất với sợi
dây đồng nằm bên dưới màng chắn từ (xem Hình C.11).
Hình C.11 - Nối đất sợi
dây đồng nằm bên dưới màng chắn từ
C.7.2. Đối với cáp không có sợi dây đồng
nằm bên dưới màng chắn từ.
a) Cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc bên ngoài.
b) Gỡ màng nhôm chắn từ quấn quanh ruột
cáp.
c) Cắt bớt phôi nhôm chỉ để lại đủ để
quấn 3 vòng quanh lõi cáp.
d) Làm sạch bề mặt phôi nhôm.
e) Quấn phôi nhôm 3 vòng quanh ruột
cáp ở sát chỗ cắt lớp vỏ nhựa bọc cáp rồi dùng kẹp kẹp chặt lại.
f) Nối dây đồng có đường kính 2 mm với
tấm kẹp và nối dây này với dây đất. Khi tiếp đất ở những chỗ cần nối màng nhôm
chắn từ phải thực hiện nối màng chắn từ trước rồi mới thực hiện tiếp đất màng
chắn từ (xem Hình C.12).
Hình C.12 - Nối đất màng
chắn từ đối với cáp không có sợi dây đồng bên dưới
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Quy phạm 68 QP-01:04-VNPT, Quy phạm cấp
cơ sở “Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi”, của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam.
[2] Quy phạm ngành QPN 01-76, “Xây dựng đường
dây trần thông tin đường dài”.
[3] Quy phạm ngành QPN 07-72, “Xây dựng đường
dây điện thoại nội thị” (phần thiết kế).
[4] Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21
tháng 06 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt
và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương.
[5] Quyết định số 1766/QĐ-VNPT-CNM ngày 5
tháng 10 năm 2016 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc Ban hành
quy chuẩn kỹ thuật thi công lắp đặt mạng ODN.
[6] QCVN 07 - 8:2016/BXD, Các công trình hạ tầng
kỹ thuật công trình viễn thông;
[7] QCVN 9:2016/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếp đất cho các trạm viễn thông;
[8] Nghị định số 72/2012/NĐ-CP , ngày 24 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
[9] Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày
11 tháng 7 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) ban hành Quy phạm
trang bị điện.