ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 357/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC TRUNG TÂM
TÍCH HỢP DỮ LIỆU TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 tháng 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm Dữ liệu
và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 108/TTr-STTTT
ngày 22 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản
lý, vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin: là tập hợp thiết
bị tính toán (máy chủ, máy trạm, máy tính công nghệ điện toán đám mây,
máy chủ được ảo hóa...), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng,
thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu
chuyên dùng và các thiết bị kỹ thuật chuyên dùng khác.
2. An toàn,
an ninh thông tin: bao gồm các hoạt động quản
lý, nghiệp vụ và kỹ thuật đối với hệ thống thông tin nhằm bảo vệ, khôi phục các
hệ thống, các dịch vụ và nội dung thông tin trước các nguy
cơ tự nhiên hoặc do con người gây ra. Việc bảo vệ thông tin, thiết bị mạng, tài
sản và con người trong hệ thống thông tin nhằm bảo đảm cho các hệ thống thông
tin thực hiện đúng chức năng, phục vụ đúng đối tượng một cách sẵn sàng, chính
xác và tin cậy. An toàn, an ninh thông tin bao hàm các nội dung bảo vệ và bảo mật
thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng.
3. Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị Nhà nước: là hệ thống mạng
truyền dẫn thông tin, dữ liệu quan trọng quốc gia, cấp tỉnh, được sử dụng riêng
trong hoạt động truyền số liệu và ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Trung tâm Tích hợp dữ liệu:
là nơi tập trung máy chủ, thiết bị kỹ thuật và các phần mềm
hệ thống công nghệ thông tin chuyên dụng với khả năng lưu trữ, xử
lý dữ liệu lớn, hệ thống bảo mật an toàn dữ liệu, hệ thống phụ trợ, mạng diện rộng
và các hệ thống phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh, được
triển khai theo mô hình điện toán đám mây; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo đảm các thiết bị, phần mềm
dùng chung được hoạt động trong môi trường tiêu chuẩn, ổn định với độ dự phòng
cao.
5. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
tỉnh thuộc Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp
(hoặc thuê dịch vụ một phần) quản trị, vận hành, hỗ trợ, theo dõi, giám sát việc
sử dụng và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 4. Kiến
trúc và dịch vụ Trung tâm Tích hợp dữ liệu
1. Kiến trúc của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu được chia thành các phân hệ sau đây:
a) Phân hệ mạng và truyền dẫn: bao gồm các kết nối truyền dẫn nội mạng đến các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan. Phân hệ mạng được chia
làm nhiều vùng khác nhau, mỗi phân vùng được áp đặt các chính sách an ninh và
truy cập riêng để phục vụ cho các mục đích khác nhau.
b) Phân hệ an ninh thông
tin: bao gồm các thiết bị tường lửa cho các
lớp mạng và lớp ứng dụng, các thiết bị ngăn chặn xâm nhập trái phép, thiết bị
cân bằng tải và các ứng dụng an ninh hệ thống, an ninh máy chủ. Mỗi thành phần
trong phân hệ an ninh đều được thiết kế bảo đảm tính dự phòng và bổ sung,
hỗ trợ lẫn nhau trong toàn bộ hệ thống của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
c) Phân hệ máy chủ: bao gồm hệ thống các máy chủ đã được đầu tư phục vụ
cho chính quyền điện tử của tỉnh, với khả năng sẵn sàng cho việc mở rộng số lượng
máy chủ trong tương lai. Hệ thống máy chủ có khả năng cung cấp năng lực tính
toán cho nhiều mục đích khác nhau như: ứng dụng chuyên ngành, trang/cổng thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin tích
hợp của tỉnh.
d) Phân hệ lưu trữ: bao gồm hệ thống lưu trữ tập trung với năng lực xử lý ở mức cao, khả
năng lưu trữ lớn và có trang bị hệ thống băng từ để bảo đảm cho mục đích sao lưu,
phục hồi dữ liệu cho toàn bộ hệ thống. Hệ thống được thiết kế bảo đảm khả năng
mở rộng cho việc phát triển dữ liệu trong tương lai.
đ) Phân hệ giám sát hoạt động hệ
thống: bao gồm các thiết bị được đấu nối trên hệ thống mạng truyền số liệu
chuyên dùng, các phần mềm hỗ trợ thu thập, phân tích thông tin liên quan đến
phân hệ mạng và truyền dẫn, phân hệ an ninh thông tin,
phân hệ máy chủ và phân hệ lưu trữ.
e) Phân hệ các hệ
thống phụ trợ, bao gồm các hệ thống phụ trợ cho Trung tâm Tích
hợp dữ liệu như: hệ thống điện, điều hòa, thiết bị lưu điện, máy
phát điện, sàn nâng, hệ thống phòng cháy và chữa cháy hiện đại, camera an ninh
và các thiết bị có liên quan khác theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22
tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đối với Trung tâm Dữ liệu (viết tắt là Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT) và Tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN 9250:2012.
2. Các dịch vụ được
cung cấp tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
a) Dịch vụ máy chủ ảo và tài
nguyên phục vụ triển khai các ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị bao gồm: dịch vụ
cung cấp tài nguyên và hệ điều hành máy chủ ảo; dịch vụ cung cấp hệ quản trị dữ
liệu máy chủ; dịch vụ máy chủ web, dịch vụ tên miền thuộc .baria-vungtau.gov.vn.
b) Các dịch vụ an toàn thông
tin kèm theo dịch vụ máy chủ ảo và tài nguyên
- Dịch vụ tường lửa đa lớp
(external và internal).
- Dịch vụ phát hiện và ngăn chặn
xâm nhập IPS.
- Dịch vụ SOC (SIEM + APT).
- Dịch vụ phòng chống mã độc
trên máy chủ ảo.
- Dịch vụ WAF.
- Dich vụ DDOS.
- Dịch vụ cân bằng tải và tăng
tốc website.
- Dịch vụ SSL (https).
c) Dịch vụ giám sát an toàn
thông tin và quản trị máy chủ ảo thường xuyên, liên tục (24/7/365)
- Theo dõi cảnh báo an toàn
thông tin của các dịch vụ.
- Quản trị máy chủ ảo.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU
Điều 5. Nguyên tắc về quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp
dữ liệu
1. Tuân thủ
nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và duy trì cơ sở dữ liệu được
quy định tại Điều 13 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
2. Tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định áp dụng đối với Trung tâm Tích hợp dữ
liệu theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT và tiêu chuẩn quốc tế ISO 27001:2013 về
quản lý bảo mật thông tin do Tổ chức Chất lượng Quốc tế và Hội đồng Điện tử Quốc
tế xuất bản vào ngày 25 tháng 9 năm 2013.
3. Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh triển khai cung cấp
các dịch vụ hiện có của Trung tâm Tích hợp dữ liệu cho các
cơ quan, đơn vị và người dùng theo quy định của pháp luật
trên cơ sở khai thác an toàn, hiệu quả hạ tầng Trung tâm Tích hợp dữ liệu hiện
có.
4. Các cơ quan, đơn
vị và người dùng sử dụng dịch vụ Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải
tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm
đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập của mình.
5. Các dữ liệu điện
tử cấp độ “Mật” trở lên lưu trữ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải được áp dụng
các biện pháp bảo mật, mã hóa theo quy định của pháp luật. Việc xác định dữ liệu
điện tử có cấp độ “Mật” do cơ quan quản lý Nhà nước
xem xét, quyết định.
6. Đảm bảo kinh
phí ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm cho công tác quản lý, vận hành và
bảo trì, bảo dưỡng Trung tâm Tích hợp dữ liệu, phục vụ nhiệm vụ chung.
Điều 6. Hệ thống mạng và truyền dẫn
1. Hệ thống mạng
và truyền dẫn phải đảm bảo hiệu năng cho các ứng dụng, khả năng sẵn sàng
và có các giải pháp để đảm bảo an toàn hệ thống.
2. Hệ thống mạng
và truyền dẫn phải bảo đảm
a) Hệ thống mạng
hoạt động liên tục 24/24 giờ (24/7/365), nhanh, ổn định và an toàn, đáp ứng được yêu cầu về băng thông cho
các ứng dụng hệ thống.
b) Có các giải
pháp kiểm soát việc truy cập mạng bảo đảm các quy định về an toàn, an ninh thông tin, các chính sách bảo mật.
c) Tuân theo các
tiêu chuẩn của Trung tâm Tích hợp dữ liệu về bấm dây, dán nhãn, chuẩn cáp mạng,
cách thức đi dây, đấu nối, phân bổ nút mạng.
Điều 7. Quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Internet
1. Hạ tầng kết
nối Internet phải có các giải pháp, chính sách bảo mật đảm bảo hệ
thống không bị tấn công xâm nhập, lây lan vi-rút, phần
mềm độc hại từ bên ngoài; ngăn chặn, không để phát tán vi-rút, phần mềm độc hại từ các thiết bị ngoại vi khác.
2. Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh chịu trách nhiệm
giám sát, kiểm tra nội dung và băng thông truy cập, ngăn chặn, đề xuất các biện
pháp xử lý các hành vi vi phạm.
3. Hàng năm, Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh tham mưu, đề xuất
thuê đường truyền Internet đảm bảo tốc độ, băng thông cho hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu. Đường truyền Internet cho Trung tâm Tích hợp
dữ liệu tối thiểu phải từ 02 nhà cung cấp dịch vụ khác nhau để đảm bảo tính
dự phòng và sẵn sàng kết nối cao cho toàn hệ thống.
Điều 8. Quản lý thiết bị
1. Thiết bị công
nghệ thông tin đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải được
đặt tên và dán nhãn tài sản nhà nước theo đúng tiêu chuẩn quy định.
2. Hàng quý, hàng năm, Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh thực hiện tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng thiết bị tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu và báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trường hợp thiết
bị hỏng là thiết bị quan trọng (máy chủ, thiết bị chuyển mạch, thiết bị tường lửa,
thiết bị định tuyến), Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông tỉnh phải báo cáo ngay về Sở Thông tin và Truyền
thông để có biện pháp khắc phục kịp thời.
4. Đối với các thiết bị hư hỏng
phải thực hiện bảo hành, sửa chữa, phải tháo rời các thiết bị lưu trữ dữ liệu để
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Điều 9. Sao lưu, phục hồi dữ liệu
1. Thực hiện lưu
trữ đầy đủ các dữ liệu của người dùng, ứng dụng và hệ thống. Tùy theo từng loại
dữ liệu, thực hiện lưu trữ đúng và đủ thời hạn, đảm bảo phục hồi nguyên trạng
khi có sự cố xảy ra.
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện quy trình sao lưu, phục hồi dữ
liệu dự phòng cho toàn Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
3. Dữ liệu phải
được phân loại để lưu trữ theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng, sao lưu
theo thời gian, loại thông tin, nơi lưu trữ. Đối với các dữ liệu quan trọng phải
được lưu trữ tối thiểu tại hai địa điểm cách biệt nhau.
4. Dữ liệu phải
được kiểm soát và đối chiếu sau khi sao lưu.
5. Lịch trình sao lưu dữ liệu
a) Dữ liệu mã nguồn trang/cổng
thông tin, phần mềm ứng dụng và dữ liệu cấu hình hệ thống các thiết bị, phần mềm
hệ thống nền tảng: thực hiện sao lưu 01 lần đầu tiên và sao lưu trước và sau mỗi
lần thực hiện thay đổi.
b) Dữ liệu phát sinh trong quá
trình vận hành trang/cổng thông tin, phần mềm ứng dụng, thiết bị mạng, phần mềm
hệ thống: thực hiện sao lưu 01 lần/01 tuần và cuối ngày ngay trước các ngày nghỉ
lễ hoặc có cảnh báo nguy cơ tấn công về an toàn, an ninh thông tin từ cơ quan
chức năng.
Điều 10. Bảo mật hệ thống
1. Duy trì hoạt động,
cập nhật thường xuyên đối với hệ thống máy chủ, hệ thống
bảo mật (thiết bị tường lửa, phần mềm phòng chống vi-rút,
trojan, thiết bị phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép và các thiết bị
chuyên dụng có liên quan khác) để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo mật cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
2. Tất cả các máy
chủ, máy trạm tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải được cài
đặt phần mềm phòng, chống vi-rút được
Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
3. Chương trình phòng,
chống vi-rút phải luôn được cập nhật kịp thời các bản sửa lỗi, cơ
sở dữ liệu các mẫu vi-rút mới và phải được đặt ở chế độ
quét thường xuyên, quét khi có kết nối với các thiết bị ngoại vi như: ổ cứng
di động USB, ổ cứng gắn ngoài và các thiết bị lưu trữ khác.
4. Những máy tính
được phát hiện có vi-rút phải được cách ly ngay khỏi hệ thống
để tránh lây nhiễm sang các máy tính khác; đồng thời, phải có cơ chế phát hiện
kịp thời việc lây nhiễm, phát tán vi-rút, phần mềm độc hại
trong Trung tâm Tích hợp dữ liệu và tại các điểm kết nối
vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
5. Các máy chủ, thiết bị mạng nếu
có chức năng kiểm soát truy cập, lọc gói tin, phát hiện và chống xâm nhập phải
được kích hoạt.
Điều 11. An toàn hoạt động
1. Trung tâm Tích
hợp dữ liệu chỉ được đặt các thiết bị đang hoạt động phục vụ vận
hành hệ thống, tuyệt đối không đặt các thiết bị khác như: thiết bị hỏng, thiết bị chờ thanh lý, tiêu hủy, tài liệu, vật tư, các vật dụng dễ cháy, nổ...
2. Trung tâm Tích
hợp dữ liệu phải đảm bảo vệ sinh công nghiệp: môi trường khô ráo, sạch sẽ, không dột, không thấm nước, không bị ánh nắng
chiếu rọi trực tiếp; độ ẩm, nhiệt độ đạt tiêu chuẩn quy định
cho các thiết bị công nghệ thông tin.
3. Hệ thống phòng
cháy, chữa cháy, hệ thống chống sét phải đáp ứng các
tiêu chuẩn về an toàn theo quy định, được cấp
giấy phép của các cơ quan có thẩm quyền, vừa đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho toàn bộ hệ thống thiết bị, vừa đảm bảo
an toàn cho người quản trị hệ thống tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
4. Hệ thống điện
cấp cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải ổn định, liên tục
và được trang bị máy phát điện dự phòng để đảm bảo cho hệ thống hoạt động trong
thời gian nguồn điện chính gặp sự cố. Máy phát điện được bảo trì định kỳ,
đảm bảo hoạt động 24/24 giờ (24/7/365) của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
5. Hệ thống điều
hòa nhiệt độ phải đảm bảo nhiệt độ cho phòng máy chủ theo đúng tiêu chuẩn quy định
đối với Trung tâm Tích hợp dữ liệu; hệ thống điều hòa nhiệt
độ phải được bảo trì định kỳ, đảm bảo hoạt động 24/24 giờ (24/7/365) của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
6. Hệ thống
camera thực hiện giám sát toàn bộ Trung tâm Tích hợp dữ liệu liên tục 24/24
giờ và 07 ngày trong tuần; bảo đảm dữ liệu hình ảnh phải được lưu trữ ít nhất trong thời gian là
30 ngày.
7. Các hệ thống thông tin đặt tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu được xác định cấp độ an toàn thông tin theo quy định
của pháp luật và tuân thủ quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ.
Điều 12. Quản lý bản quyền phần mềm
1. Các trang/cổng
thông tin, phần mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống được cài đặt và lưu trữ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải có bản quyền sử dụng
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ được cài đặt
và sử dụng các phần mềm đã mua bản quyền. Các phần mềm mã nguồn mở, phần mềm miễn
phí phải có ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông trước
khi sử dụng.
3. Không phát
tán, chia sẻ mã nguồn, bộ cài đặt, bản quyền trang/cổng thông tin, phần
mềm ứng dụng, phần mềm hệ thống được cài đặt và lưu trữ tại Trung
tâm Tích hợp dữ liệu ra bên ngoài.
Điều 13. Quản lý hồ sơ liên quan đến Trung tâm Tích hợp dữ liệu
1. Danh sách các
loại hồ sơ lưu trữ
a) Quy định về quản
lý, triển khai, vận hành các hệ thống.
b) Quy trình vận
hành kỹ thuật các hệ thống.
c) Các quy trình
bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống.
d) Hồ sơ thiết kế,
thuyết minh kỹ thuật, hoàn công.
đ) Hồ sơ quản trị
các hệ thống thông tin điện tử.
e) Hồ sơ lưu các
dịch vụ cung cấp cho tổ chức, người dùng.
g) Bảng thống
kê, Danh sách thiết bị tại Trung tâm Tích hợp dữ
liệu; Danh sách các thiết bị hỏng, hết khấu hao sử dụng,
chờ thanh lý; Biên bản bàn giao thiết bị cho người quản trị, người sử dụng.
h) Tài liệu, Biên
bản kiểm tra, đánh giá của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
i) Báo cáo quản
trị hệ thống, Nhật ký vận hành hệ thống.
k) Các hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật khác.
2. Hồ sơ phải được
lưu bằng văn bản, tập tin trên máy vi tính và phải được cập nhật khi có sự
thay đổi.
Điều 14. Xử lý sự cố
1. Khi phát hiện
có sự cố, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh thực hiện các biện
pháp cô lập và xác định nguyên nhân xảy ra sự cố theo nguyên tắc hạn chế tối đa
ảnh hưởng đến hoạt động của toàn hệ thống; đồng thời, phải thông báo cho bộ phận
sử dụng và các cơ quan, đơn vị có liên quan về tình hình sự cố.
2. Tùy thuộc vào
mức độ ảnh hưởng của sự cố, đánh giá và phân loại theo 03 mức: sự cố thông thường,
sự cố nghiêm trọng và sự cố đặc biệt nghiêm trọng.
a) Đối với các sự
cố thông thường (không gây ảnh hưởng đến hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu
và người sử dụng): Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh nhanh
chóng xử lý, khắc phục sự cố.
b) Đối với các sự
cố nghiêm trọng (các sự cố liên quan đến thiết bị mạng, thiết bị bảo mật, máy
chủ, đường truyền dữ liệu, cơ sở dữ liệu, các sự cố liên quan đến an ninh thông
tin, mất dữ liệu, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu): ngay sau khi phát hiện sự cố,
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh cần đánh giá ảnh hưởng và cố
gắng khắc phục sự cố. Trường hợp không xử lý được, báo cáo Sở Thông tin và
Truyền thông để có chỉ đạo xử lý kịp thời.
c) Đối với các sự
cố đặc biệt nghiêm trọng (gây ngưng trệ hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu): Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông có đánh giá ảnh hưởng của
sự cố, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý kịp thời.
3. Yêu cầu đối với
việc xử lý sự cố cần tuân thủ các nguyên tắc
a) Phải tuân thủ
quy trình xử lý sự cố.
b) Đảm bảo tuyệt
đối an toàn cho người và thiết bị của hệ thống.
c) Các dữ liệu
liên quan phải được sao lưu trước khi xử lý sự cố.
d) Ghi nhật ký sự
cố kỹ thuật phát sinh tại chỗ.
đ) Thông báo cho
các cơ quan, đơn vị liên quan về thời gian dự kiến khắc phục xong sự cố.
Điều 15. Bảo trì, bảo dưỡng
1. Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm
a) Xây dựng, tham
mưu Sở Thông tin và Truyền thông ban hành quy trình bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ
hệ thống.
b) Trực tiếp thực
hiện hoặc thuê dịch vụ để thực hiện bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống theo quy định.
2. Yêu cầu về bảo
trì, bảo dưỡng
a) Hạn chế tối đa
việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng làm gián đoạn và ảnh hưởng đến việc cung cấp
dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
b) Quá trình bảo
trì, bảo dưỡng phải thực hiện theo đúng kịch bản, quy trình và ghi nhật ký về
tình trạng hoạt động trước và sau khi thực hiện.
Điều 16. Kiểm tra định kỳ
1. Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý kỹ thuật,
công tác vận hành và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ
liệu theo các quy định tại Quy chế này tối thiểu 06 tháng một lần.
2. Các nội dung
kiểm tra
a) Việc bảo đảm
các điều kiện về môi trường cho hoạt động của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
b) Tình hình sử dụng
và hiện trạng tài nguyên của Trung tâm Tích hợp dữ
liệu.
c) Hoạt động của
hệ thống máy chủ, máy trạm, các dịch vụ (cập nhật các bản sửa lỗi, dung lượng ổ
cứng, hiệu năng sử dụng và các hoạt động có liên quan).
d) Tình hình an
toàn, an ninh thông tin của hệ thống, đánh giá hiệu quả, khả năng phát hiện và
ngăn chặn của hệ thống bảo mật.
đ) Kiểm tra công
tác sao lưu, lưu trữ, phục hồi dữ liệu.
e) Quản lý hồ sơ:
ghi nhật ký, cập nhật, tổng hợp thiết bị, báo cáo.
g) Việc tuân thủ
các quy định khác nêu tại Quy chế này.
3. Các vấn đề
phát hiện sau khi kiểm tra phải được tổng hợp, đánh giá, phân tích mức độ ảnh
hưởng đối với hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ
liệu và giao Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh lập
kế hoạch và tổ chức khắc phục kịp thời.
Điều 17. Bảo vệ thông tin người dùng do Trung tâm Tích hợp dữ liệu lưu
giữ trên môi trường mạng
Nghiêm cấm việc sử
dụng, phát tán thông tin người dùng được lưu giữ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu vì mục đích vụ lợi, vi phạm quy định
pháp luật hiện hành; trừ các yêu cầu đặc biệt của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Các thông tin người
dùng nêu trên được thu thập, xử lý và sử dụng theo quy định
tại Điều 21 Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Điều 18. Quản lý mật khẩu quản trị hệ thống Trung tâm Tích hợp dữ liệu
1. Người quản lý
trực tiếp (01 người) công tác vận hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu có trách nhiệm
quản lý mật khẩu quản trị hệ thống tất cả các trang/cổng thông tin, phần
mềm ứng dụng và hệ thống các thiết bị, phần mềm hệ thống nền tảng... của Trung tâm Tích hợp dữ liệu và gửi 01 (một) bản in tất cả mật khẩu
quản trị hiện hành (cho vào phong bì, dán kín, niêm phong) để lưu trữ theo chế
độ “Mật” tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh.
2. Mật khẩu
phải bảo đảm độ phức tạp về độ dài, nội dung, thời gian sử dụng
a) Độ dài của
mật khẩu: Tối thiểu là 11 ký tự.
b) Nội dung mật
khẩu
- Không bao gồm
các từ dễ nhớ như: tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại.
- Mật khẩu phải
bao gồm các loại ký tự sau: chữ cái in thường, chữ cái in hoa, ký tự
đặc biệt, số.
c) Thời gian sử
dụng mật khẩu
Định kỳ 03 tháng,
mật khẩu phải được thay đổi một lần. Trường hợp có thay đổi về nhân sự hoặc yêu
cầu tăng cường an toàn, an ninh thông tin thì Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông tỉnh quyết định việc thay đổi toàn bộ mật khẩu quản
trị hệ thống của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
d) Quy định lưu
trữ mật khẩu
- Không lưu trữ mật
khẩu trên máy vi tính cá nhân, các thiết bị điện tử, Internet.
- Các tài liệu
liên quan đến mật khẩu được xem là tài liệu “Tối mật”, không soạn thảo trên máy
vi tính có nối mạng Internet.
Điều 19. Kiểm soát truy nhập và xác thực
1. Việc quản lý,
xác thực nhân viên vận hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu truy nhập vào hệ thống
phải đảm bảo đầy đủ thông tin, bao gồm: họ và tên, chức vụ, bộ phận công tác,
thư điện tử.
2. Việc cấp phát
quyền truy nhập, sử dụng và khai thác ứng dụng, tài nguyên thuộc Trung tâm Tích
hợp dữ liệu phải đảm bảo chặt chẽ, đúng mục đích sử dụng. Mỗi nhân viên vận
hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu chỉ được cấp một tài khoản và được phân quyền đủ
để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Tạm dừng quyền
sử dụng đối với tài khoản đã được đăng ký trên hệ thống nhưng không làm việc
trong hệ thống từ 30 ngày trở lên.
4. Giới hạn số lần
đăng nhập không thành công vào hệ thống là 05 lần. Sau 05 lần không đăng nhập
thành công, tài khoản sẽ bị khóa trong thời gian 30 phút.
5. Phát hiện và xử
lý kịp thời những trường hợp người dùng truy nhập bất hợp pháp hoặc thao tác vượt
quá giới hạn cho phép.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị sử dụng, khai thác Trung
tâm Tích hợp dữ liệu
1. Mỗi cơ quan,
đơn vị có sử dụng, khai thác dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu cử ít nhất
01 (một) công chức, viên chức có trình độ về công nghệ thông tin giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị thực hiện công tác quản trị các dịch vụ liên quan đến cơ quan,
đơn vị mình (gọi là công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin).
2. Triển khai
công tác kỹ thuật, quản trị mạng công nghệ thông tin đối với hệ thống mạng cục
bộ tại cơ quan, đơn vị đảm bảo tuân thủ theo các quy định của Trung tâm Tích hợp
dữ liệu, nhằm thống nhất về cấu trúc hạ tầng và cấu trúc vật lý của hệ thống mạng
truyền số liệu chuyên dùng, kịp thời báo cáo sự cố kỹ thuật để Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh xử lý.
3. Thực hiện quy
định quản lý về địa chỉ IP (Internet Protocol) và các giao thức kết nối hệ thống
mạng truyền số liệu chuyên dùng; có trách nhiệm tuân thủ các hướng dẫn, quy
trình vận hành mạng cục bộ, các quy định về an toàn, an ninh thông tin đối với
các thiết bị và mạng cục bộ của cơ quan, đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm
về nội dung, thông tin lưu trữ của cơ quan, đơn vị mình tại Trung tâm Tích hợp
dữ liệu theo đúng quy định pháp luật; có trách nhiệm sao lưu định kỳ dữ liệu
thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình theo hướng dẫn của Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh.
5. Thực hiện các
hướng dẫn, quy trình vận hành hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
Khi có thay đổi kết nối, cấu trúc mạng cục bộ của cơ quan, đơn vị phải thông
báo với Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh để phối hợp triển
khai, đảm bảo an toàn và ổn định của hệ thống mạng.
6. Khi có nhu cầu
về các dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu được quy định tại khoản 2 Điều 4
Quy chế này, nhằm phục vụ hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan,
đơn vị mình, các cơ quan, đơn vị cần gửi đề nghị cung cấp/bổ sung dịch vụ (theo
Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 05, Mẫu số 07) về Sở Thông tin và Truyền thông để
xem xét, cấp phát/bổ sung dịch vụ phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật chung
của tỉnh và phù hợp với công năng toàn hệ thống Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
7. Khi có sự cố
liên quan dịch vụ Trung tâm Tích hợp dữ liệu, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gửi
đề nghị khắc phục sự cố (theo Mẫu số 09) về Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông tỉnh để được phối hợp khắc phục kịp thời.
8. Hàng năm, gửi
báo cáo tình hình khai thác, sử dụng các dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị mình (chậm nhất
vào ngày 30 tháng 11 hàng năm) về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng
1. Sử dụng dịch vụ
của Trung tâm Tích hợp dữ liệu trong phạm vi cho phép.
2. Tuân thủ các
quy định về an toàn, an ninh và bảo mật thông tin trong quản lý, vận hành và
khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
3. Không được thực
hiện các hành vi đánh cắp, giả mạo tài khoản để truy nhập vào các hệ thống
thông tin thuộc Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
4. Không được sử
dụng các công cụ, phần mềm gây mất an toàn hệ thống, ảnh hưởng đến hoạt động
chung của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
5. Trường hợp
phát sinh sự cố, thông báo cho công chức, viên chức chuyên trách công nghệ
thông tin tại cơ quan, đơn vị mình để được hướng dẫn và hỗ trợ khắc phục tại chỗ.
6. Phối hợp với
công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị mình
trong việc xử lý sự cố và xác nhận kết quả xử lý.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
hàng năm đối với chi phí thuê, mở rộng Trung tâm Tích hợp dữ liệu
theo quy định của Luật Ngân sách.
Điều 23.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiếp nhận yêu cầu
a) Đề nghị cung cấp/bổ sung dịch vụ
Trung tâm Tích hợp dữ liệu và xem xét, quyết định cấp phát/cấp bổ sung (theo Mẫu
số 02, Mẫu số 04, Mẫu số 06, Mẫu số 08). Thời gian gửi phản hồi cung cấp/bổ
sung dịch vụ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ khi nhận được đầy đủ thông tin yêu cầu.
b) Đề nghị phối hợp xử lý sự cố
liên quan Trung tâm Tích hợp dữ liệu và xem xét, chỉ đạo Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông tỉnh phối hợp, xử lý kịp thời.
2. Quản lý Trung tâm Tích hợp dữ
liệu; hướng dẫn, phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị tổ chức khai
thác, sử dụng hạ tầng, dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
3. Hàng năm, thực hiện đánh giá, rà soát, tiếp
nhận và tổng hợp ý kiến phản ánh của các cơ quan, đơn vị để chỉ đạo Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh báo cáo, đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng và mở rộng tài nguyên, dịch vụ của Trung tâm Tích hợp
dữ liệu.
4. Lập dự toán kinh phí hàng năm cho việc nâng
cao chất lượng và mở rộng tài nguyên, dịch vụ của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu khi cần thiết theo quy định của Luật Ngân sách.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Quy chế này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu.
6. Tổ chức theo dõi, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu
theo quy định của Quy chế này; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý
các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Cập nhật bổ sung tiêu chí đánh giá việc sử dụng
dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu vào Bộ tiêu chí
đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của tỉnh.
8. Phối hợp với Công an tỉnh trong việc thực hiện
các nhiệm vụ nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Trung tâm Tích hợp dữ
liệu của tỉnh.
Điều 24. Trách nhiệm của
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh
1. Thực hiện chỉ
đạo của Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp các dịch vụ của Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
2. Chịu trách nhiệm
về quản lý kỹ thuật, vận hành và khai thác an toàn, có hiệu quả Trung tâm Tích
hợp dữ liệu.
3. Bảo đảm các
yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin và
hoạt động thông suốt của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
4. Bảo đảm các hệ
thống thông tin đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải được xác định cấp độ an
toàn thông tin, tuân thủ, đáp ứng yêu cầu và được kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
5. Tổ chức bảo
trì, bảo dưỡng và bảo vệ Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
6. Đảm bảo công
chức, viên chức quản lý, vận hành có chuyên môn đáp ứng yêu cầu, được trang bị
các kiến thức liên quan đến hoạt động của Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
7. Cung cấp các dịch
vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu đúng tiêu chuẩn, chất lượng theo đề nghị của
các cơ quan, đơn vị và chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Trực tiếp tiếp
nhận đề nghị khắc phục sự cố (theo Mẫu số 09) từ các cơ quan, đơn vị; đồng thời
thực hiện khắc phục sự cố hoặc hướng dẫn khắc phục sự cố liên quan đến các dịch
vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu và phản hồi kết quả xử lý về cơ quan, đơn vị
gửi yêu cầu, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông (theo Mẫu số 10). Thời gian
phản hồi thông tin đề nghị khắc phục sự cố tối đa là 01 (một) ngày làm việc, kể
từ khi nhận đầy đủ thông tin yêu cầu.
9. Báo cáo Sở
Thông tin và Truyền thông định kỳ hàng quý về tình hình hoạt động, cung cấp dịch
vụ, an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu của Trung tâm Tích hợp dữ liệu và báo
cáo đột xuất khi có yêu cầu.
10. Đề xuất
kinh phí hàng năm đối với chi phí thuê, mở rộng tài nguyên, dịch vụ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 25. Trách nhiệm của người quản trị, vận hành hệ thống Trung tâm
Tích hợp dữ liệu
1. Tuân thủ các
quy định về an toàn, an ninh thông tin, quản lý, vận hành và khai thác Trung
tâm Tích hợp dữ liệu.
2. Quản trị, theo
dõi, giám sát hệ thống, tiếp nhận thông tin, xử lý kịp thời và báo cáo đến tổ
chức, người dùng liên quan một cách khoa học, chính xác, nhanh chóng theo quy
trình xử lý công việc.
3. Không sử dụng
trình duyệt để truy cập Internet từ các máy chủ thuộc Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
Không được phép truy cập trái phép vào hệ thống các trang/cổng thông
tin, phần mềm ứng dụng của các cơ quan, đơn vị đang được cài
đặt và lưu trữ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
4. Không được
phép nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống trong giờ làm việc, trừ những trường hợp
khẩn cấp và phải được sự đồng ý của người có thẩm quyền được quy định trong quy
trình bảo trì, bảo dưỡng hệ thống.
Điều 26. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy
chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu số 01
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cấp
mới tài nguyên máy chủ ảo tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh)...;
...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở
Thông tin và Truyền thông cấp mới tài nguyên máy chủ ảo tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
Số lượng máy chủ
|
vCores
(2.4 GHz)
|
vRAMs
(GB)
|
HDD
(GB)
|
HĐH/ (*)
CSDL/
Web server
|
Mục đích sử dụng
(DB, Host web/ phần mềm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...Cơ quan, đơn vị... cam kết
tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công
tác, email, số điện thoại):...
...........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- HĐH: Windows, Linux.
- CSDL: Microsoft SQL Server, My SQL, MongoDB.
- Web server: Apache Web Server, Microsoft Internet Information.
Mẫu số 02
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công
văn số ......... ngày ....../...../20... về cấp mới tài nguyên máy chủ ảo tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cung cấp mới
tài nguyên máy chủ ảo tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
Số lượng máy chủ
|
vCores
(2.4 GHz)
|
vRAMs
(GB)
|
HDD
(GB)
|
HĐH/ (*)
CSDL/
Web server
|
Mục đích sử dụng
(DB, Host web/ phần mềm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui
lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật:
...................................................................., chuyên
viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: ...............................
Đề nghị ...cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng
tài nguyên máy chủ ảo theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và
khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ...
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Kính gửi:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ tình hình sử dụng tài nguyên các máy chủ ảo
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đang triển khai ứng dụng “(tên
ứng dụng công nghệ thông tin)” do Sở Thông tin và Truyền thông đã cấp
trước đây;
...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở
Thông tin và Truyền thông bổ sung tài nguyên máy chủ ảo tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
IP
|
vCores (2.4
GHz)
|
vRAMs (GB)
|
HDD (GB)
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...Cơ quan, đơn vị... cam kết
tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công
tác, email, số điện thoại):...
...........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công
văn số ......... ngày ....../...../20... về bổ sung tài nguyên máy chủ ảo tại
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý bổ sung tài
nguyên máy chủ ảo tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
IP
|
vCores (2.4
GHz)
|
vRAMs (GB)
|
HDD (GB)
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
Hiện có
|
Bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui
lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật:
...................................................................., chuyên
viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động:
...............................
Đề nghị ...cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng
tài nguyên máy chủ ảo theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và
khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ...
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Kính gửi:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cung
cấp tên miền tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh)...;
...Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở
Thông tin và Truyền thông cung cấp tên miền trực thuộc tên miền
baria-vungtau.gov.vn tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
Tên miền
|
Trỏ đến IP
|
Có sử dụng
https
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...Cơ quan, đơn vị... cam kết
tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công
tác, email, số điện thoại):...
...........................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công
văn số ......... ngày ....../...../20... về cung cấp tên miền tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cung cấp tên
miền trực thuộc tên miền baria-vungtau.gov.vn tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
như sau:
TT
|
Tên miền
|
Trỏ đến IP
|
Có sử dụng
https
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui
lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật:
...................................................................., chuyên
viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: ...............................
Đề nghị ...cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng
tài nguyên theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ...
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
Kính gửi:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ ...(cơ sở pháp lý liên quan việc triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị dẫn đến việc đề nghị cài
đặt và lưu trữ trang/cổng thông tin/phần mềm ứng dụng tại Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh)...;
Cơ quan, đơn vị... đề nghị Sở
Thông tin và Truyền thông cài đặt và lưu trữ trang/cổng thông tin/phần mềm
ứng dụng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh như sau:
TT
|
Tên miền
|
vCores
(2.4 GHz)
|
vRAMs
(GB)
|
HDD
(GB)
|
HĐH
|
CSDL
|
Web server
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...Cơ quan, đơn vị... cam kết
tuân thủ các quy định được nêu trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận công
tác, email, số điện thoại):...
...........................................................................................................................
Kèm theo: Công văn đồng ý cấp
tên miền của Sở Thông tin và Truyền thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- HĐH: Windows, Linux.
- CSDL: Microsoft SQL Server, My SQL, MongoDB.
- Web server: Apache Web Server, Microsoft Internet Information.
Mẫu số 08
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại công
văn số ......... ngày ....../...../20... về cài đặt và lưu trữ trang/cổng thông
tin/phần mềm ứng dụng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông đồng ý cài đặt và
lưu trữ trang/cổng thông tin/phần mềm ứng dụng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
như sau:
TT
|
Tên miền
|
vCores
(2.4 GHz)
|
vRAMs
(GB)
|
HDD
(GB)
|
HĐH
|
CSDL
|
Web server
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui
lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật:
...................................................................., chuyên
viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động: ...............................
Đề nghị ...cơ quan, đơn vị... quản lý, sử dụng
tài nguyên theo đúng quy định trong Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm CNTT&TT (thực hiện);
- ...
- Lưu: VT, TTCNTT&TT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
Tên cơ quan,
đơn vị:
......................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
V/v đề nghị phối hợp khắc phục sự cố.
|
...............................
, ngày ... tháng ... năm 20...
|
Kính gửi:
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
|
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ mức độ sự cố ứng dụng công nghệ thông tin
tại ...cơ quan, đơn vị...;
...Cơ quan, đơn vị... đề nghị
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông tỉnh phối hợp xử lý, khắc phục sự
cố như sau:
1. Mô tả hiện tượng được cho là sự cố:
..............................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Mô tả cách thức phát hiện sự cố:
................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Thời gian xảy ra sự cố:
.........................................................
4. Giải pháp khắc phục tạm thời (nếu có):
........................
...........................................................................................................................
5. Đầu mối liên hệ: (Họ tên, chức vụ, bộ phận
công tác, email, số điện thoại):...
...........................................................................................................................
Đề nghị Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh phối hợp khắc phục sự cố./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTCNTT&TT-......
V/v kết quả phối hợp khắc phục sự cố.
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày ... tháng ... năm 20...
|
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .....
tháng .... năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của ...cơ quan, đơn vị... tại Công
văn số ......... ngày ....../...../20... về phối hợp khắc phục sự cố;
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông tỉnh đã phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý, khắc phục
sự cố với kết quả như sau:
1. Thời điểm khắc phục xong sự cố:
...............................
2. Nguyên nhân gây ra sự cố:
.......................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Mô tả cách thức khắc phục sự cố:
......................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Nội dung rút kinh nghiệm và cần theo dõi
thêm: ..............................
...........................................................................................................................
Thông tin chi tiết, ...cơ quan, đơn vị... vui
lòng liên hệ trực tiếp đầu mối hỗ trợ kỹ thuật:
...................................................................., chuyên
viên Phòng Hạ tầng Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông tỉnh; điện thoại: (0254) 3828388, di động:
...............................
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở TT&TT (b/c);
- ...
- Lưu: VT, ...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|